Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (2 cột)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.

 (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục học sinh biết nhường nhịn, yêu thương anh, chị em trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc S G K.

- HĐ nhóm 2, cá nhân, cả lớp.

 

doc 34 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 
 Ngày soạn: Ngày 28 tháng 11 năm 2009
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm2009
Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
 - Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tổng phụ trách Đội triển khai của chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”. 
_____________________________________
Tiết 2+ 3: Tập đọc
 Bài 63, 64: Hai anh em
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
 (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh biết nhường nhịn, yêu thương anh, chị em trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc S G K.
- HĐ nhóm 2, cá nhân, cả lớp. 
III. Hoạt động dạy - học : Tiết 1 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho học sinh lên bảng đọc bài ''Nhắn tin''
- Ai nhắn tin cho Linh , nhắn bằng cách nào? 
- Giáo viên, học sinh đánh giá cho điểm 
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài :
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
a. Đọc từng câu
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
- Lấy lúa, kì lạ, rất đỗi ngạc nhiên
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ.
- Giáo viên giảng .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV hướng dẫn .
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức hướng dẫn .
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
C. Củng cố tiết 1:
- Giáo viên tiểu kết .
- Chuyển tiết .
- 2,3 em đọc thuộc lòng bài Nhắn tin
- Học sinh trả lời - HS khác nhận xét 
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện phát âm 
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn .
- Học sinh trả lời 
- Đọc nhóm hai.
- Các nhóm thi đọc.
- Đại diện các nhóm đọc .
- Nhóm khác nhận xét - đánh giá 
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
- Lúc đầu hai anh em chia đống lúa như thế nào?
- Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
- Mỗi ngời cho thế nào là công bằng 
* Giáo viên giảng.
Vì thương yêu, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. 
- Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi những học sinh có câu trả lời hay .
- Nêu những quan tâm, chia sẻ giữa anh, em trong gia đình của các em.
4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm bài
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
* Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ở ngoài đồng. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đồng lấy lúa của mình bốc bỏ thêm vào phần của anh.
- Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần lúa của chú ấy thì thật không công bằng.
+ Anh hiểu công bằng là chia cho em phần nhiều vì em sống một mình vất vả.
+ Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
* Học sinh nghe.
- Học sinh suy nghĩ lần lượt nêu.
+ Hai anh em rất yêu thơng nhau, sống vì nhau
+Hai anh em đều lo lắng cho nhau, hai anh em đều muốn nhường phần hơn cho nhau.
+Tình cảm hai anh em thật là cảm động.
- HS phát biểu.
- 1 Học sinh khá đọc 
- Học sinh luyện đọc theo nhóm
+HS thi đọc theo đoạn.
+Thi đọc cả bài.
- Học sinh nhận xét đánh giá điểm
.......................................................................................................................
____________________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 71 : 100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Giải toán có liên quan đến 100 trừ đi một số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ: Nêu cách tính 100 trừ đi một số, lời giải.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh làm BC- Bl
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5
a. Dạng 100 -36.
- GV viết phép tính lên bảng.
 100 - 36 = ?
- Nêu cách đặt tính.
- GV gọi 1em lên bảng đặt rồi tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Vậy 100 - 36 bằng bao nhiêu
b. Dạng 100 - 5 ( tương tự ).
- GV gọi HS lên bảng viết và thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
2. Thực hành:
Bài 1: ( 71)
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV quan sát sửa sai cho học sinh
Bài 2: ( 71)
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính nhẩm ( theo mẫu )
- GV hướng dẫn HS cách nhẩm
+ GV nêu bài mẫu : 100 – 20 =
 10 chục - 2 chục bằng 8 chục 
 Vậy 100 - 20 = 80
- GV cho học sinh nhắc lại cách tính nhẩm 
Bài 3: ( 71)
- Bài toán .
- Cho học sinh đọc đề - phân tích bài toán 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò họ c sinh.
Hai học sinh lên bảng 
Cả lớp làm bảng con
 x +7 = 21
 x = 21 - 14
 x = 7
- Học sinh quan sát.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vi, hàng chục thẳng hàng chục
- 1 HS lên bảng 
 100
 - 
 36
 64
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
 100 - 36 = 64
- 1 em lên bảng 
100
 -
 5
 95 
- HS nêu.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
* Tính.
- HS làm bài vào bảng con 
100 100 100 100
- - - -
 4 9 22 3
 96 91 78 97
- 1 em nêu yêu cầu của bài
* Tính nhẩm ( làm miệng )
- 1 vài học sinh nêu.
- Học sinh làm và nêu cách nhẩm.
100 - 20 = 80 100 - 10 = 90
100 - 70 = 30 100 - 40 = 60
-
 1 em đọc đề bài 
- 1 em phân tích bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt 
 Tóm tắt 
Buổi sáng bán :100 hộp sữa 
Buổi chiều bán ít hơn : 24 hộp sữa
Buổi chiều :... hộp sữa ?
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số hộp sữa buổi chiều bán được là: 
 100 - 24 = 76 (hộp sữa)
 Đáp số : 24 hộp sữa
..............................................................................................................................................
___________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Âm nhạc
 Ôn tập ba bài hát: - Chúc mừng sinh nhật.
 - Cộc cách tùng cheng.
 - Chiến sĩ tí hon.
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
II. Chuẩn bị:
- Đài, đĩa nhạc, thanh phách.
III. Hoạt Động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát.
a. Bài: Chúc mừng sinh nhật 
- Tập hát thuộc lời ca.
b. Bài: Cộc cách tùng cheng.
- Tập hát thuộc lời ca.
- Hát kết hợp trò chơi gỗ nhạc cụ.
c. Bài: Chiến sĩ tí hon.
- Tập hát thuộc lời ca.
2. Hoạt động 2: Nghe nhạc:
- Chọn một bài hát nhạc không lời mở cho học sinh nghe. 
- Nêu nội dung bài hát?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Hát lại một trong 3 bài hát.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Hát kết hợp gõ đệm ( theo phách, theo nhịp)
- Tập hát nối tiếp từnh câu ngắn.
- Tập biểu diễn đơn ca, tố ca.
- Biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp 2
- Tập hát đối đáp từng câu ngắn.
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca. 
- Nghe hát có thể nhẩm theo bài hát.
..............................................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn : 100 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có 1 chữ số hoặc có 2 chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Giải toán có liên quan đến 100 trừ đi một số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ: Nêu cách tính 100 trừ đi một số, lời giải.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1: ( 73/ VBT)
- Nêu yêu cầu của bài.
- GV quan sát sửa sai cho học sinh
Bài 2: ( 73/ VBT)
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tính nhẩm ( theo mẫu )
- GV hướng dẫn HS cách nhẩm
+ GV nêu bài mẫu : 100 – 20 =
 10 chục - 2 chục bằng 8 chục 
 Vậy 100 - 20 = 80
- GV cho học sinh nhắc lại cách tính nhẩm 
Bài 3: ( 73/ VBT)
- Bài toán .
- Cho học sinh đọc đề - phân tích bài toán 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
Bài 4: ( 73/ VBT)
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò họ c sinh.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
* Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào VBT
100 100 100 100
- - - -
 3 8 54 77
 97 92 46 23
- 1 em nêu yêu cầu của bài
* Tính nhẩm 
- HS làm vào VBT
- 1 vài học sinh nêu.
- Học sinh làm và nêu cách nhẩm.
100 - 60 = 40 100 - 30 = 70
100 - 90 = 10 100 - 40 = 60
- 1 em đọc đề bài 
- 1 em phân tích bài toán
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt 
 Tóm tắt 
Buổi sáng bán :100l 
Buổi chiều bán ít hơn : 32l
Buổi chiều :... lít dầu?
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số lít dầu buổi chiều bán được là: 
 100 - 32 = 68 (l)
 Đáp số : 24 lít dầu 
* Số?
- HS điền vào VBT
50
80
50
 - 50 -20 -30
100 100
_____________________________________________
Tiết 3 : Tập đọc *
Luyện đọc: Hai anh em
I. Mục tiêu.
- Học sinh đọc diễn cảm bài '' Hai anh em ''.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu .
- Giáo dục học sinh biết yêu thương nhường nhịn anh, chị, em trong gia đình.
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B. Bài ôn .
1. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
C. Củng cố - dặn dò . 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học . 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc ti ... 
- Tơi tắn, rạng rỡ.
- Hiền lành, hiền khô.
________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
_______________________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 2 tháng 12 năm 2009
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 15: Chia vui - Kể về anh chị em
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ( BT3).
- Giáo dục học sinh tình cảm đẹp đẽ giữa anh, chị, em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ BT1.
- Nhóm, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra đầu giờ.
- Giáo viên kiểm tra VBT của học sinh
- Nhận xét - đánh giá
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh nói lời chia vui 1 cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng. 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu giải thích : Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên ( không nhắc lại lời của bạn Nam )
- GV cùng hoc sinh nhận xét
Bài 3: 
- Viết 3 - 4 câu kể về anh chị em của em.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh: Các em cần chọn viết đúng là anh chị em của em (hoặc anh chị em họ)
* Em giới thiệu tên người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy 
c. Củng cố dặn dò:
- G V nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bài viết. 
- Một học sinh đọc yêu cầu .
- Lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lời chúc mừng của Nam. 
+ Em chúc mừng chị . Chúc chị sang năm đạt giải nhất. 
- Cả lớp nhận xét .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu 
- Em xin chúc mừng chị .
- Chúc chị học giỏi hơn nữa 
- Chúc mừng chị đạt giải nhất 
- Chúc chị sang năm sẽ đạt giải cao hơn .
- Chị ơi! Chị giỏi quá! Em rất tự hào về chị. Em mong chị năm tới sẽ đạt thành tích cao hơn. 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lần lượt nói về người mình viết 
- Học sinh làm bài .
- Học sinh đọc bài viết trước lớp .
- Cả lớp nghe nhận xét. 
.......................................................................................................................
________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Bài 15 : Gấp, Cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẵn.
- Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Chuẩn bị:
 + Hai hình mẫu: Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
 + Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ.
 + Giấy thủ công, giấy mầu, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới.
1. GV hướng dẫn HS quan sát & nhận xét:
- GV đính hình mẫu lên bảng
- Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có nền màu gì?
2. GV hướng dẫn mẫu:
+ Bước1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- GV thực hành mẫu
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô.
- Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô
- Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo
+ Bước 2: Dán biển báo 
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
+ Lưu ý: Cách bôi hồ mỏng miết nhẹ tay để được hình phẳng.
3. Thực hành:
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà tiếp tục gấp cắt dán biển báo giao thông.
- Thực hiện chấp hành đúng luật lệ giao thông.
- HS quan sát, nhận xét 
- Có nền màu đỏ
- HS quan sát
- HS nhắc lại các bước 
- HS thực hành gấp , cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- HS thu dọn vệ sinh lớp học
..............................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Bài 75 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng 
- Đặt tính rồi tính . 37 - 28 92 - 46
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1: ( 75)
-Yêu cầu HS làm bài vào sách giáo khoa
- Dựa vào bảng trừ đã học điền kết quả vào sau dấu bằng .
Bài 2: ( 75)
- Bài yêu cầu gì ?
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3: ( 75) 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Nêu cách thực hiện dãy tính 
Bài 4 : ( 75)
- Tìm x
- Nêu tên gọi của x trong phép tính 
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Nêu cách tìm số trừ ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét chữa bài .
Bài 5: ( 75)
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau .
- 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm BC
- 2 HS nêu yêu cầu của bài
Tính nhẩm
16 - 7 = 9 12 - 6 = 6
11 - 7 = 4 13 - 7 = 6
14 - 8 = 6 15 - 6 = 9
- 1 em HS nêu yêu cầu của đề
Học sinh làm bài vào bảng con 
32 61 44
- - -
25 19 8
 7 42 36.
- Một HS nêu 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện từ trái sang phải
42 - 12 - 8 = 30 - 8
 = 22
58 - 24 - 6 =34 - 6
 = 28
 36 + 14 - 28 =50 - 28 
 = 22
 72 - 36 + 24 =36 + 24
 = 60.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Lấy hiệu cộng với số trừ 
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu số 
a. x +14 = 40 x - 22 = 38 
 x = 40 - 14 x = 38 + 22
 x = 26 x = 60
 52- x = 17 
 x = 52 - 17
 x = 35
- 1 em đọc đề toán 
 Tóm tắt 
Giấy đỏ : 65 cm 
Giấy xanh ngắn hơn : 17 cm
Giấy xanh : cm ?
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là :
 65 - 17 = 48 ( cm )
 Đáp số : 48 cm
.......................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
__________________________________________
Chiều 
Tiết 1: Tập làm văn *
Ôn tập : Chia vui - Kể về anh chị em
 I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng ) hợp với tình huống giao tiếp ( BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em ( BT3).
- Giáo dục học sinh tình cảm đẹp đẽ giữa anh, chị, em trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở BT Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đầu giờ.
B. Bài ôn.
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh nói lời chia vui 1 cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng 
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu giải thích : Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên ( không nhắc lại lời của bạn Nam )
- GV cùng hoc sinh nhận xét
Bài 3: 
- Viết 3 - 4 câu kể về anh chị em của em.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh : Các em cần chọn viết đúng là anh chị em của em 
(hoặc anh chị em họ).
* Em giới thiệu tên người ấy , những đặc điểm về hình dáng, tính tình của người ấy 
C. Củng cố, dặn dò:
- G V nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện bài viết . 
- Một học sinh đọc yêu cầu .
lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lời chúc mừng của Nam 
+ Em chúc mừng chị . Chúc chị sang năm đạt giải nhất 
- Cả lớp nhận xét .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu 
- Học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh lần lượt nói về người mình viết 
- Học sinh làm bài .
- Học sinh đọc bài viết trước lớp .
- Cả lớp nghe
______________________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
II. Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
B. Bài ôn .
a. Giáo viên giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài1: ( VBT/ 77)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ HS.
Bài2: ( VBT/ 77)
- Tìm x
Bài 3: ( VBT/ 77) 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau .
* Tính nhẩm
- Học sinh làm vào VBT
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh làm VBT
a. x +18 = 50 x - 35 = 25 
 x = 50 - 18 x = 25 + 35
 x = 32 x = 60
 60 - x = 27 
 x = 60 - 27
 x = 33
- 1 em đọc đề toán 
 Tóm tắt 
Chị cao : 15 dm 
Em thấp hơn chị : 6 dm
Em cao : dm ?
Bài giải
Chiều cao của em là :
15 - 6 = 9( dm )
Đáp số : 48 dm
_______________________________________________________
Tiết 3: Sinh hoạt cuối tuần
 Sinh hoạt tuần 15
I. Mục tiêu:
- Nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần. Hướng khắc phục trong tuần tới.
- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày 22 tháng 12.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà tốt.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, cuộc sống: Băng, Nguyễn Dương 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Có tiến bộ trong HT: Lẻ, Ngân
- Có ý thức luyện chữ thờng xuyên: Thương, Ngọc, Ong Linh
2. Tồn tại
- Trong tuần có em nghỉ học tự do: Xuân
- Làm bài chưa cẩn thận: Hoàng
3. Phát động phong trào:
- Học tập tốt chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân ( 22- 12) 
- GV đưa ra một số hình thức thi đua.
- Chơi trò chơi 
IV. Kế hoạch tuần 16:
- Dạy và học đúng theo thời khoá biểu
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học, nề nếp bán trú.
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
- Học tập tốt chào mừng ngày 22 – 12. Chủ điểm “ Uống nước nhớ nguồn”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc