Giáo án Lớp 2 tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 TẬP ĐỌC Tiết 1 : ÔN TẬP

 I. Mục tiêu:

 -Đọc rỏ ràng, trôi chảy các bài tập đọc ỏ học kì I , ngừng nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,.

 -Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài , trả lồi câu hỏi về ý đoạn đã học.

 -Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu . Biết viết bản tự thuật đã học .

 * hs khá giỏi đọc rành mạch đoạn văn, đoạn thơ.

 II. Đồ dùng dạy hoc: Phiếu bốc thăm đọc tập đọc

 

doc 17 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 18 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2009
 TẬP ĐỌC	Tiết 1 : ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
 -Đọc rỏ ràng, trôi chảy các bài tập đọc ỏ học kì I , ngừng nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,...
 -Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài , trả lồi câu hỏi về ý đoạn đã học.
 -Tìm đúng các từ chỉ sự vật trong câu . Biết viết bản tự thuật đã học .
 * hs khá giỏi đọc rành mạch đoạn văn, đoạn thơ.
 II. Đồ dùng dạy hoc: Phiếu bốc thăm đọc tập đọc
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
 b.Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
-Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
-Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
c. Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét chung về tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã 
Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-Đọc bài.
-Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
-Làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
TẬP ĐỌC Tiết 2 ÔN TẬP 
 I. Mục tiêu:
 -Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 -Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
 -Bước đầu biết dùng dấu chấm để trách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng.
 II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm đọc bài, bảng phụ 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định (1’)
 2. Bài mới: ( 2')
Phát triển các hoạt động (29’)
 a. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
 b.Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
-Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
-Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
-Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
c. Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm
-Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. ..
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
-Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
-Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
 MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
 I. Mục tiêu:
 -Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn và một số đơn vị .
 II. Đồ dùng dạy học: Vở BT, bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động (1’)
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường. (3')
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Ôn tập
*TH: Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
 	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/------------------------/---------/
An /------------------------/ 6 kg
	? kg
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
	Tóm tắt
	24 bông
Lan /-------------------------/ 6 bông
Liên /-------------------------/---------/
	? bông
Bài 4:GV tổ chức cho HS thi điền số hạng giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn điền đúng, nhanh là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Đọc đề
-Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
-Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? 
 Bài giải
	Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
 Bài giải
	Liên hái được số hoa là:
	26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- HS các tổ thi đua.
1
2
3
4
5
8
11
14
MÔN : ĐẠO ĐỨC 
Tiết: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
 I. Mục tiêu:
 -Củng cố một số chuẩn mực hành vi đạo đức trong các mối quan hệ việc làm của bản thân với bạn bè và công việc của lớp.
 -Hình thnh kỹ năng ứng xử phù hợp trong các tình huống đơn giản
 -Giáo dục tình yêu thương mọi người.
 II.Đồ dùng dạy học: Vở BT Đạo đức 2, tấm bìa
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định : (1')
 2.Bài củ : (3')
 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động: (27')
 a.Hoạt động 1: Trò chơi “Cùng giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng”.
-GV phát những tấm bìa cho các nhóm
+Nhóm 1: Công viên
-Cây cối; hoa, lá; ghế đá; cột đèn; vỏ bánh kẹo, hoa quả.
+Nhóm 2: Rạp chiếu phim.
-Mua vé; phòng chiếu; nói chuyện; ăn quà.
+Nhóm 3: Bảo tàng.
-Các hiện vật trưng bày; im lặng, đi nhẹ nhàng; cười to; đi lại lung tung, ăn quà.
+Nhóm 4: Trên đường phố.
-Đi dưới lòng đường; đi bộ dàn hàng ngang; vỏ bánh kẹo; thùng rác.
-GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
-Lấy tấm bìa bấc kì, ví dụ như cây cối Yêu cầu HS nói điều nên làm hoặc không nên làm với cây cối nơi công cộng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm dán bảng nội quy của nhóm mình xây đựng được lên bảng và cử 1 bạn đọc.
-Các nhóm khác theo dõi, nhận xét về sản phẩm của nhóm bạn.
-GV cùng HS chấm điểm, chọn bảng nội quy đúng, ngắn gọn, đầy đủ để trao giải
b.Hoạt động 2:Thực hành giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
a)GV đưa HS đi dọn vệ sinh 1 nơi công cộng gần trường, mang theo chổi, sọt rác.
b)GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cụ thể cho HS.
c)Yêu cầu nêu kất quả.
-GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá.
+Các em đã làm được những việc gì?
+Giờ đây nơi công cộng này như thế nào?
-GV tuyên dương những HS gương mẫu.
*Kết luận : Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Hệ thống lại bài cho hs.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Trả lời câu hỏi.
-Các nhóm nhận các tấm bìa có ghi sẵn nội dung.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu: Cần bảo vệ cây cối; không được phá hoại cây cối,..
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên dán bảng nội quy của nhóm mình, sau đó cử đại diện đoc bảng nội quy của nhóm mình.
+Ví dụ: Nhóm 4 : Trên đường phố.
1.Đi trên vỉa hè,không đi dưới lòng đường.
2.Không đi dàn hàng ngang.
3.Vức rác vào thùng rác.
-Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
-HS thực hiện công việc.
-Nêu kết quả cần đạt được.
-HS trả lời
 Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2009
 CHÍNH TẢ Tiết 3 : ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
 -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 -Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
 -Nhe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 40 chữ / 15 phut.
 II.Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm đọc , bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ônr định: ( 1')
 2. Khởi động (2’)
Phát triển các hoạt động (28’)
 a.Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
 b. Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Chia lớp thành 3 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: 
-Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
*Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
 c.Hoạt động 3: Viết chính tả
-GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
-Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
-Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
-Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 4
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
-HS phất cờ và trả lời: trang 63
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
-Đoạn văn có 4 câu.
-Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu.
-Nghe GV đọc và viết lại.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu: 
 -Biết cộng , trừ nhẩm trong phạm vi 20, 
 -Biết làm tính cộng, trừ có trong phạm vi 100.
 -Biết tìm số hạng, s ... bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
-Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
-Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
-Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
 c. Hoạt động 3: Viết tin nhắn
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Vì sao em phải viết tin nhắn?
-Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
-Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 7
-Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
-Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
-Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường. Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
-Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không. . .
-Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
-Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
-Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
-Đọc yêu cầu.
-Vì cả nhà bạn đi vắng.
-Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
-Làm bài cá nhân.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
 Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu : 
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết tính giá trị biểu thức có đến 2 phép tính cộng trừ trong tỷường hợp đơn giản.
 -Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
3. Bài mới: Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Ôn tập
 Bài 1:Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 70 – 32; 83 –8.
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 = 55 –1 9
 	 	 = 36
-Nhận xét và cho điểm HS.
 b. Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn.
 TH: Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
-Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 -Nhận xét ghi điểm
Bài 4:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: 75 + 18 = 18 + £
-Điền số nào vào ô trống?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS làm bài tiếp.
Bài 5:Cho HS tự trả lời. Nếu còn thời gian GV cho HS trả lời thêm các câu hỏi:
	+ Hôm qua là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào? . . . 
	4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Thi HK1.
- Hát
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
-Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30
 = 10
 51 – 19 –18 = 32 – 18
 = 14
-Đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
-1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở
 Bài giải
	 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Điền số 75.
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi
	44 + 36 = 36 + 44 	
 37 + 26 = 26 + 37
	65 + 9 = 9 + 65
 LUYỆN TƯ VÀ CÂU	 Tiết 7 :ÔN TẬP 
 I. Mục tiêu:
 -Mức độ yêu cầu đọc như tiết 1.
 -Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
 -Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy, cô giáo.
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bốc thăm đọc bài, vở BT
 III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định (1’)
3. Bài mới : Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
 b.Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
-Càng về sáng tiết trời ntn?
-Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
-Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
-Theo dõi và chữa bài.
 c.Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
-Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét chung về tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết 8
Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Là tiết trời
-Càng lạnh giá hơn.
-Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIƠ : AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 5 : CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG
 I.Mục tiêu:
 -Học sinh biết tên đường phố xung quanh trường .
 -Biết sắp xếp các đường phố này theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn .
 II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ sác giáo khoa 
 III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ: ( 3')
 2.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
 Phát triển các hoạt động ( 28'')
 a.Hoạt động 1: Đường phố an toàn và không an toàn.
 -Hày QS xem các con đường sung quanh trường ta có an toàn không ?
 -Nhận xét : Cụ thể nhấn mạnh về đặc điểm không an toàn của con đường trước trường.
 Trước cổng trường TH Phan Bội Châu là đường quốc lộ 14 , đường chưa có vỉa hè , lòng đường hẹp,... Vì vậy khi đi phải đi sát vào lề, khi qua đường cần phải chú ý nhìn kĩ trước sau rồi mới qua.
 b.Hoạt động 2 : Tìm con đường an toàn.
 -Giới thiệu sơ đồ và các hình trong SGK .
 *Kết luận: Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường , con đường ngắn nhất có thể không phải là con đường an toàn.
 3.Củng cố , dặn dò: (3')
-GV cùng hs hệ thống bài học.
 -Nhắc nhở hs đi học đi đúng luật giao thông.
-Trả lời câu hỏi.
-Thảo luận theo cặp và trả lời.
-HS lớp nhận xét và bổ sung.
-QS và thảo luận theo nhóm.
-Nối tiếp nhau trả lời.
-Lớp nhận xét.
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2009 
 Tiết 1 :
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - MÔN: TIẾNG VIỆT
 ( KIỂM TRA ĐỌC )
 Tiết 2: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - MÔN : TIẾNG VIỆT 
 ( KIỂM TRA VIẾT ) 
 Tiết 3 : KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I - MÔN : TOÁN
 MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết: THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH , ĐẸP.
 I.Mục tiêu: 
 -Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường lớp sạchđẹp.
 -Nêu được cách tổ chức các bạn làm tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn .
 II.Đồ dùng dạy học: -Hình vẽ trong SGK tr. 38-39.Khẩu trang, chổi có cán,
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : (1')
 2.Bài cũ: ( 3') Gọi 3 hs lên bảng 
 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động: ( 27')
a.Hoạt động 1:Quan sát theo cặp.
*Bước 1:Làm việc theo cặp.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình tr. 38 – 39 SGK và trả lời câu hỏi:
-Các bạn trong từng hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì? 
-Việc làm đó có tác dụng gì?
*Bước 2:Làm việc cả lớp.
-Gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp
+Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh phòng học sạch hay bẩn?
+Trường có nhiều cây xanh không?
+Khu vệ sinh có sạch không?
+Trường của em đã sạch đẹp chưa?
+Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch đẹp?
b.Hoạt động 2:Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
*Bước 1: 
-Phân công việc cho mỗi nhóm.
-Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
-Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lý để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.(như đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài.làm việc xong phải rửa tay bằng xà phòng)
*Bước 2:
-Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
-Đánh giá kết quả làm việc
-tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt.
4.Củng cố - dặn dò:(3')
 -Trường lớp sạch đẹp giúp ta điều gì?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-Hát
-Trả lời vâu hỏi.
-HS 1: Các bạn đang quét dọn sân trường với các dụng cụ như chổi, xô..
-HS 2: Quét dọn, chăm sóc cây cho bóng mát.
-HS 3:Các bạn chăm sóc bồn hoa.
-HS 4:Chăm sóc vườn trường.
-HS nêu.
-Nhiều cây xanh.
-HS trả lời.
-Đã sạch đẹp.
-HS trả lời, ví dụ:
-Không viết vẽ bậy lên tường.
-Làm vệ sinh theo nhóm.
-Phân công nhóm trưởng.
-Các nhóm tiến hành công việc:
+Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
+Nhóm 2:Nhặt rác, quét sân trường.
+Nhóm 3:Tưới cây xanh ở sân trường.
+Nhóm 4:Nhổ cỏ, tưới hoa ở vườn trường.
-Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
-Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 18
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 19
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 18
 -Bản kế hoạch h oạt động trong tuần thứ 19
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 18 : (15 phút)
 - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều bạn được hoa điểm mười .
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.Lớp đạt danh hiệu “tập thể xuất sắc
 *Khuyết điểm: 
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 19: ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp học sinh 
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 -Chuẩn bị sách vở của học kì 2 (sách giáo khoa và vở bài tập tiếng việt, vở bài tập toán, vở tập viết) 
 - Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
*******************&**********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc