Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010

A.Kiểm tra bài cũ: Tiết1

- Đọc bài : Bé Hoa

- Hoa đã làm những việc gì giúp mẹ?

- GV- HS đánh giá nhận xét

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu chủ điểm mới và bài học :

Chủ điểm tuần 16 có tên gọi :'' Bạn trong nhà ''. Các em đã đoán được bạn trong nhà là ai chưa ? Là những vật nuôi trong nhà như : chó , mèo , gà , lợn

2. Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .

 

doc 36 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
 Ngày soạn: Ngày 5 tháng 12 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm2009
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”. 
______________________________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 46 + 47: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục học sinh yêu quý con vật nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài học.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: Tiết1
- Đọc bài : Bé Hoa 
- Hoa đã làm những việc gì giúp mẹ?
- GV- HS đánh giá nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm mới và bài học :
Chủ điểm tuần 16 có tên gọi :'' Bạn trong nhà ''. Các em đã đoán được bạn trong nhà là ai chưa ? Là những vật nuôi trong nhà như : chó , mèo , gà , lợn 
2. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng câu .
- Giáo viên uốn nắn t thế đọc cho từng học sinh .
b. Đọc từng đoạn trước lớp .
- Các em chú ý đọc nhấn giọng ở một số từ 
- Giáo viên cho học sinh đọc trên bảng phụ 
+ Giải nghĩa một số từ :
- Tung tăng có nghĩa như thế nào?
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân còn gọi là gì ?
c, Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Giáo viên nhận xét các nhóm đọc .
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Giaó viên nhận xét các nhóm đọc.
- Cho điểm từng nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
* Qua các phần vừa thực hiện các em cần lưu ý ở chỗ nào ?
 Tiết 2 
3. Tìm hiểu bài:
* Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- Cho đọc thầm đoạn 1.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như  thế nào ?
+ Vì sao Bé bị thương ?
+ Khi Bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, 3
+ Những ai đến thăm Bé ?
+ Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4
+ Cún đã làm gì cho Bé vui lòng ?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 5
+ Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
4, Luyện đọc lại 
- Giáo viên hướng dẫn đọc theo nhóm mỗi nhóm 3 học sinh đọc phân vai .
- Đọc toàn truyện.
C. Củng cố dặn dò .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Hai học sinh đọc 
- Một học sinh trả lời 
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- 1, 2 em đọc câu trên bảng phụ
- Mắt cá chân 
- Đọc theo nhóm 2
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Đọc đồng thanh đoạn 1 , 2
- Học sinh nêu 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Cún Bông, con chó của bác hàng xóm 
- Nhảy nhót tung tăng khắp nơi .
- Bé mải chạy theo Cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. 
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp 
- Học sinh đọc đoạn 2,3
- Bạn bè thay nhau đến thăm kể chuyện , tặng quà cho Bé .
- Bé nhớ cún bông 
- Học sinh đọc đoạn 4
- Cún chơi với Bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười 
Học sinh đọc đoạn 5
- Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún 
-Tình bạn giữa Bé và Cún Bông đã giúp Bé mau lành bệnh.
- Học sinh lần lượt trả lời. 
- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. 
- Học sinh đọc theo vai (người dẫn chuyện, Bé, mẹ của Bé ) 
- Các nhóm thi đọc 
 Nhóm khác nhận xét - đánh giá
- 1 học sinh đọc toàn truyện 
.......................................................................................................................................
_________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 76 : Ngày , giờ
I. Mục tiêu:
- Giúp học nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giò đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa chiều, tối, đêm.
- Giáo dục học sinh yêu quý và tiết kiệm thời giờ. 	
II. Chuẩn bị :
- Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn , kim dài ) Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ). Đồng hồ điện tử.
- Giúp học sinh biệt được thời gian giữa đêm và ngày.
- Nhóm 4, cá nhân , cả lớp. 
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Cho học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét - đánh giá 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng , trưa, chiều, tối, đêm.
2. Giới thiệu ngày, giờ:
- Một ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ đã viết sẵn
- Giúp học sinh phân biệt thời gian ban ngày và thời gian ban đêm.
- GV giảng và sử dụng ngay trên mô hình đồng hồ.
3. Thực hành:
Bài 1: ( 76)
- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đồng hồ và trả lời. 
Bài 2: ( 76)
- Cho học sinh nêu yêu cầu
- Chia nhóm giao nhiệm vụ .
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh 
- Giáo viên đánh giá các nhóm
Bài 3: ( 76)
- Viết tiếp vào chỗ trống theo mẫu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét chữa bài .
C. Củng cố dặn dò .
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh làm BC + BL
42 - 12 - 8 = 22
36 + 14 - 28 = 22
58 - 24 - 6 = 28
72 - 36 + 24 = 60
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc ĐT- CN
- 1 vài em đọc lại 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
* Miệng
- Một học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh quan sát rồi nêu
- Nhiều học sinh nêu miệng .
- 6 giờ sáng ; 12 giờ trưa ; 5 giờ chiều 
giờ tối ( 19 giờ ) 10 giờ đêm ( 22 giờ )
- Học sinh thảo luận nhóm 4
- Học sinh quan sát mô hình đồng hồ trong tranh .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét góp ý 
+ Đồng hồ C ( tranh 1 ) 
+ Đồng hồ D ( tranh 2 ) 
+ Đồng hồ B ( tranh 3 )
+ Đồng hồ A ( tranh 4 ) 
- Học sinh đọc đề toán .
- Học sinh làm bảng con
20 giờ hay 8 giờ tối 
.......................................................................................................................................
__________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Âm nhạc
Tiết 16: Kể chuyện âm nhạc- Nghe nhạc
I. Mục tiêu:
- Biết Mô- da là nhạc sĩ người nước ngoài.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Biết Mô- da là nhạc sĩ nổi tiếng thế giới người áo.
- Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn không lời.
II. Chuẩn bị:
- Đài, đĩa nhạc.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Học sinh hát 1 trong 3 bài hát ôn giờ trước.
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Kể chuyện Mô- da thần đồng âm nhạc.
- GV đọc chậm, diễn cảm câu chuyện 
- Giới thiệu nhạc sĩ Mô- da và chỉ vị trí nước áo trên bản đồ thế giới.
- Nhạc sĩ Mô- da là người nước nào?
- Mô- da đã làm gì sau khi đánh rơi bản nhạc xuống sông?
- Khi biết rõ sự thật, ông bố của Mô- da nói gì?
- GV đọc lại chuyện.
- GV khen ngợi đánh giá.
3. Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- GV cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi chọn lọc 
- Bài nhạc có vui không?
- Bài hát nói về điều gì?
- Em có thể hát một câu trong bài hát đó không?
- HS nghe lại lần nữa.
- Vận động phụ hoạ theo bài hát.
4. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
 “ Nghe tiếng hát tìm đồ vật”.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Nhạc sĩ Mô- da là người nước áo.
- Viết lại bản nhạc khác đem tặng ông chủ rạp hát.
- Bố rất tự hào về con và tin rằng con sẽ trở thành nhạc sĩ vĩ đại.
- HSG kể lại chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Nêu ND.
- HS thể hiện
- Học sinh thực hiện theo GV hướng dẫn.
.......................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn: Ngày, giờ
I. Mục tiêu:
- Giúp học nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giò đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa chiều, tối, đêm.
- Giáo dục học sinh yêu quý và tiết kiệm thời giờ. 	
II. Chuẩn bị :
- Vở BT Toán.
III. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
- Một ngày có bao nhiêu giờ? Thời gian một ngày được tính như thế nào?
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm baìo tập:
Bài 1: ( VBT/ 79)
- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đồng hồ và trả lời 
Bài 2: ( VBT/ 79) 
- Cho học sinh nêu yêu cầu. 
- Giáo viên đánh giá HS làm bài.
Bài 4: ( VBT/ 79) 
- Viết tiếp vào chỗ trống theo mẫu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Nhận xét chữa bài .
C. Củng cố dặn dò .
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
- Nhận xét tiết học .
- Một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giò đêm hôm sau.
- Một học sinh nêu yêu cầu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Học sinh quan sát rồi nêu
- Nhiều học sinh nêu miệng .
- 24 giờ ; 3 giờ sáng; 4 giờ sáng ; ....
- Học sinh làm bai vào vở bài tập
- Học sinh quan sát mô hình đồng hồ trong tranh .
- Ghi thời gian ứng với mỗi tranh.
+ Em tập thể dục 6 giờ sáng.
+ Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa.
+ Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều.
+ Em xem phim truyền hình lúc 5 giờ tối.
+ Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ.
 - Học sinh đọc đề toán .
- Học sinh làm bảng con
15 giờ hay 3 giờ chiều.
20 giờ hay 8 giờ tối. 
Tiết 3: Tập đọc *
Luyện đọc: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu.
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Con chó nhà hàng xóm''.
- Đọc đúng các tiếng,  ... a bài 
- Học sinh quan sát tranh SGK 4 , 5 em nói về con vật em định kể. 
- Học sinh kể bằng lời của mình 
 Nhà em nuôi một con mèo rất xinh và rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến nằm sát bên em .
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp lập thời gian biểu vào vở
 4 , 5 em đọc thời gian biểu vừa lập
.......................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Bài 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngượcchiều
(tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẵn.
- Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Giáo viên chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị hình mẫu 
- Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều 
- Giấy thủ công , kéo , hồ dán 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
B .Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Nêu lại các bước gấp cắt biển báo xe đi ngược chiều?
2. Học sinh thực hành:
Bước 1:
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. 
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
Bước 2: Dán biển báo.
- Khi dán biển báo em cần lưu ý điều gì?
- Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng .
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình tròn 
3. Trưng bày sản phẩm :
- Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh
C. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu.
Bước 1:
- Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Bước 2: Dán biển báo.
- 1 học sinh thao tác, nêu quy trình.
- Thực hành theo nhóm 4
- Học sinh thực hành cắt dán biển báo theo các bước 
- Phết hồ mỏng vừa phải.
 - Học sinh trưng bày sản phẩm nhóm mình, quan sát SP nhóm bạn.
..............................................................................................................................................________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 80: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ, ngày, tháng.
- Biết xem lịch.
- Giáo dục học sinh học tập , sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tờ lịch tháng 5 .Mô hình đồng hồ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 12 năm 2007 và hỏi.
- Thứ sáu tuần này là ngày 14, thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật , đó là những ngày nào ?
- Giáo viên cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từng bài tập:
Bài 1: (81)
- HD học sinh quan sát mô hình đồng hồ 
- Giáo viên giảng 
 17 giờ hay 5 giờ chiều 
 6 giờ chiều hay 18 giờ 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: (81)
- Nêu Yêu cầu của bài toán
a. Giáo viên phát phiếu bài tập
- Giáo viên nhận xét kết quả đúng 
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 5
b. Xem tờ lịch trên và cho biết 
- Tháng 5 có bao nhiêu ngày ?
- Ngày 1tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? 
- Thứ tư tuần này là ngày 12tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? 
Bài 3: (81)
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 
+ 8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 9 giờ tối .
+ 20 giờ , 21 giờ , 14 giờ .
- GV quan sát, sửa sai cho những học sinh thực hiện. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Một tháng có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
- Tiết kiệm thời gian làm những việc có ích.
- Học sinh quan sát 
- Thứ sáu tuần sau là ngày 21 
- Có 5 ngày chủ nhật đó là ngày 2, 9, 16, 23, 30.
- Học sinh nhận xét đánh giá
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát và nối 
Câu a : Đồng hồ D 
Câu b : Đồng hồ A
Câu c : Đồng hồ C
Câu d : Đồng hồ B
- Học sinh làm vào phiếu bài tập .
- Báo cáo trước lớp 
- Học sinh quan sát 
- Tháng 5 có 31 ngày .
- Là ngày thứ 7
- Ngày 1 , 8 , 15 , 22 , 29
- Là ngày 5
- Là ngày 19
- Học sinh thực hành quay kim trên mô hình đồng hồ.
ắ á ¿
ắ ¿ á
1 ngày có 24 giờ 
+ 1 tháng có 30 ngày ( 31 ngày )
+ Tháng 2 có 28 ngày (29 ngày )
 Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
___________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
Ôn: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật.
Lập thời gian biểu.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen.
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà. Biết lập thời gian biểu 
( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở BT Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 2,3 HS làm bài tập 3 tiết TLV tuần 15 
( đọc đoạn văn ngắn kể về anh chị em )
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Từ mỗi câu dưới đây đặt một câu mới để tỏ ý khen. 
- Giáo viên và học sinh nhận xét
Bài 2: 
- Kể về con vật nuôi trong nhà mà em biết 
- GV và học sinh nhận xét 
Bài 3:
- Lập thời gian biểu buổi tối của em 
- GV nhắc học sinh nên lập thời gian biểu đúng như thực tế.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc bài 
- Học sinh khác nhận xét - đánh giá
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh làm bài vào vở BT
- Học sinh đọc bài làm của mình 
a. Chú Cường mới khỏe làm sao!
 Chú Cường khỏe quá. 
b. Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!
 Lớp mình hôm nay sạch quá. 
c. Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
 Bạn Nam học giỏi thật. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát tranh SGK 4 , 5 em nói về con vật em định kể. 
- Học sinh kể bằng lời của mình 
 Nhà em nuôi một con mèo rất xinh và rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến nằm sát bên em. Em rất yêu quý nó.
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp lập thời gian biểu vào vở
 4 , 5 em đọc thời gian biểu vừa lập
___________________________________________
Tiết 3: Toán *
Ôn luyện 
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ, ngày, tháng.
- Củng cố xem lịch.
- Giáo dục học sinh học tập , sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tờ lịch tháng 5 .Mô hình đồng hồ .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: 
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 12 năm 2007 và hỏi.
- Thứ sáu tuần này là ngày 14, thứ sáu tuần sau là ngày bao nhiêu?
- Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật , đó là những ngày nào ?
- Giáo viên cho điểm 
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từng bài tập:
Bài 1: (81)
- HD học sinh quan sát mô hình đồng hồ 
- Giáo viên giảng 
 17 giờ hay 5 giờ chiều 
 6 giờ chiều hay 18 giờ 
 9 giờ tối hay 21 giờ. 
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: (81)
- Nêu Yêu cầu của bài toán
- Giáo viên treo tờ lịch tháng 5
b. Xem tờ lịch trên và cho biết 
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào? Đó là những ngày nào?
- Thứ ba tuần này là ngày 11 tháng 5. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ? 
Bài 3: (81)
- Vẽ thêm kim trên mặt đồng hồ chỉ thời gian tương ứng: 
+ 8 giờ sáng, 2 giờ chiều, 9 giờ tối .
+ 20 giờ , 21 giờ , 14 giờ .
- GV quan sát, sửa sai cho những học sinh thực hiện. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Một tháng có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
- Tiết kiệm thời gian làm những việc có ích.
- Học sinh quan sát 
- Thứ sáu tuần sau là ngày 21 
- Có 5 ngày chủ nhật đó là ngày 2, 9,16,23,30.
- Học sinh nhận xét đánh giá
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ giờ thích hợp.
- HS quan sát và nối 
Câu a : Đồng hồ C 
Câu b : Đồng hồ A
Câu c : Đồng hồ D
Câu d : Đồng hồ B
* Viết các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 ( có 31 ngày).
- Học sinh làm vào VBT: 3, 4, 5, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 26, 28, 29.
- Đọc trước lớp 
- Là thứ bảy.
- Tháng 5 có 5 ngày thứ bảy. Đó là: 1, 8, 15, 22, 29.
- Là ngày thứ 4. Thứ ba tuần sau là ngày 18.
- Là ngày 5
- Là ngày 19
- Học sinh thực hành vẽ vào VBT.
ắ á ¿
ắ ¿ á
1 ngày có 24 giờ 
+ 1 tháng có 30 ngày ( 31 ngày )
+ Tháng 2 có 28 ngày (29 ngày )
_________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 16
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 22 tháng 12. ( Chủ điểm: “ Uống nước nhớ nguồn”
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống: Băng, Nguyễn Dương 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: Lẻ, Ngân
- Có ý thức luyện chữ thường xuyên: Thương, Ngọc, Ong Linh
- Có ý thức đi học thường xuyên: Hoàng Ngân.
2. Tồn tại
- Hay trêu trọc bạn: Uyên, Anh Khoa
- Làm bài chưa cẩn thận: Hoàng
3. Phát động phong trào:
- Học tập tốt chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân ( 22- 12) 
- GV đưa ra một số hình thức thi đua.
- Chơi trò chơi 
II. Kế hoạch tuần 17:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội. Phát động phong trào “ Vòng tay bè bạn”
- Học tập tốt chào mừng ngày 22 – 12. Chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc