Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN :TẬP ĐỌC

Tiết: BÁC SĨ SÓI

 I. Mục tiêu

 -Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó .Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.

 -Hiểu nghĩa các từ trong bài .

 -Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu bày Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1120Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
 MÔN :TẬP ĐỌC 
Tiết: BÁC SĨ SÓI
 I. Mục tiêu
 -Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó .Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
 -Hiểu nghĩa các từ trong bài .
 -Hiểu nội dung của bài: Sói gian ngoan bày mưu bày Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập đọc
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Luyện đọc bài 17'
a) Đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc:
b)Luyện đọc câu.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu 
-Rút từ khó ghi bảng.
c) Luyện đọc đoạn
-Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
-Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
b. Hoạt động 2: Thi đua đọc bài 10'
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
-Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
-1 HS khá đọc mẫu lần 2.
-Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
-Đọc từ khó.
-HS nêu.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Tim cách và luyện ngắt giọng câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc CN- ĐT.
-Đọc đồng thanh.
Tiết 2
Phát triển các hoạt động (30’)
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 20'
-GV đọc lại toàn bài một lần.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
-Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
-Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
-Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này)
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
-Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
b.Hoạt động 2:Luyện đọc lại truyện 10'
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-GV nhận xét tiết học
-Hát
-HS đọc bài.
- Sói thèm rỏ dãi.
-Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
-Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
-Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
-HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 1 HS đọc bài.
-Thảo luận và đưa ra ý kiến 
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.
-Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
Luyện đọc lại bài.
MÔN: TOÁN
Tiết: SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
 I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được số bị chia- số chia - thương.
 -Biết cách tìm kết quả của phép chia
 II.Đồ dùng dạy học: Gv bộ thực hành Toán. HS: Vơ. Bộ thực hành Toán.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới : (1') giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
1.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. 10'
-GV nêu phép chia 6 : 2
-HS tìm kết quả của phép chia?
-GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
-GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
 6	 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
-GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
-Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
-GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
 6	 : 2	 =	 3
	Thương
-HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
-GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Thực hành 20'
Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn:
2 x 6 = 3
6 : 2 = 3	 
Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại:
	8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
	8 : 4 = 2
-Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2).
-HS làm tiếp theo mẫu.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bảng chia 3
-6 : 2 = 3.
-HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
-HS lập lại.
-HS lập lại.
-HS lập lại.
-HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
-HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
-HS làm bài. Sửa bài
HS quan sát mẫu.
HS làm bài. Sửa bài
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
 I. Mục tiêu:
 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại .
 -Biết chào hỏi và tự giới thiệu , nói năng rõ ràng lễ phép , ngắn gọn.
 -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện nếp sống văn minh.
 II.Đồ dùng dạy học: GV Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.HS: SGK.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động1:Quan sát mẫu hành vi 10' 
-Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì?
+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại nhưthế nào?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
+Em học được gì qua hội thoại trên?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
b. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại 10'
 -GV sắp xếp các câu hội thoại trên các tấm bìa sau đó cho HS sắp xếp thoe thứ tự
 -GV nhận xét 
Hỏi : Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ?
Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nhận và gọi diện thọai chưa?
c. Hoạt động3: Thảo luận nhóm 10'
-Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. 
Hát
-HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
 -HS suy nghĩ trả lời
-Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
-HS sắp xếp các câu hội thoại theo thứ tự
 _-HS suy nghĩ trả lời
HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG CHIA 3
 I. Mục tiêu:
 -Lập được bảng chia 3.Nhớ được bảng chia 3.
 -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 3). 
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.HS: Vở.
 II. Các hoạt động
oạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Số bị chia – Số chia – Thương.
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Bảng chia 3.
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3.
Giới thiệu phép chia 3
-Ôn tập phép nhân 3
-GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK)
-Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Hình thành phép chia 3
-Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ?
Nhận xét:
-Hát
-HS thực hiện. Bạn nhận xét.
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
-HS đọc bảng nhân 3
-Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
-Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 3
-GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104)
-Hình thành một vài phép tính chia như trong SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.
b Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm.
Có thể gắn phép chia với phép nhân tương
ứng (nhất là khi HS chưa thuộc bảngchia).
Bài 2: 
-HS thực hiện phép chia 24 : 3
-Trình bày bài giải
Bài giải
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
	Đáp số: 8 học sinh.
-GV nhận xét 
Bài 3: Có thể ôn lại “Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được “thương”
-GV nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Một phần ba.
-HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn.
-HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.
-HS tự lập bảng chia 3
-HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
-HS sửa bài. Bạn nhận xét 
-Vài HS lập lại.
-HS làm bài. Sửa bài.
 CHÍNH TẢ BÁC SĨ SÓI
 I. Mục tiêu
 -Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
 -Ham thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn CT và các bài tập .
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (30')
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả -GV treo bảng phụ, đọc đoạn chính tả.
-Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
-Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
-Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
-Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
-Yêu cầu HS viết các từ vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
-GV đọc bài 
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
-Thu và chấm một số bài. 
 b. Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ 
 Bài 2. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta l ... heo kế hoạch học tập của lớp
 II.Chuẩn bị :Các bản kế hoạc h và biện pháp phấn đấu của các tổ 
 Bản kế hạoc và biện pháp phấn đấu của lớp.Câu hỏi thảo luận
 III. Tiến hành hoạt động :
 1. Khởi động: hát tập thể bài hát :Em là mầm non của Đảng (Mộng Lân)
 Nêu lí do và yêu cầu của hoạt động 
 a.Hoạt động 1 :Thảo luận biện pháp, kế hoạch ( 15’)
 -Yêu cầu các tổ thảo luận các chỉ tiêu phấn đấu 
của tổ với nội dung sau: -Các tổ thảo luận theo các 
 chỉ tiêu trên
 -Đại diện các tổ nêu các chỉ
 tiêu biện
 -Về kết quả học tập: bao nhiêu % khá, giỏi (không 
có điểm pháp rèn luyện của tổ mình .
kiểm tra miệng dưới 5)
 -Về hạnh kiểm: bao nhiêu % thực hiện đủ.
Về kỉ luật không có đi muộn, không có quay cóp
 bài, không nói chuyện riêng, không quên vở, đồ 
dùng học tập
chuẩn bị bài trước khi đến lớp 
 -Về các phong trào khác.
Giáo viên nhận xét và đưa ra tiêu chí chung để cả lớp thống nhất về biện pháp thực hiện kế hoạch giáo viên đề nghị các tổ trưởng bám sát tổ mình để thê hiện quyết tâm đó. 	
 b.Hoạt động 2 : Chương trình văn nghệ (20’)
Yêu cầu lớp phó văn thể lên điều khiển 
 Thi hát giữa các tổ-Thi cá nhân .
 Chơi trò chơi : Cho các tổ chơi đố 
 câu đố mà mình sưu tầm được 
 Chơi trò chơi vận động như 
 Giáo viên theo dõi và giám sát chung kéo co, cướp cờ.
IV. Kết thúc hoạt động: Nhận xét tiết học (1’)
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 2 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 
 I. Mục tiêu
 -Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48)
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 20'
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt .
-Đoạn văn nói về nội dung gì?
-Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
-Những con voi được miêu tả ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong bài có các dấu câu nào?
-Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
-Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 7'
Bài 2.Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Hát
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông.
Mùa xuân.
 -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa .
-HS viết bảng con các từ này.
tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
-Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nghe và viết lại bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
Đọc đề bài và mẫu.
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
 I.Mục tiêu:
 -Nhận biết được thừa số , tích Tìm một thừa bằng cách lấy thừa số chia cho thừa số kia. 
 -Biết tìm thừa số x trong bài tập dạng phép tính x là nhân hoặc chia.
 -Biết giải bài toán có 1 phép tính chia.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 1.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	 	3	 = 	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
 -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
-Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
-GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
-Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
-Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
-GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
-GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
-Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4
-GV nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
-Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
*Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4: GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10	 Bài giải
	 Số bàn học là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
6 chấm tròn.
 2 x 3 = 6
 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
 -HS lập lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
	X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
 -HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
 I. Mục tiêu
 -Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước.
 -Đọc và chép lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bản nội quy của trường.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1.Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
 -Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
-Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2 .Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn.
-Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3. Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
-Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
-GV chấm 1 số vở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
Hát
-2 HS thực hiện đóng vai,
diễn lại tình huống trong bài.
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
-Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
-Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
-Một số cặp HS thực hành trước lớp.
-1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
-HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
 -Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
-Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
-HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
b) tương tự
-2 HS lần lượt đọc bài.
-HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 23
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 24
 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 23
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 24
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
 a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 23 : (15 phút)
 -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: 
 -Vẫn còn 1 số bạn quên mang đồ dùng học tập
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 24 : ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
*************&*************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc