Giáo án lớp 2 – Tuần 34 – Đặng Thị Quý

Giáo án lớp 2 – Tuần 34 – Đặng Thị Quý

Tiết: 106 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

I- Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố :

 * Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học

 * Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .

 * Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ .

 * Giải toán bằng một phép tính chia

 *Số 0 trong phép cộng và phép nhân .

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 – Tuần 34 – Đặng Thị Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: chào cờ
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Toán 
Tiết: 106 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I- Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố :
 * Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học 
 * Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
 * Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ .
 * Giải toán bằng một phép tính chia
 *Số 0 trong phép cộng và phép nhân .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ 
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài tập của HS
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng .
HĐ. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài .
- Làm bài vào vở bài tập, 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc một con tính .
- Hỏi : Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?
- Có tất cả 27 bút chì màu 
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau .
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào ?
- Ta thực hiện phép chia 27 : 3
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là :27 : 3 = 9 ( chiếc bút)
 Đáp số : 9 chiếc bút
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời .
- Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- Vì sao em biết được điều đó ?
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó ?
- Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
Bài 5
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống .
- Hỏi : Mấy cộng 4 thì bằng 4 ?
- 0 cộng 4 bằng 4.
- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ nhất ?
- Điền 0
- Tự làm các phần còn lại 
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính là số 
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra ?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0.
4.Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
----------------š&›-----------------
Tiết 3+4: Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 * Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ . 
 * Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 * Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
* Hiểu ý nghĩa các từ mới: ế hàng, hết nhẵn .Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xónm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động . 
II- Đồ dùng dạy học:
 * Tranh minh hoạ trong bài tập đọc.Một số con vật nặn bằng bột 
 *Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học : 
1. Ổn định tổ chức 
2-Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lá cờ.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Nhận xét cho điểm HS 
3. Bài mới 
HĐ.1 Giới thiệu bài và ghi bảng 
HĐ2 .Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1,2
-Theo dõi và đọc thầm theo 
 Giọng kể, nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ, xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố : Nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
+ Giọng bác bán hàng trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác: Vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác .
b) Luyệnđọc câu , phát âm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc từng câu . 
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp .
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ 
làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn,làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn .
c) Luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó 
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp .
- Tìm cách đọc và luyện đọc đoạn. Chú ý các câu sau :
Tôi suýt khóc / nhưng cố tỏ ra bình tĩnh .//
- Bác đừng về / Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu// ( giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa .// ( giọng buồn).
- Cháu mua / và sẽ rủ bạn cháu cùng mua // ( giọng sôi nổi ).
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2,3 (đọc 2 vòng).
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm .
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
d) Thi đọc 
-Đại diện các nhóm đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
HĐ3 .Tìm hiểu bài
- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải .
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp 
- 1 HS đọc phần chú giải .
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế ?
- Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ .
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân quyết định chuyển về quê ?
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu .
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất cảm động
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Bạn đập con lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào ?
- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị ./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác ./
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình .
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Cần phải thông cảm , nhân hậu và yêu quý người lao động .
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng .
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu ./
- Bạn nhỏ trong truyền rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi 3 HS lên đọc truyện theo (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé ).
- Con thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác .
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
----------------š&›-----------------
Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I- Mục tiêu:
 Giúp HS :* Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ ( giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6 ).
* Củng cố biểu tượng về đơn vị đo độ dài .
 *Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng ( tiền Việt Nam).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ; Phiếu bài tập
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ .
- Đọc giờ : 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b.
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a.
- 2 giờ
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Là 14 giờ
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ ?
- Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng 1 giờ .
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán
Can bé đựng 10 l nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 5 l nước mắm. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống 
Bài giải : 
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài .
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 ( l )
 Đáp số : 15 l
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Bạn Bình có 1000 đồng.Bạn mua một con tem để gửi thư hết 800 đồng.Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng ?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải :
Bạn Bình còn lại số tiền là :
1000 - 800 = 200 ( đồng )
Đáp số : 200 đồng
- Chữa bài và cho điểm HS 
Bài 4
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà 
- Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15..và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị vào chỗ trống trên .
- Trả lời : Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm .
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không ? Vì sao ?
- Vì 15 mm quá ngắn ,không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế .
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không ? Vì sao ?
- Không được vì như thế là quá dài .
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Chính tả(Nghe viết)
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I: Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
 2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch; l/n....
II: Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
  ... Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc đoạn văn cần viết .
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yếu ?
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quầng lên đuổi nhau.
- Những con bê cái thì ra sao ?
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái .
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Hồ Giáo
- Những chữ nào thường phải viết hoa ?
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa .
c) Hướng dẫn viết từ khó 
- Gọi HS đọc các từ khó :quấn quýt, quần vào chân, nhảy quầng, rụt rè, quơ quơ.
- HS đọc cá nhân .
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp .
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS nếu có .
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp 1 HS đọc câu hỏi. 1 HS tìm từ .
 - Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:
HS1 : Chỉ nơi tập trung đông người 
mua bán .
HS 2 : Chợ
Tiến hành tương tự với các phần còn lại
Chợ- chò – tròn 
Bảo – hổ – rỗi ( rảnh )
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh
Bài 3
- Trò chơi : Thi tìm tiếng 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng .
 - HS hoạt động trong nhóm 
- Một số đáp án :
Chè, tràm, trúc, chò, chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm.
Tủ, đũa , chõ, võng, chảo, chổi 
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được 
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố dặn dò:
Nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị cho bài sau
----------------š&›-----------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
 * Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. 
 * Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân .
 *Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II. Đồ dùng học tập: 
* Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33 
* Tranh của một số nghề nghiệp khác .
* Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý .
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2 .Kiểm tra bài cũ
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con 
- 5 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy - học bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài 
- ở lớp mình , bố mẹ của các em có những công việc khác nhau. 
Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp , công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu hỏi gợi ý .
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút
- Suy nghĩ .
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp , công việc 
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và ích lợi của công việc đó .
- Nhiều HS được kể .
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi : Con biết gì về bố(mẹ, anh, chú ) của bạn ?
- HS trình bày lại theo ý bạn nói 
- Tìm ra các bạn nói hay nhất .
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Ví dụ :
- Cho điểm những HS nói tốt .
+ Bố con là bộ đội. Hàng ngày bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc .
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ con còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người .
Bài 2
- GV yêu cầu và để HS tự viết 
- HS viết vào vở .
- Gọi HS đọc bài của mình .
- Một số HS đọc bài trước lớp .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét bài bạn
- Cho điểm những bài viết tốt .
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích , tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Tình huống a :
Thật tiếc quá / Thế à ! Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé ./
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./..
Tình huống c:
 Vâng, con sẽ ở nhà ./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên 
HS tự làm việc
lạc mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo nội dung :
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình .
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó .
- Nhận xét và cho điểm HS 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra .
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Toán
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC( Tiếp theo )
I- Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố :
* Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. 
* Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
 *Phát triển trí tưởng tượng cho HS thông qua xếp hình.
II- Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ; Bộ đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài VN của HS
3. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
HĐ2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc sau đó làm bài và báo cáo kết quả .
- Đọc tên hình theo yêu cầu
Bài 2
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác sau đó thực hành tính
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác sau đó thực hành tính
- Chu vi của hình tứ giác đó là :
5 cm + 5 cm + 5 cm + 5cm = 20 cm
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì ?
 - Các cạnh bằng nhau 
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa ?
- Bằng cách thực hiện phép nhân 5 cm x 4
Bài 4
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để 
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài : 5 cm + 6 cm = 11 cm 
kiểm tra .
- Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài là :
 2cm + 2cm + 2cm + 2 cm + 2cm + 1 cm = 11 cm 
Bài 5
- Tổ chức cho HS thi xếp hình 
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc .
4. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS .
----------------š&›-----------------
Tiết 3:Sinh ho¹t tËp thÓ
KiÓm ®iÓm ho¹t ®éng tuÇn
I.Môc tiªu:
 - HS n¾m ®­îc nh÷ng ­u khuyÕt ®iÓm trong tuÇn qua ®Ó cã h­íng phÊn ®Êu, söa ch÷a cho tuÇn tíi.
 - RÌn cho HS cã tinh thÇn phª, tù phª.
 - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc thùc hiÖn tèt c¸c nÒ nÕp.
II. ChuÈn bÞ: Néi dung 
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Tæ tr­ëng nhËn xÐt tæ m×nh vµ xÕp lo¹i c¸c thµnh viªn trong tæ.
C¶ líp cã ý kiÕn nhËn xÐt.
2. Líp tr­ëng nhËn xÐt chung c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn.
C¸c tæ cã ý kiÕn.
3. Gi¸o viªn cã ý kiÕn.
§¹o ®øc:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Häc tËp:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
C¸c ho¹t ®éng kh¸c:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. DÆn dß: VÒ nhµ thùc hiÖn tèt nh÷ng néi quy ®· quy ®Þnh.
----------------š&›-----------------
Tiết 4: Mĩ thuật
(Đ/c Thúy dạy)
----------------š&›-----------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 tuan 34(3).doc