Giáo án Lớp 2 tuần 15 (7)

Giáo án Lớp 2 tuần 15 (7)

Tiết 2+ 3: Tập đọc

Hai anh em

I.Mục tiêu:

- H/S hiểu nghĩa các từ: Công bằng, kì lạ.

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi tình cảm anh em luôn yêu thương lo lắng, nhường nhịn nhau.

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.

- Giáo dục anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết, đùm bọc nhau.

II. Đồ dùng: G/V sử dụng tranh trong SGK.

III. Hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra bài cũ: G/V gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Chiếc võng kêu".

 Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 15 (7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày12 tháng 12 năm 2005
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2+ 3: Tập đọc
Hai anh em
I.Mục tiêu:
- H/S hiểu nghĩa các từ: Công bằng, kì lạ. 
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi tình cảm anh em luôn yêu thương lo lắng, nhường nhịn nhau.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu.
- Giáo dục anh em trong nhà phải yêu thương đoàn kết, đùm bọc nhau.
II. Đồ dùng: G/V sử dụng tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ: G/V gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Chiếc võng kêu".
	Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
2/Bài mới: a/ Giới thiệu bài 
	b/ Hướng dẫn luyện đọc 
- G/V đọc mẫu, y/c H/S đọc bài.
- Y/c H/S đọc nối câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc 
- G/V hướng dẫn cách đọc nhấn giọng một số câu, từ.
- H/S đọc nối tiếp đoạn, chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh/s
 - Tìm hiểu bài:
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
+Họ để lúa ở đâu?
+Người em nghĩ gì và đã làm gì?
+Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
+Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? Cho nhiều H/S được nói.
c) Luyện đọc lại bài.
- H/Sđọc từng đoạn, cả bài.
- H/S đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
3/Củng cố dặn dò: 
 * Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì? 
- Đọc từ: nọ, lúa, nuôi, lấy lúa 
- Đọc câu: Ngày mùa đến, /họ
Ngày mùa đến/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng//
Nếu của mình/của anh/thì thật không công bằng. //
+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
+Họ để lúa ở cả ngoài đồng
+Người em nghĩ:Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng. Nghĩ vậy người em của anh/s
+ Người anh nghĩ: Em tacông bằng.Anh ra đồng lấy lúa bỏ vào phần của em.
+ Hai anh em hiểu công bằng là chia cho người anh( em ) nhiều hơn.
* Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
 Tiết 1: Toán
100 trừ đi một số
 I. Mục tiêu: 
-H biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số( 100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)
-Tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục.
-áp dụng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng: Que tính 
III. Bài mới:
1/Kiểm tra: H/S tính vào bảng con các phép tính sau: 50-26; 60-7. H/S nêu các phép tính dạng số tròn chục trừ đi số có 1 chữ số.
2/Bài mới:
a/ Phép trừ 100-36.
-Nêu bài toán
- Nghe và phân tích
-Để biết còn lại bao nhiêu que 
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính 
tính ta làm như thế nào?
- Ghi bảng 100-36, y/c H/S đọc 
- Phép tính này có đặc điểm gì?
- Y/C H/S nêu cách đặt tính và tính/s
- Lưu ý: 100 – 36 = 064 thì không cần ghi số 0 ở đằng trước mà kết quả không thay đổi
 ta thực hiện phép tính trừ
 100-36
- số có 3 chữ số tròn trăm trừ cho số có 2 chữ số. 
- Nhiều H/S nêu cách đặt tính và tính/s
b/Phép trừ:100-5 (tương tự phép trừ 100-36)
- H/S tự nêu đề toán, phân tích dạng toán 
- Y/C H/S đặt tính và tính, sau đó so sánh dạng toán.
- Nhiều H/S nêu cách đặt tính và tính 
- Y/C H/S lấy ví dụ về hai dạng toán vừa học.
- Cả lớp tìm ví dụ và làm vào bảng con 
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064; 095 chỉ 0 trăm có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi giá trị. 
3/Thực hành:
*Bài 1:- Y/C H/S đọc và nêu y/c của bài toán
- Y/C H/S nêu cách đặt tính và tính/s
-Gọi 1H/S lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 2: - Y/C H/S đọc đề, nêu y/c của đề 
- Y/C H/S nêu cách tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính/s
*Bài 3:H/S đọc và nêu y/c của bài, nhận dạng bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1H/S lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
- G/V chấm bài, nhận xéG/v
4/Củng cố dặn dò: Tổ chức cho H/S chơi trò chơi thi làm toán tiếp sức, mỗi H/S tự lập 1 phép tính và tính.
-1 H/S đọc đề và nêu y/c của đề 
- 4 H/S nêu cách đặt tính và tính 
- H/S làm bài 
- 1 H/S đọc đềvà nêu y/c: Tính nhẩm 
- Vài H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính/s
- 2 H/S đọc đề, phân tích đề, bài toán thuộc dạng toán ít hơn 
- H/S làm bài 
- H/Sđọc đề.
- Bài toán về ít hơn.
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2005
Tập đọc
Bé Hoa
 I.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ:đen láy. 
- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em. Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đõ mẹ.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay, đọc hiểu.
- Biết yêu thương, chăm sóc em nhỏ, biết giúp đỡ bố mẹ. 
II. Đồ dùng: Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Hai anh em"
2/ Bài mới:a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu, y/c H/S đọc nối câu. 
- Luyện đọc từ: nụ, lớn lên, lắm, nắn nót, ngoan.
- Y/C H/S đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- H/S đọc đồng thanh
c/Tìm hiểu bài:
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
-Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?
- Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì? Ước điều gì?
- Luyện đọc câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
 Đêm nay,/ Hoabài hát/chưa về.//
- Thực hiện theo y/c của G/V
- H/S nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ 
- Da đỏ hồng, mắt đen láy
- Cứ nhìn em mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹvà rất yêu em bé.
- Hoa kể em Nụ ngoan lắm, Hoa đã hết các bài hát ru em mong ước bố về sẽ dạy Hoa nhiều bài hát nữa.
3. Củng cố, dặn dò: Bé Hoa ngoan như thế nào?
 ở nhà em đã làm gì giúp mẹ?
 * Về nhà em phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Chính tả (tập chép)
Hai anh em
I/ Mục tiêu
+Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy..phần của anh/s
+Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s. ất/ấc. ai/ay.
II/ Đồ dùng: G: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.
III/ Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai H làm BT2(118)
- Hai H lên bảng làm
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép
a, Ghi nhớ nội dung
-Treo bảng phụ đoạn cần chép
- đọc
? Đoạn văn kể về ai
- người em
? Người em đã suy nghĩ và làm gì
- Anh còn phải nuôi vợ con.
b, Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu.
- Bốn câu
? ý nghĩ của người em được viết như thế nào
- trong ngoặc kép
c, Hướng dẫn viết từ khó
- Bảng con
d, H chép bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài 2: Yêu cầu H đọc đề
- H tìm từ
- Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai H viếG/v
- Lớp làm vào vở nháp
3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học.
Âm nhạc
Ôn ba bài hát: Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon.
I/ Mục tiêu
+ Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời.
+ Tập hát kết hợp trò chơi vận động.
II/ Đồ dùng
- Giáo viên: Một vài nhạc cụ gõ.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi ba H háG/v Mỗi em hát một bài trên.
2. Bài mới.
2.1. Hoạt động 1. Ôn tập các bài háG/v
- Lần lượt ôn ba bài 
- Cả lớp hát bài:
+ Chúc mừng sinh nhật
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
- Yêu cầu hát kết hợp gõ đệm.
- Vừa hát vừa gõ đệm: phách nhịp.
- Tập hát nối tiếp từng câu.
- H nối tiếp hát từng câu đến hết bài.
- Tập biểu diễn đơn ca, tốp ca.
- Yêu cầu hát kết hợp phụ hoạ.
- Làm theo.
2.2. Hoạt động 2: Nghe nhạc.
- Trò chơi: 
+ H1 hát một đoạn nhạc.
+ H2 nêu tên bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Hát một trong ba bài mà em thích/s
I. Mục tiêu.
- Hiểu từ mới: nuôi sao cho xuể.
- Hiểu nội dung bài: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
- Đọc đúng, đọc hay.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu.
 H/S đọc nối tiếp câu.
+ Từ: Liên, nuôi, sáu con, nhiều, không xuể.
 H/S đọc từng đoạn: 2 đoạn.
+ Câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con.
	 Nhiều chó con quá/ nhà mình nuôi sao cho xuể.
+ Giải nghĩa từ: nuôi sao cho xuể
- Thi đọc giữa nhóm (Từng đoạn, cả bài).
- H/S đọc đồng thanh/s
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi?
- Giang đã bán chó như thế nào?
- Sau khi bán chó số vật nuôi trong nhà có giảm đi không?
- Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì khi nghe Giang kể chyện bán chó?
4. Luyện đọc lại:
 - Các nhóm H/S đọc phân vai (3 nhân vật).
5. Củng cố, dặn dò.
 * Gọi H/S đọc lại bài.
 * Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Nhiều chó con quá, nuôi không xuể.
- Không bán mà đổi 1 con chó lấy 2 con mèo. Tự đánh giá mỗi con 10.000 đồng.
- Tăng thêm, . 6 chó 2 mèo.
- Chị cười rũ nói: Ôi chao!...
Bớt được một con chó lại thêm hai con mèo!
- 3 H/S đọc lại truyện theo vai.
I. Mục tiêu.
- Hiểu từ mới: nuôi sao cho xuể.
- Hiểu nội dung bài: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
- Đọc đúng, đọc hay.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu.
 H/S đọc nối tiếp câu.
+ Từ: Liên, nuôi, sáu con, nhiều, không xuể.
 H/S đọc từng đoạn: 2 đoạn.
+ Câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con.
	 Nhiều chó con quá/ nhà mình nuôi sao cho xuể.
+ Giải nghĩa từ: nuôi sao cho xuể
- Thi đọc giữa nhóm (Từng đoạn, cả bài).
- H/S đọc đồng thanh/s
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi?
- Giang đã bán chó như thế nào?
- Sau khi bán chó số vật nuôi trong nhà có giảm đi không?
- Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì khi nghe Giang kể chyện bán chó?
4. Luyện đọc lại:
 - Các nhóm H/S đọc phân vai (3 nhân vật).
5. Củng cố, dặn dò.
 * Gọi H/S đọc lại bài.
 * Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Nhiều chó con quá, nuôi không xuể.
- Không bán mà đổi 1 con chó lấy 2 con mèo. Tự đánh giá mỗi con 10.000 đồng.
- Tăng thêm, . 6 chó 2 mèo.
- Chị cười rũ nói: Ôi chao!...
Bớt được một con chó lại thêm hai con mèo!
- 3 H/S đọc lại truyện theo vai.
Âm nhạc+
Kể chuyện âm nhạc
I/ Mục tiêu
+ Kể cho H biết về một danh nhân thế giới: Nhạc sĩ Mô-za.
+ Bồi dưỡng năng lực cảm thụ âm nhạc.
II/ Đồ dùng
G: Đọc trước “Mô-za thần đồng âm nhạc”, ảnh nhạc sĩ Mô-za.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-za thần đồng âm nhạc.
- G đọc diễn cảm.
- H lắng nghe.
- Đưa ảnh Mô-za
- H quan sáG/v
- Kể tóm tắt lại nội dung câu chuyện.
- H lắng nghe và trả lời câu hỏi.
 ... ên ba điểm đó.
b. Cho ba điểm:
 . .
 .
- H kẻ vở nháp.
? Có kẻ được một đường thẳng có ba điểm thẳng hàng không? Vì sao?
- H trả lời.
+ Bài 4 (nâng cao). Tìm x.
34-x = 6 + 9
52- x = 31- 3.
+ Yêu cầu hoàn thiện vở bài tập tiết đường thẳng.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 15 tháng12 năm 2005
Tập viết
Chữ hoa N
I/ Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chữ N hoa cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng. Nghĩ trước nghĩ sau: chú ý nối chữ.
II/ Đồ dùng
G: Chữ mẫu
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai H lên bảng viết M
Lớp viết bảng con
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a, Quan sát và nhận xét: N hoa
cao 5 li, 3 nét.
b, Hướng dẫn cách viết
- Quan sát
- Bảng con.
c, Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
àý nghĩa:
- Suy nghĩ chín chắn trước khi làm
- Quan sát nhận xét
- Độ cao các con chữ
- Khoảng cách
- Cách nối: Ngh
- Bảng con: Nghĩ.
d, Hướng dẫn học sinh viết vở
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ viếG/v
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
+ Củng cố H phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
+ Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ. Vẽ đường thẳng đi qua 1-2 điểm cho trước.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra bài cũ: gọi hai H lên bảng
- Tự đặt tên và vẽ ba điểm thẳng hàng
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Luyện tập
- Bài 1: H tự nhẩm kết quả vào vở
- Tự làm vở
- Bài 2: Gọi hai H lên bảng 
- Lớp trả lời cách đặt tính và thực hiện
- Bài 3: 
- Trả lời quy tắc
- Bài 4: Hướng dẫn cách vẽ
- Gọi H vẽ.
KL:- Qua một điểm có rất nhiều đường thẳng.
 - Mỗi đoạn đi qua hai điểm.
3. Dặn dò: Về kẻ lại theo bài 4.
Tập đọc
Bán chó
I. Mục tiêu.
- Hiểu từ mới: nuôi sao cho xuể.
- Hiểu nội dung bài: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
- Đọc đúng, đọc hay.
II. Đồ dùng: 
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra:
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu.
 H/S đọc nối tiếp câu.
+ Từ: Liên, nuôi, sáu con, nhiều, không xuể.
 H/S đọc từng đoạn: 2 đoạn.
+ Câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con.
	 Nhiều chó con quá/ nhà mình nuôi sao cho xuể.
+ Giải nghĩa từ: nuôi sao cho xuể
- Thi đọc giữa nhóm (Từng đoạn, cả bài).
- H/S đọc đồng thanh/s
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi?
- Giang đã bán chó như thế nào?
- Sau khi bán chó số vật nuôi trong nhà có giảm đi không?
- Em hãy tưởng tượng chị Liên làm gì và nói gì khi nghe Giang kể chyện bán chó?
4. Luyện đọc lại:
 - Các nhóm H/S đọc phân vai (3 nhân vật).
5. Củng cố, dặn dò.
 * Gọi H/S đọc lại bài.
 * Về nhà đọc lại nhiều lần.
- Nhiều chó con quá, nuôi không xuể.
- Không bán mà đổi 1 con chó lấy 2 con mèo. Tự đánh giá mỗi con 10.000 đồng.
- Tăng thêm, . 6 chó 2 mèo.
- Chị cười rũ nói: Ôi chao!...
Bớt được một con chó lại thêm hai con mèo!
- 3 H/S đọc lại truyện theo vai.
Thủ công
Gấp cắt,dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.
I/ Mục tiêu
+ H biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.
+ Rèn tính khéo léo.
II/ Đồ dùng
G: Quy trình, mẫu
H: Giấy màu, hồ, kéo.
III/ Hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ.
2. Bài mới.
+ H thực hành gấp, cắt, dán.
- Cho H quan sát mẫu
- Quan sát
- Nhắc lại quy trình
- Nêu
+ Tự làm
- Bước 1: Gấp, cắt
 Bước 2: Dán
- H thực hành
+ Lưu ý: Cắt đẹp, dán phẳng, đúng màu sắc
+ Đánh giá sản phẩm
- Nộp bài. Trình bày vở hoặc bìa cứng.
- Chọn bài đẹp nhấG/v
3. Củng cố, dặn dò.
 Nhận xét giờ học.
Thủ công
Luyện tập gấp, cắt, dán BBGT cấm đi ngược chiều
I/ Mục tiêu
+ H biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.
+ Rèn tính khéo léo.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Thực hành
- Cắt, dán theo nhóm (bàn)
- Làm chung cả bàn: cắt, dán, trang trí vào tờ bìa, giấy cứng có trang trí như: vẽ trên đường đi.
- Nhóm nào làm nhanh, nhiều đẹpànhấG/v
- Kết hợp một số BBGT khác đã học.
2. Đánh giá sản phẩm.
Toán+
Luyện tập
I/ Mục tiêu
+ Củng cố H về tìm số trừ, đường thẳng.
+ Vận dụng giải toán.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai H lên bảng
- H1 kẻ một đường thẳng AB
- H2 kẻ đường thẳng có ba điểm thẳng hàng.
àNhận xéG/v
2. Bài mới.
+ Bài 1: Tìm x
? Muốn tìm số trừ.
90- x= 54 33- x= 11
70- x= 22 41- x= 9
+ Bài 2: 
a, Kẻ đường thẳng AB dài 3 cm.
 Kẻ đường thẳng CD dài 5 cm.
 Kẻ đường thẳng MN dài 6 cm.
- H kẻ vào vở.
b, Nối các điểm sau để có
A. B.
 N. A. B.
M. 
 P. D. C.
- Đường thẳng AB
- Tam giác MNP
- Hình vuông ABCD.
+ Bài 3 (nâng cao). Tìm x
93-x = 20+ 25
70-x = 30- 2
3. Củng cố, dặn dò:Hoàn thiện vở bài tập tiết luyện tâp
Thể dục
Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi vòng tròn
I/ Mục tiêu
+ Ôn bài thể dục phát triển chung. Thực hiện tương đối chính xác.
+ Ôn trò chơi “Vòng tròn”
II/ Đồ dùng
G: một còi và vẽ trước ba vòng tròn (xem bài 27)
III/ Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu
- G nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Tập hợp ba hàng dọc.
- Xoay các khớp tay chân.
- Giậm chân tại chỗ.
2. Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung 4-5 lần.
- Cả lớp ôn.
- Chia ba nhóm, tự ôn.
- Trò chơi: “Vòng tròn” 12 phúG/v
- Cả lớp tham gia: chạy nhún, nhảy, hát vỗ tay, rồi chuyển 2-3-4 vòng tròn nhỏ.
3. Phần kết thúc
- Yêu cầu H:
- Đi đều theo hàng dọc
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thr lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
4. Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
Chia vui- Kể về anh chị em
I/ Mục tiêu
+ Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp
+ Biết viết đoạn văn kể về anh chị em của mình/s
II/ Đồ dùng.
G: Tranh minh hoạ BT1
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 H đọc lời nhắn tin tiết trước.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 1 (miệng) yêu cầu H đọc
- H đọc
- Gọi H nói lời của bạn Nam
Lưu ý: Lời chia vui phải nói một cách tự nhiên.
- H nối tiếp nhau đọc.
b. Bài 2 (miệng)
- G nêu yêu cầu giải thích
- H1 nối tiếp nói
- H2 nhận xétàbổ sung
c. Bài 3 (viết)
-Gọi H đọc yêu cầu
- G gợi ý cách viết
- H viết vở. Đọc bài của mình/s
àG: Kết luận
3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Thể dục
Trò chơi: Vòng tròn
I/ Mục tiêu
+ Củng cố H về trò chơi: “Vòng tròn”. Yêu cầu tham gia tương đối chủ động.
II/ Đồ dùng
G: Một chiếc còi.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu
- G nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Tập hợp ba hàng dọc.
- Xoay các khớp tay chân.
- Giậm chân tại chỗàđi đều.
2. Phần cơ bản.
- Tổ chức chơi trò chơi “vòng tròn” (15 phút)
- Lần 1: G điều khiển
- Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
- Tự chơi.
- Tham gia trò chơi H yêu thích/s
- Nhóm ba, nhóm bảy.
- Bỏ khăn...
( Tự chơi)
3. Phần kết thúc
- Yêu cầu H:
- Đứng vỗ tay háG/v
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Trò chơi: có chúng em.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
+ Củng cố về phép cộng, trừ có nhớ phạm vi 100.
+ Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ. Giải toán.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai H lên bảng. Đặt tính rồi tính
100-26
100-4
2. Bài mới
-Bài 1: Yêu cầu H tự làm vở
- H tự làm
-Bài 2: Yêu cầu H nêu đề
- H nêu: Nói rõ cách đặt tính/s Thực hiện.
-Bài 3:
- Cách tính từ trái qua phải
 42 - 12 - 8
= 30 - 8
= 22
-Bài 4: Yêu cầi trả lời quy tắc tìm số hạng, số bị trừ và số trừ.
-Bài 5: Yêu cầu đọc đề.Phân tích
- Tóm tắt rồi giải.
3. Dặn dò: Về ôn lại các dạng bài trên.
Tự nhiên xã hội
Trường học
I/ Mục tiêu
+ Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế,.có sân trường, vườn trường.
+ Một số hoạt động diễn ra ở lớp học., tên trường, địa chỉ của trường, mô tả đơn giản cảnh quan của trường.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Khi bị ngộ độc ở nhà cần làm gì? Cách phòng tránh?
2. Bài mới
2.1. Hoạt động1: Tham quan trường học
+ Bước 1: Tổ chức cho H đi tham quan trường
Tât cả học sinh cùng tham gia
-? Trường chúng ta có tên là gì.
à Địa chỉ đầy đủ?
- Trả lời
- Nêu
-? ý nghĩa
- Nêu
-? Toàn trường có bao nhiêu lớp
- 28 lớp.
- Vị trí, cách sắp xếp của các lớp học như thế nào?
- Khối 5, 4, 3, 2, 1. Nêu rõ.
- Chỉ rõ.
+ Bước 2: Tổng kết tham quan
+ Bước3:Nói về cảnh quan của trường.
- H tự nói.
2.2. Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Tranh (T33) Phân tích tranh/s
- H phân tích/s
2.3. Trò chơi: Hướng dẫn du lịch/s
- Gọi một số H tự nguyện tham gia.
- Tự nguyện.
- Giáo viên phân vai và cho H nhập vai.
- Tự nhập vai.
+ Một H giới thiệu về trường.
- Dựa vào hoạt động 1:
- 2-3 H tham gia.
3. Củng cố, dặn dò.
Về tìm hiểu thêm tiểu sử của Trường.
Tự nhiên xã hội+
Luyện tập: Trường học
I/ Mục tiêu
+ Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế,.có sân trường, vườn trường.
+ Một số hoạt động diễn ra ở lớp học., tên trường, địa chỉ của trường, mô tả đơn giản cảnh quan của trường.
II/ Đồ dùng
III/ Hoạt động dạy học.
1. Yêu cầu H: làm việc cá nhân.
- Ghi vở nháp trong 5 đến 10 phút lời giới thiệu về trường mình/s
+ Theo chủ đề:
Trường (tiểu sử của trường)
Hoạt động
Quang cảnh
Thầy cô
Đoàn đội
2. Trò chơi: Tập làm phóng viên.
- Tự cầm lời giới thiệu và nói về trường mình/s
- 5 đến 10 em nói.
- Chọn ra em nói hay nhất àtrao phần thưởng.
3. Nói lên điều ước về trường.
- Tự nói.
4. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm.
Chính tả (Nghe viết)
Bé Hoa
I/ Mục tiêu
+ Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bé Hoa.
+ Tiếp tục ôn các tiếng có âm đ và vấn đề lẫn ai/ây, s/x, ất/ấc.
II/ Đồ dùng
G: Bảng phụ viết bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai H lên bảng, lớp viết vở nháp tiếng có vần ai/ay, s/x.
2. Bài mới.
2.1. Hướng dẫn nghe viếG/v
- Gọi H đọc bài.
- 2-3 H đọc.
-? Em Nụ đáng yêu như thế nào.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen.
? Từ khó.
- H tìm.
àG phân tích cách viếG/v
- H đọc.
? Các chữ viết hoa.
- H kể.
- G đọc H viếG/v
2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Bài 2.
- Bảng con.
- Bài 3: Lựa chọn 3a.
- Tương tự bài 2.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15(4).doc