Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH số 2 Cát Tài

Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH số 2 Cát Tài

Tiết 2,3 : Tập đọc

Bác sĩ Sói

 A/Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói

 - Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke định lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại

 - Giáo dục HS cần cảnh giác với kẻ xấu

 B/-Đồ dùng dạy-học:

 - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học SGK

 - Học sinh:Sách giáo khoa

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 23 - Trường TH số 2 Cát Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN 
Thứ /
Ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
 Thứ 2
12/2
1
2
3
4
5
HĐTT
Tập đọc
Tập đọc
Toán 
Đạo đức 
Chào cờ – sinh hoạt đầu tuần 23
Bác sĩ Sói.
Bác sĩ Sói.
Số bị chia – Số chia – Thương .
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.( tiết 1 )
Thứ 3
13/2
1
2
3
4
TN & XH
L T & câu
Toán 
Chính tả
Ôn tập : Xã hội
Từ ngữ về muôn thú.Đặt và TL câu hỏi Như thế nào?
Bảng chia 3.
Tập chép : Bác sĩ Sói.
Thứ 4
14/2
1
2
3
4
Âm nhạc
Toán 
Mĩ thuật 
Tập đọc
Học hát bài : Chú chim nhỏ dễ thương.
Một phần ba.
Vẽ tranh : Đề tài mẹ hoặc cô giáo.
Nôi quy đảo Khỉ.
Thứ 5
22/2
1
2
3
4
5
Thể dục 
Thể dục
Toán 
Chính tả
Tập viết 
Trò chơi : “ Kết bạn ” 
Đi nhanh chuyển sang chạy – Trò chơi : “Kết bạn ”.
 Luyện tập.
Nghe – viết : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Chữ hoa : T
Thứ 6
23/2
1
2
3
4
Toán 
Tập l. văn
Thủ công
HĐTT
Tìm một thừa số của phép nhân .
Đáp lời khẳng định. Viết nội quy.
Ôn tập chương II : Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Sinh hoạt cuối tuần 23
Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007
Tiết 1 : Hoạt động TT
( Chào cờ – Sinh hoạt đầu tuần 23 )
Tiết 2,3 : Tập đọc
Bác sĩ Sói
 A/Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói
 - Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke áđịnh lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại
 - Giáo dục HS cần cảnh giác với kẻ xấu
 B/-Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học SGK
 - Học sinh:Sách giáo khoa
 C/Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/Kiểm tra Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Cò và Cuốc
-Thấy cò vất vả lội bùn Cuốc hỏi như thế nào ?
- Câu trả lời của Cò nói lên lời khuyên gì ? 
- GV nhận xét ghi điểm
II-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Bác sĩ Sói
2/luyện đọc:
-GV đọc mẫu
-Cho HS đọc nối tiếp câu
-Luyện đọc tiếng khó
-Cho HS đọc từng đoạn trước lớp
-Giải nghĩa từ: thèm rỏ dãi
-Cho HS đọc từ ngữ SGK: nhón nhón chân
-Luyện đọc câu văn dài
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt/một ống nghe cặp vào cổ/một áo choàng khoác lên người/một chiêc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu//
+Sói mừng sản/mon men lại phía sau/định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy//
Đọc thầm& trả lời câu hỏi
Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
Cho HS thi đọc giữa các nhóm
Cho HS đọc đồng thanh
3/Tìm hiểu bài:
Chia lớp làm nhiều nhóm. Các nhóm đọc thầm truyện, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?(TB)
-Sói đã làm gì để lừa Ngựa?(K)
Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?(K)
Treo tranh,cho HS quan sát& tả lại cảnh Sói bị Ngợa đá
-Chọn tên khác cho truyện
-GV nêu 1 số tên,cho HS chọn
-Gọi HS đọc toàn bài, nêu nội dung câu chuyện
4/Luyện đọc lại:
- Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai
- Cho HS thi đọc phân vai
5-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài,nêu nội dung
-Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Nội qui đảo Khỉ”
-Nhận xét tiết học
5/
1/
15/
15/
10/
3/
2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi,nhận xét
- HS lắng nghe
-Cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc tiếng khó: rỏ dãi, lễ phép, bác sĩ. vỡ tấu 
- HS đọc từng đoạn trước lớp. 
HS theo dõi
1 HS đọc ,cả lớp theo dõi
-HS tập đọc câu dài
-HS đọc theo nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Lớp đọc đồng thanh
-Thèm rỏ dãi:Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra
-Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa
-Biết mưu của Sói, Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp
HS quan sát tranh & tả, cả lớp theo dõi
Thảo luận nhóm, nêu kết quả
-Sói và Ngựa; Lừa người lại bị ngươì lừa; Con ngựa thông minh . . .
- Gian ngoan định lừa Ngựa để ăn thịt nhưng không ngờ bị Ngựa dùng mẹo trị lại
-Luyện đọc phân vai
-Thi đọc phân vai
1HS đọc & nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4:Toán
Số bị chia - số chia - thương
 A/ Mục tiêu:
 - Giúp HS biết tên gọi,theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia
 - Củng cố cách tìmkết quả của phép chia
 -Học sinh làm bài cẩn thận,chính xác
 B/Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:Sách giáo khoa,bảng phụ
 - Học sinh:Sách giáo khoa,bảng con
 C/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2
-Gọi 1 HS nêu tên gọi thành phần của phép tính
2 x 3 = 6
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Số bị chia-số chia-thương
2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia
- GV nêu phép tính chia 6 : 2 
- Cho HS nêu kết quả
- GV chỉ vào từng số nêu 
 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương)
- Gọi 1 số HS nêu phép tính chia & xác định thành phần phép tính
3/Luyện tập:
Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập
- Làm mẫu 8 : 2 = 4
+ Xác định số bị chia,số chia,thương?
Bài2:Tính nhẩm
Nêu & ghi phép tính lên bảng
Cho HS nhẩm kết quả theo từng cột
Gọi HS nối tiếp nêu kết quả
Bài3:Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK - Làm mẫu 1 ví dụ 2 x 4 = 8;8 : 2 = 4;8 : 4 = 2
*Từ 1 phép tính nhân ta có thể lập được 2 phép
tính chia tương ứng
-Gọi 2 HS thành phần của phép tính chia
- Cho HS làm bài vào vở,gọi 2 HS lên bảng 
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nêu lai tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
Bảng chia 3
-Nhận xét tiết học 
4/
1/
12/
18/
4/
2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2
1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính
- Cả lớp lắng nghe
-Theo dõi và trả lời câu hỏi
6 : 2 = 3
- Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính
8 : 2 = 4
 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương)
1 HS đọc cả lớp theo dõi
8 (số bị chia); 2 (số chia) ; 4 (thương)
Theo dõi,nhẩm kết quả & nêu
2x3 = 6 2x4 = 8 2x5 = 10 2 x 6 =12
6 : 2= 3 8 : 2 = 4 10:2 = 5 12 : 2 = 6
- Cả lớp theo dõi
8 là số bị chia,2 là số chia,4 là thương
Cả lớp làm bài vào vở,2 HS lên bảng
- 1 HS nêu,cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe
- HS nghe và về chuẩn bị cho bài sau.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 5: Đạo Đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện
 A/Mục tiêu:
 - HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình
 - HS có kỉ năng:Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại
 - HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự,có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:Điện thoại (đồ chơi)
 - Học sinh:Vở bài tập đạo đức
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS
-Em nói như thế nào khi nhờ 1 em bé lấy hộ em 1 quyển sách?(TB)
-Vì sao khi nhờ người khác điều gì em phải nói lời yêu cầu,đề nghị?(K)
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:
Lịch sự khi nhận và gọi điện
H.động1: Quan sát mẫu hành vi
GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam
-Khi điện thoại reo,bạn Vinh đã làm gì & nói gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào? 
-Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao?(K)
-Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào?(K)
* GV kết luận:Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng,từ tốn
H.động2:Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
- GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấykhổ lớn(Mỗi câu 1 tờ)
Gọi 4 HS ,mỗi em cầm1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình
Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại
H.động3:Thảo luận nhóm
GV phát phiếu thảo luận
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại?
-Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì?
* GV kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,nói năng rõ ràng, ngắn gọn,nhấc & đặt máy nhẹ nhàng. . .+Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác & chính mình
III-Củng cố-dặn dò:
-Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào?
-Về nhà học bài,chuẩn bị bài tiếp theo
-Nhận xét tiết học
5/
1/
9/
9/
9/
3/
2 HS trả lời,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Thảo luận nhóm
Theo dõi SGK,thảo luận nhóm & trả lời
-Vinh nhấc máy & nói:A lô!Tôi nghe đây.
-Bạn Nam hỏi:”Chân bạn đã hết đau chưa?
-Hai bạn nói chuyện rất thân mật,lịch sự
-Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng
Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp theo dõi
- 4 HS tham gia,cả lớp theo dõi
- HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2,
Câu 3
- HS thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình
-Nói năng nhẹ nhàng,lịch sự-Đặt ống nghe nhẹ nhàng
-Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình
Cả lớp lắng nghe
- Vài HS nêu,cả lớp theo dõi
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội:
Ôn tập: Xã  ... ổ sung:
Tiết 5: Tập viết
CHỮ HOA: T
 A/ Mục tiêu:
 - Rèn kỉ năng viết chữ:Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa”theo cỡ nhỏ
 - HS viết đúng mẫu,đều nét và nối nét đúng qui địng
 - Giáo dục HS tính cẩn thận và kiên trì
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên: Mẫu chữ T đặt trong khung chữ,bảng phụ viết câu ứng dụng
 - Học sinh:Bảng con,vở tập viết
 C/ hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ S
- Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Sáo
II-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em tập viết chữ T hoa
2.Hướng dẫn viết chữ hoa:
* GV treo chữ mẫu T hoa hướng dẫn HS cách viết:
- Chữ T cao mấy li ?
- Chữ T gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu lên bảng & h.dẫn HS viết
Nét1:Đặt bút ĐK4 & ĐK5 viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên ĐK6
Nét2:Từ điểm dừng bút của nét 1viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên ĐK6
Nét3:Từ điểm dừng bút của nét2 viết tiếp nét cong trái to,cắt nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuốngdưới phần cuối uốn cong vào trong,dừng bút ở ĐK2
* Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Cho HS viết bảng con 2,3 lượt
- GV nhận xét,uốn nắn
 * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
GV giải nghĩa: Có tính ngay thẳng
3.Thực hành
- GV nêu yêu cầu bài viết:Viết 1 dòng Chữ T cỡ vừa. 2 dòng chữ T cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
 4.Chấm bài, chữa lỗi: 
- GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm
IV-Củng cố-dặn dò:
- Gọi 2 HS thi viết đúng mẫu
-Về nhà tập viết,chuẩn bị viết chư õU
-Nhận xét tiết học
3/
1/
8/
18/
3/
2/
+ Sáo tắm thì mưa
- 2 HS lên bảng viết .
- 1 HS khác lên viết chữ Sáo
- Cả lớp theo dõi
- HS quan sát & trả lời câu hỏi
+ Chữ T hoa cao 5 li
+ Gồm 1 nét viết liền kết hợp 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái,1 nét lượn ngang
Cả lớp theo dõi
- HS viết bảng con
-Thẳng như ruột ngựa
HS quan sát
HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS theo dõi
- 2 HS thi viết
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Thứ sáu ngày 23 tháng 2 năm 2007
Tiết 1 : Toán:
Tìm một thừa số của phép nhân
 A/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân
 - Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết(tìm x)
 - HS làm bài cẩn thận,chính xác
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:3 tấm bìa,mỗi tấm có 2 chấm tròn(hình tam giác,hình vuông),thẻ từ ghi sẵn
 - Học sinh:Sách GK,vở nháp
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
GV vẽ trước lên bảng 1 số hình,cho HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba
II/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài Tìm một thừa số của phép nhân
2.Hướng dẫn tìm 1 thừa số của phép nhân:
GV gắn lên bảng 3 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán (SGK) Hỏi:
+ Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân trên?
+ Dựa vào phép nhân hãy lập các phép chia tương ứng ?
+ Vậy nếu lấy tích chia cho 1 thừa số ta sẽ được gì ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
3.Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết:
- GV viết lên bảng X x 2 = 8
 X là thừa số chưa biết
+ Muốn tìm thừa số X trong phép nhân này ta làm thế nào?
- GV ghi bài toán 3 x X = 15
4.Luyện tập:
Bài1:Tính nhẩm
- Gọi 3 HS lên bảng
Bài2:Tìm X (theo mẫu)
a) X x 2 = 10
 X = 10 : 2
 X = 5
GV ghi lên bảng,gọi 2 HS thực hiện 
Bài3: Tìmy
- GV ghi đề,cho cả lớp làm vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng
Bài4:Gọi HS đọc đề
- Cho 1 HS lên bảng giải
IV-Củng cố-dặn dò:
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB)
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”. . .”
-Nhận xét tiết học
3/
1/
7/
6/
15/
3/
1 số HS nêu,cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
+ 2 & 3 (thừa số) 6 (tích)
+ 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
+ Ta được 1 thừa số khác
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- X x 2 = 8
+ Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại (2)
 X = 8 : 2 
 X = 4
1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con
- HS tự làm vào vở bài tập
 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
 8 : 2 = 4 12 :2 = 6 3 : 3 = 1
 8 : 4 = 2 12 : 4= 3 3 : 1 = 3
- HS theo dõi & làm vào vở bài tập
- 2 HS lên bảng thợc hiện
X x 3 = 12 3 x X = 21
X = 12 : 3 X = 21 : 3
X = 4 X = 7
- Cả lớp làm vào bảng con,2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vào vở
1 HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết2 : Tập làm văn:
Đáp lời khẳng định – viết nội qui
 A/ Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nghe,nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp,thể hiện thái độ lịch sự
 - Rèn kĩ năng viết:Biết viết lại 1 vài điều trong nội quy nhà trường
 - Giáo dục HS có ý thức chấp hành nội quy nhà trường
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 1/Giáo viên:Bảng nội quy được phóng to,Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,Tranh,ảnh hươu sao,con báo
 2/Học sinh:Sách GK,vở bài tập
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng
-GV nêu tình huống để HS đáp lại
II/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học cách đáp lại lời khẳng định và chép lại nội quy nhà trường
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
+ Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai ?
+ Họ trao đổi về việc gì ?
- GV yêu cầu từng cặp HS đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh
Bài2: (miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu,GV giới thiệu tranh Hươu Sao,Báo rồi treo bảng phu ïghi nội dung BT2
- Cho HS thảo luận nhóm đôi,trình bày trước lớp
Bài3: (viết)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 2,3 HS đọc nội quy 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
-Cho HS ghi một số điều nội quy vào vở
- Gọi 1 số HS nêu 1 số điều nội quy vừa ghi được
IV-Củng cố-dặn dò:
-GV nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
“Đáp lời phủ định. . .”
4/
1/
10/
10/
12/
3/
- 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi
HS theo dõi
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc và cô bán vé
+ Các bạn hỏi : “Cô ơi,hôm nay có xiếc hổ không ạ!” Cô đáp: “Có chứ ”
- HS theo dõi,thảo luận,đóng vai& trình bày trước lớp
- 1 HS đọc,cả lớp theo dõi
- 2,3 HS đọc nội quy,cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS ghi vào vở
- HS đọc lại
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 3: Thủ công:
Ôn tập chương II: 
Phối hợp gấp, cắt, dán hình
 A/ Mục tiêu:
 - Đánh giá kiến thức của HS qua sản phẩm là một trong những kỉ năng gấp,cắt,dán đã học
 - Học sinh gấp,cắt dán hình thành thạo
 - Học sinh yêu thích sản phảm mình đã làm được
 B/ Đồ dùng dạy-học:
 - Giáo viên:Các hình mẫu của bài 7,8,9,10,11,12
 - Học sinh:Giấy thủ công,kéo,hồ
 C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II/ Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em làm bài kiểm tra
 2 .Đề kiểm tra: Em hãy gấp,cắt,dán một trong nhữngsùản phẩm đã học
- GV giới thiệu các mẫu gấp,cắt,dán đã học 
* Chú ý:Nếp gấp & cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng qui trình kỉ thuật
 * Cho HS thực hành
 3.Đánh giá: GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Hoàn thành:Nếp gấp,đường cắt thẳng, thực hiện đúng qui định,dán cân đối phẳng
- Chưa hoàn thành:Nếp gấp chưa phẳng, thực hiện chưa dúng qui trình
- GV đánh giá sản phẩm dựa trên ý kiến đánh giá của tập thể
IV- Củng cố-dặn dò:
- Khi gấp,cắt,dán cần chú ý những gì ?
- Chuẩn bị tiết sau làm dây xúc xích 
( mang giấy màu,kéo,hồ)
- Nhận xét tiết học
2/
1/
4/
20/
5/
3/
- HS đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn
- Cả lớp theo dõi
- HS tự chọn 1 trong những nội dung đã học để thực hành
- HS theo dõi
- HS thực hành gấp, cắt dán hình
- HS theo dõi
+ Trình bày sản phẩm. Cùng đánh giá sản phẩm
- 1 HS nêu,cả lớp theo dõi
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm ,bổ sung:
Tiết 4 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 23
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp : GV nhận xét
 Học tập : 
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 23.
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Đây đã là những ngày giáp tết một số em còn đi học muộn và còn nghỉ học như: Thớ, Minh, .
 - Nề nếp ra vào lớp tuần này chưa tốt .
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần tới : 
 -Thực hiện chương trình tuần 24 . 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập .
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn yếu vào chiều thứ 3 & 5.
 IV/ Ý kiến Học sinh 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc