Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Toán: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính và giải bài toán; nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

2.Kỹ năng: HS thực hành tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ
Môn dạy
Tên bài dạy.
Hai
17/1/2011
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Ba
18/1/2011
Toán
K chuyện
Chính tả
TNXH
Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tập chép:Chim sơn ca và bông cúc trắng
Cuộc sống xung quanh ta
Tư
19/1/2011
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Vè chim 
Luyện tập
Chữ hoa R
Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
Năm
20/1/2011
Toán
LTVC
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập chung
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Nghe – viết: Sân chim
Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1)
Sáu
21/1/2011
Toán
TLV
HĐTT
Luyện tập chung
Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim.
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính và giải bài toán; nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2.Kỹ năng: HS thực hành tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
6-7’
3-4’
5-6’
5-6’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2/101
- 3 HS đọc thuộc bảng nhân 5.
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2.Giảng bài:
BÀI 1/102: (Y) Tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh làm bài, nêu miệng kết quả.
- Yêu câu HS nhận xét về các thừa số và tích của 2 x 5 và 5 x 2
- Cả lớp nhận xét
* Củng cố bảng nhân 5
 BÀI 2/102 : (TB) Tính (theo mẫu).
- Hướng dẫn bài mẫu (như SGK) và cho HS nêu cách làm.
- Gọi 3 HS lên bảng làm thi đua.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS cách tính
BÀI 3/102 : (G)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn
BÀI 4/102 : (TB)
-Tiến hành tương tự như bài 3.
BÀI 5/102 : (TB) Số?.
- Hướng dẫn HS nhận xét 2 dãy số.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Đây là dãy số đếm thêm mấy?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Củng cố lại bảng nhân 5
- Nhaän xeùt tieát hoïc.
- 1 HS leân baûng laøm
- 1 HS ñoïc thuoäc baûng nhaân 5.
- Laéng nghe.
- Töøng HS noái tieáp ñoïc keát quaû töøng pheùp tính.
- Theo doõi, neâu thöù tuï thöïc hieän caùc pheùp tính: Thöïc hieän pheùp nhaân tröôùc, laáy tích tröø vôùi soá coøn laïi.
- 3 hoïc sinh leân baûng, caû lôùp laøm vaøo baûng con.
- 1 HS ñoïc ñeà toaùn.
- 1 hoïc sinh laøm baøi treân baûng, caû lôùp laøm vaøo vôû.
- 1 HS ñoïc ñeà toaùn.
- 2 HS leân laøm.
- 1 HS đọc bảng nhân
Tập đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
	- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài: vui tươi ở đoạn 1, ngạc nhiên - buồn thảm ở đoạn 2 và 3, thương tiếc – trách móc ở đoạn 4.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khôn tả, véo von, long trọng.
	- Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
30- 32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2HS đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
 Trực tiếp và ghi đề lên bảng. 
2.Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Rút từ HS đọc sai 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
+ Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
đ. Gọi 1 HS đọc bài
3. Nhận xét tiết học.
- 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi nội dung.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện phát âm đúng
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện ngắt câu
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Tiết 2
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? (Y)
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? (TB)
- Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?(G)
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? (Y)
- Véo von có nghĩa là gì? (TB)
- Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? (K)
- Vì sai tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? 
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?(Y)
- Điều gì cho biết 2 cậu bé rất vô tình đối với chim sơn ca ? (TB)
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà 2 chú bé còn đối xử vô tâm với bông cúc trắng , em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều đó? (TB)
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? (K)
- Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau . Em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điêu ấy?(G)
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết? (TB) (Đưa tranh)
- Theo em việc làm của 2 cậu bé đúng hay sai? 
- Em muốn nói gì với các cậu bé?(CL)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (G)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, tổ chức thi đọc lại toàn truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- Từ câu chuyện này ta rút ra được bài học gì? (CL) 
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài
+1 HS đọc đoạn 1.
 - Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von 
- HS nêu lại từ này.
 - Chim sơn ca và bông cúc sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
+ HS đọc thầm đoạn 2,3,4
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. 
- Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng 
- Hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
 - Hai cậu bé chẳng cần thấy hai bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
- Sơn ca chết, cúc héo tàn.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông hoa tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lã đi vì thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào trong chiếc hộp thật là đẹp và chôn cất thật long trọng 
- Sai
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa./ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát./ Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời!/ .
-Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây loài hoa.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc toàn truyện.
- Hãy bảo vệ chim chóc bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậubé trong câu chuyện này. 
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Toán: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS:- Nhận biết đường gấp khúc.- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
2.Kỹ năng: HS làm tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
II. Chuẩn bị :- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
6-7’
6-7’
4-5’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Đường gấp khúc. Độ dài đường gấp khúc.
Giáo viên vẽ hình trên bảng
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và giới thiệu đường gấp khúc ABCD.
- Giúp HS nhận dạng về đường gấp khúc ABCD.
- Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì? 
Từ đó hướng dẫn HS cách tính độ dài đường gấp khúc.(thông qua tính độ dài đường gấp khúc ABCD).
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1/103: (Y)
- Nối các điểm để được đường gấp khúc.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS nhận biết đường gấp khúc
BÀI 2/103 : (TB) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS cách làm mẫu câu a (như SGK).- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS cách tìm đường gấp khúc
 BÀI 3/103 : (G) - Gọi HS đọc đề toán.
- Tóm tắt lên bảng bằng hình vẽ (Như SGK).
- Hươùng dẫn HS giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS cách tìm đường gấp khúc
3. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- Dặn xem trước bài luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 4 x 5 +20 =
- 2 x 7 + 32 =
- Lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ và nhận biết đường gấp khúc ABCD.
- Đường gấp khúc này gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD.
B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC.
C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, BC là 4cm, CB là 3cm.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- Vài HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS lên bảng vẽ đường gấp khúc, mỗi em làm 1 câu. Lớp làm vào bảng con.
+ Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu).
- Theo dõi.
- 1 HS lên bảng làm.
- 1HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nêu
Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn và toàn bộ truyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện ( Bài tập 1).
III. Các hoạt động dạy-học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
14-15’
15-16’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp n ... : Ở đâu? 
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở bài tập1; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn bài tập 1.
 III. Các hoạt động dạy-học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
9-10’
9-10’
9-
10’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim.
- Phát bảng nhóm yêu cầu HS thảo luận và làm vào bảng, rồi đính kết quả bài làm lên bảng trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các loài chim khác?
* Bài 2: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi – đáp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Bài 3: ( miệng).
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn làm mẫu câu a (như SGK),
+ Nhắc HS chú ý: Trước khi đặt câu hỏi “Ở đâu?”, các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”.
- Tổ chức cho 2 nhóm làm 2 câu còn lại.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài trên Bảng nhóm.
- Đính bài làm trên bảng trình bày.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hành hỏi – đáp theo cặp.
VD:
a. + HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
 + HS2: Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại.
b. + Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
 + Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c. + Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu?
 + Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Lớp làm vào bảng con.
b. Em ngồi ở đâu?
c. Sách của em để ở đâu?
- Lắng nghe.
Chính tả: (Nghe - viết): SÂN CHIM 
I. Mục tiêu: 
	 1.Kiến thức: Giúp học sinh viết chính xác bài “ Sân chim”.
	 2.Kỹ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
5-6’
14-15’
1-2’
3-4’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: bờ rào, sà xuống, xinh xắn, xanh thẳm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2.Giảng bài:
v Hoạt động1: Hướng dẫn nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- Bài sân chim tả gì?
- Trong bài có những chữ nào bắt đầu bằng s ?
- Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài.
- Đọc các từ khó cho HS viết: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông, 
b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết.
c. Chấm - chữa lỗi.
- Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi.
- Thu chấm 7 đến 8 bài .
vHoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2 b:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
 * Bài 3 b: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm mẫu (như SGK).
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn về nhà chữa lỗi trong bài .
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng viết 
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
+ Chim nhiều, không kể xiết.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nghe đọc, viết chính tả vào vở.
- Kiểm tra lại bài viết.
- Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. 
- 1HS đọc yêu cầu bài 2b.
- Lớp làm bài vào vở.
+ uống thuốc, trắng muốt.
+ bắt buộc, buột miệng nói.
+ chải chuốt, chuộc lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu câu b.
- Theo dõi.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Lớp làm vào vở.
- lắng nghe.
 Đạo đức : BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1 ) 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết :
Cần nói lời cảm ơn, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kỹ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày..
 II. Chuẩn bị: Tranh tình huống; tranh nhỏ thảo luận; phiếu bài tập.
 III. Các hoạt động dạy – học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
4-5’
1-2’
8-9’
8-9’
7-8’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao?.
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ.
- Giới thiệu nội dung tranh và hỏi: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm?
- Yêu cầu trao đổi nhóm 4 thời gian 2’
- Yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV).
v Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có đồng tình với hành vi của các bạn trong tranh không, vì sao?
- Hướng dẫn kết luận (như SGV).
v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
Hãy đánh dấu + vào trước những ý kiến mà em tán thành:
- Lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ.
- Hướng dẫn rút ra kết luận: ý kiến đ là đúng; ý kiến a, b, c, d là sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Dặn: Về nhà xem trước bài “ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)”
- Nhận xét tiết học.
- Trả lời.
- Quan sát và cho biết nội dung tranh: Cảnh 2 em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì.
- Trao đổi nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS thảo luận cặp đôi và cử đại diện lên trả lời câu hỏi.
- Một số cặp trình bày trước lớp
- Làm việc cá nhân trên phiếu bài tập.
- HS làm xong lần lượt nêu từng ý kiến
 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 qua thực hành tính và giải bài toán.
	 2.Kỹ năng: HS thực hành tính, giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
7-8’
6-7’
5-6’
5-6’
3-4’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm :5 x 5 + 6 =
 3 x 4 +17 =
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 
2.Giảng bài:
BÀI 1/106: (Y) Tính nhẩm.
-Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
* Củng cố các bảng nhân
BÀI 2/106 : (Y) Viết số thích hợp vào ô trống.
- Muốn tìm tích em làm thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi học sinh làm 4 cột.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố các bảng nhân
BÀI 3/106 : (TB) 
- Điền dấu >,< , = vào chỗ chấm.
- Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố so sánh số
BÀI 4/106 : (TB)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn
BÀI 5/106 : (G) 
- Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc.
- Gọi 2 HS lên bảng đo rồi tính độ dài đường gấp khúc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố cách tìm đường gấp khúc
3. Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn các bảng nhân
- Nhaän xeùt tieát hoïc .
- 2 HS leân baûng laøm.
- Laéng nghe.
- Töøng HS noái tieáp ñoïc keát quaû töøng pheùp tính.
+ Laáy thöøa soá nhaân vôùi thöøa soá.
- Lôùp laøm vaøo vôû. 
- Lôùp laøm vaøo vôû.
- 1 HS ñoïc ñeà toaùn.
- 1HS lên bảng làm.
-2 hoïc sinh laøm baøi treân baûng, lôùp laøm vaøo vôû.
- Laéng nghe.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. Mục tiêu: 
	1.Rèn kĩ năng nói:Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
	2.Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim.
 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài 1,3 SGK.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
4-5’
1-2’
4-5’
8-9’
16-17’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc doạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Giảng bài:
* Bài 1: (miệng).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời nhân vật và thảo luận làm bài theo cặp đôi.
- Gọi từng cặp HS trả lời.
 Nhận xét – Sửa chữa.
* Bài 2: (miệng).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống.
- Hướng dẫn HS làm bài: Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại – không nhất thiết chỉ có 1 lời cảm ơn và 1 lời đáp.
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai.
- Từng cặp HS thực hành trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại.
* Bài 3: (viết).
- Gọi HS đọc bài “ Chim chích bông” và yêu cầu bài tập.
* Hướng dẫn HS trả lời (miệng) các câu hỏi a, b.
* Hướng dẫn viết đoạn văn tả một loài chim (yêu cầu c).
- Gọi một số HS nói tên các loài chim mà em thích.
- Gợi ý: Muốn viết 2, 3 câu về một loài chim em thích, em cần giới thiệu tên loài chim đó. Sau đó có thể viết một câu rất chung về loài chim này (như nhà văn Tô Hoài đã viết về chim chích bông) hoặc tả ngay 1, 2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, ), về hoạt động (bay, nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, ..). Có thể viết nhiều hơn 2, 3 câu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm một số bài.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. 
 + Xem trước bài: “ Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài theo cặp đôi.
+ HS1(bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
+ HS2 (cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của cụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống.
- Lắng nghe.
- Thực hành đóng vai theo tình huống a, b, c.
HS 1: + Tình huống a: “ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!”
HS 2:+ “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả”
HS 1: “ Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu!” 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân vào vở.
- Nhiều HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_duong_van_khoa.doc