Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH Long Điền Tiến A

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Tôm Càng và Cá Con

 (Tiết 76, 77)

I. Mục tiêu :

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,

 - Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	 	LỊCH BÁO GIẢNG
 Lớp: 21 	 Tuần : 26; Từ ngày 07/03/2011 đến ngày 11/03/2011	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
07/3
1
SHDC
25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Tơm càng và cá con ( T1 )
Tranh
3
Tập đọc
45’
Tơm càng và cá con ( T2 )
Tranh
4
Tốn
45’
Luyện tập
5
Đạo đức
40’
Lịch sự khi đến nhà người khác (T1)
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 200’
Ba
08/3
1
Chính tả
40’
Tập chép : Vì sao cá khơng biết nĩi?
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Tìm số bị chia
Bảng cài
3
Kể chuyện
40’
Tơm càng và cá con 
Tranh
Tổng thời gian : 120’
Tư
09/3
1
Tập đọc
40’
Sơng Hơng
Tranh
2
Tập viết
40’
Chữ hoa : X
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Luyện tập
4
TN & XH
40’
Một số lồi cây sống dưới nước
Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 160’
Năm
10/3
1
LT & câu
40’
TN về sơng biển- Dấu phẩy
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Chu vi hình tam giác, CV hình tứ giác
Tổng thời gian : 80’
Sáu
11/3
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Sơng Hương
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập
Que t ính
3
Tập làm văn
40’
Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển
Bảng phụ
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Tôm Càng và Cá Con
	 (Tiết 76, 77)
I. Mục tiêu :
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật. 
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
 - Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
- Tôm Càng và Cá Con. 
b) Luyện đọc:
— GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm.
— Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa tư:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
* Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Khi đang bơi dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
Câu 2. Cá Con làm quen với Tôm Càng nhu thế nào ?
Câu 3. Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
Câu 4. Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Câu 5. Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
* GV chốt lại: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai. 
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi: Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Giáo dục HS qua nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại câu chuyện ở nhà và chuẩn bị cho tiết Kể chuyện.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ: vật lạ, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút lên, uốn đuôi, ngách đá, áo giáp,
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu: 
+ Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- HS đọc các từ được giải nghĩa ( SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
+ Thấy một con vật lạ bơi đến, Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
+Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
+ Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ.
- HS phát biểu. VD:
 + Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
- Các nhóm thi đọc lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Nhận xét – Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
+ Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
	Tiết 3	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập
	(Tiết 126)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian, Thời điểm.
 - Biết sử dụng thời gian hợp lí trong đời sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mô hình đồng hồ.
 - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu:
 - Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:
*Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
* Bài 2: Giúp HS nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
 + Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nnhóm 1 phiếu bài tập.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh ve và tìm đồng hồ ứng với các hoạt động trong hình vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: 
+ Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. 
+ Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. 
+ Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 
+ 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ 
+ Lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
+ Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét.
+ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 ..giờ
+ Nam đi từ nhà đến trường hết 15.phút..
+ Em làm bài kiểm tra trong 35phút..
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)
	(Tiết 26)
I. Mục tiêu :
 - Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
 - Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
- Lịch sự khi đến nhà người khác
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
( GV đọc trước và nắm được nội dung câu chuyện – VBT Đạo đức )
* Bước 1. GV kể chuyện.
* Bước 2. Giúp HS nắm ND câu chuyện.
v Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1bộ phiếu. Trong mỗi phiếu có ghi sẵn một hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận và dán theo hai cột: “ Nên hay không nên làm”
- Mời các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV nhận xét và nêu kết luận:
 + Các ý đúng : a, d
 + Các ý sai : b, c
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV liên hệ HS”
 + Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
 + Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- HS trả lời, bạn nhận xét 
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
Phiếu thảo luận
Những việc nên làm
Những việc không nên làm
...
..
- Các nhóm làm việc và trình bày.
- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách :
 + Vỗ tay nếu tán thành. Giải thích lí do sự đánh  ... ọc câu 1 và câu 4.Tìm những chỗ còn thiếu dấu phẩy.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
 Đáp án:Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc lại.
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Chu vi hình tam giác – Chu vi hìmh tứ giác
	(Tiết 129)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
* Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
b) Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác:
* Bước 1.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
* Bước 2.
- Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
* GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác).
- GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.
 c)Thực hành:
*Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài.
- GV hướng dẫn mẫu :
 Chu vi hình tam giác là:
	 7+10 +13 = 30 (cm)
	 Đáp số:30 cm.
* Bài 2:
- HS tự làm bài, chẳng hạn:
- Gọi HS lên bảng giải .
- Nhận xét , sữa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
 *Tìm x:
 x : 3 = 5 ; x : 4 = 2
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. B 
 3 cm 4cm
 A 5cm C
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
 E 2cm G 
 3cm 4cm
D H
 6cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
* HS tự làm rồi chữa bài.
 Bài giải
b. Chu vi hình tam giác là:
 20 + 30 + 40 = 90(dm)
	 Đáp số: 90dm.
c. Chu vi hình tam giác là:
 8 + 12 + 7 = 27 (cm)
	 Đáp số: 27cm.
* 2 HS lên bảng giải.
Bài giải
 a. Chu vi hình tứ giác là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	Đáp số: 18dm.
b. Chu vi hình tứ giác là:
 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	 Đáp số: 60cm.
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác.
Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả (Nghe – viết)
	Bài: Sông Hương
	(Tiết 52)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè  dát vàng trong bài Sông Hương.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
 - Nhận xét, cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu: 
 Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. 
b) Hướng dẫn viết chính tả:
— Hướng dẫn chuẫn bị: 
* GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
* Giúp HS nắm ND và nhận xét:
 + Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
 + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
— Viết chính tả:
— Soát lỗi:
— Chấm bài:
c) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS thi tìm các tiếng có vần ưc/ưt.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
 - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- HS theo dõi.
 + Sông Hương.
 + Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
 + 3 câu.
 + Các từ đầu câu: Mỗi, Những. Tên riêng: Hương Giang.
 - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
 - HS viết vào vở .
- HS Tự soát lỗi .
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở .
 a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
 b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
	Tiết 2	Môn: Toán
	Bài: Luyện tập 
	(Tiết 130)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc.
 - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
* Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
 a) 3 cm, 4 cm, 5 cm
 b) 5 cm, 12 cm, 9 cm
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
Luyện tập: 
*Bài 2:
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tam giác.
- Gọi HS lên bảng giải. HS làm vào vở.
*Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
*Bài 4:
- GV cho HS thi đua làm bài : Tính độ dài đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng vàtính chu vi hình tứ giác .
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
* HS lên bảng giải .
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	 Đáp số: 11 cm.
* HS làm tương tự .
 Bài giải
 Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm)
	 Đáp số: 18cm.
* HS thi đua làm bài.
 	Bài giải
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
 Bài giải
 b) Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
- HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
	(Tiết 26)
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
- Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
*Tình huống:
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi HS nhận xét.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
 * Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1 
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
 +Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Bài 2: GV giúp HS nhớ lại các câu trả lời của baì tập 3 tuần trước để viết một đoạn văn tả ngắn về biển .
 - Treo bức tranh.HS trả lời để làm bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
- Nhận xét cho điểm những bài văn hay. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tình huống a.
 HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
- Tình huống b
 HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
- Tình huống c
HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ 
* HS làm bài vào vở.
 - Nhiều HS đọc.
+ VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Người soạn
	 	 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG
 	 Duyệt :.//
..
..
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 26.doc