Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH Long Điền Tiến A

 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Bóp nát quả cam

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

 - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.

 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 33; Từ ngày 25/04/2011 đến ngày 29/04/ 2011
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
25/04
1
SHDC
 25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Bĩp nát quả cam ( T1 )
Tranh
3
Tập đọc
45’
Bĩp nát quả cam ( T2 )
4
Tốn
45’
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
5
Đạo đức
40’
Dành cho địa phương
Tổng thời gian: 200’
Ba
26/04
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Bĩp nát quả cam
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ơn tập các số trong phạm vi 1000 (TT)
3
Kể chuyện
40’
Bĩp nát quả cam 
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian: 120’
Tư
27/04
1
Tập đọc
40’
Lượm
Tranh
2
Tập viết
40’
Chữ hoa : V ( kiểu 2 )
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Ơn tập về phép cộng và phép trừ
4
TN & XH
40’
Mặt trăng và các vì sao
Tranh, ảnh
Tổng thời gian: 160’
Năm
28/04
1
LT & câu
40’
Từ chỉ nghề nghiệp
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ơn tập về phép cộng và phép trừ (TT)
Tổng thời gian: 80’
Sáu
29/04
1
Chính tả
40’
Nghe – viết : Lượm
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ơn tập về phép nhân và phép chia
3
Tập làm văn
40’
 Đáp lời an ũi - kể chuyện được chứng kiến
Bảng phụ
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian: 160’
Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
 - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
- Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
 b) Luyện đọc:
— GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1.
— Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghãi từ:
* Đọc tiếp nối từng câu:
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng câu và luyện phát âm các từ ngữ khó: 
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 Tiết 2
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
+ Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
3. Củng cố – Dặn dò:
+ Con biết gì về Trần Quốc Toản?
Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.
- Chuẩn bị bài : Lượm.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
+ Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ khó: giả vờ, ngang ngược,quát lớn, nghiến răng, trở ra,
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
+ Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
+ Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
- HS đọc các từ được giải nghĩa. 
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
- HS thi đọc lại toàn bài.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: Ôn tập các số trong phạm vi 1000
	(Tiết 161)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
 - Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Tìm các số tròn chục trong bài.
+ Tìm các số tròn trăm có trong bài.
+ Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
* Bài 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+ Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ Vì sao?
- Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
* Bài 3. HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi vài HS đọc lại các số tròn trăm.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 4.
+ Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh:
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5:
- Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
+ Đó là 250 và 900.
+ Đó là số 900.
+ Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
+Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
+ Điền 382.
+ Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
- HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
- Các số cần điền theo thứ tự là:
a) 382, 384, 385, 387, 388, 389.
b) 501, 503, 504, 505, 506, 508, 510.
c) 730, 740, 750, 760, 770, 780,800.
- Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm:
- HS tiếp nối nhau đọc. 1 HS lên bảng chữa bài.
 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
 372 > 299 631 < 640
 465 < 700 909 = 902 + 7
 534 = 500 + 34 708 < 807
 - HS lần lượt viết bảng con theo yêu cầu của GV:
a) Số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
a) Số liền sau của 999: 1000
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Dành cho địa phương
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả (Nghe – viết )
	Bài: Bóp nát quả cam
	(Tiết 65)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
 - Bóp nát quả cam.
 b) Hướng dẫn viết chính tả :
— Hướng dẫn chuẩn bị:
* GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn nói về ai?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
+ Trần Quốc Toản là người ntn?
+ Đoạn văn ... 00 28
_
b) 345 + 422 674 – 353 517 + 360
+
+
 345 674 517
 422 353 360
 767 321 877
* Bài toán: Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
 165 – 33 = 132 (cm)
 Đáp số: 132 cm.
+ Tìm x.
a) x – 32 = 45 b) x + 45 = 79
 x = 45 + 32 x =79 – 45
	 x = 77 x =34
Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả (nghe – viết)
	Bài: Lượm
	(Tiết 66)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
- Nhận xét HS viết.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
 b) Hướng dẫn viết chính tả:
— Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Đoạn thơ nói về ai?
 + Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
 + Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
 + Giữa các khổ thơ viết ntn?
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
 + Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho HS viết các từ khó. loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
— Viết chính tả:
— Soát lỗi:
— Chấm bài:
 c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2.(a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV kết luận về lời giải đúng.
* Bài 3.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
- Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
- 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp:
 + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
+ Chú bé liên lạc là Lượm.
+ Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
+ Đoạn thơ có 2 khổ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ 4 chữ.
+ Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con.
 + loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
+ Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
 a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Ôn tập phép nhân và phép chia
	(Tiết 165)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Giải bài toán bằng một phép tính nhân. Tìm số bị chia, thừa số.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 2.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1.
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
- Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
* Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gợi ý cho HS nắm cách giải:
+ HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
 + Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
 + Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
 + Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 5.
 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 : 3 = 6
 3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 : 5 = 9
 4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 : 4 =10
 5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 : 2 = 10
b) 20 x 4 = 80 30 x 3 = 90 20 x 2 = 40 30 x 2 = 60
 80 : 4 = 20 90 : 3 = 30 40 : 2 = 20 60 : 2 = 30
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4 x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 40 = 30
5 x7 + 25 = 35 + 25 30 : 5 : 2 = 6 : 2
 = 60 = 3
* Bài toán: Học sinh lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
+ Xếp thành 8 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 HS.
+ Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
+ Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
 Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
 3 x 8 = 24 (HS)
 Đáp số: 24 HS.
+ Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
a) x : 3 = 5 b) 5 x x = 35
 x = 5 x 3 x = 35 : 5
	 x = 15 x = 7
Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến
	 (Tiết 33)
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: 
 + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
 + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
 + Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
* Bài 2.
 + Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
* Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
 + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
 + Việc đó diễn ra lúc nào?
 + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
 + Kết quả của việc làm đó?
 + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- 3 HS thực hành trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
+ Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
+ Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
+ Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
* Tình huống(b): Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
* Tình huống(c): Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
+ Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
 Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào
 HIỆU TRƯỞNG
 Duyệt :./../ 
....
	................. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 Lop 2.doc