Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Pa Nang - Tuần 1 đến tuần 7

Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Pa Nang - Tuần 1 đến tuần 7

I.Yêu cầu :

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: mải miết ,quyển ,thỏi sắt .

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,các cụm từ dài.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: ngáp ngắn ngáp dài,nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết,thành tài .

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ.

- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

II.Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần đọc đúng.

 

doc 138 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Pa Nang - Tuần 1 đến tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
THỨ HAI	 	Ngày soạn : 16/ 8/ 2009
 	Ngày dạy : 17/8/ 2009
TẬP ĐỌC: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Yêu cầu : 
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: mải miết ,quyển ,thỏi sắt ...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy,các cụm từ dài.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa của các từ mới: ngáp ngắn ngáp dài,nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết,thành tài .
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ hướng dẫn câu văn, đoạn văn cần đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
A.Mở đầu: GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách TV2 tập 1
B.Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, đặt vấn đề vào bài
2. Luyện đọc:
2.1.GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó:mải miết,quyển,thỏi sắt, nguệch ngoạc .
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ khi đọc các câu dài , thể hiện được tình cảm khi đọc các câu hỏi.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong các đoạn.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
e. Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, trả lời các câu hỏi:
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? (Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu cho xong chuyện rồi lại nguệch ngoạc trông rất xấu)
 + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? (Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá)
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? (Để làm thành một cái kim khâu)
+ Bà cụ giảng giải như thế nào? (Mỗi ngày mài ....thành tài )
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì? (Làm việc gì cũng phải kiên trì ,nhẫn nại mới thành công ) HS nhắc lại .
- GV yêu cầu HS nói lại câu:”Có công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của các em.
4. Luyện đọc lại:
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài , thi đọc phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm , cá nhân đọc hay nhất.
5. Củng cố- dặn dò: 
- GV hỏi: Em thích ai trong câu chuyện? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS đọc tốt,hiểu bài.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại truyện,chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
----------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về:
-Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
-Số có một, hai chữ số;số liền trước; số liền sau của một số.
-Rèn luyện kĩ năng tính nhanh thành thạo.
II. Chuẩn bị:
- Bảng các ô vuông (Bài 2)
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100
2. Bài mới:
 Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- GV hướng dẫn, HS nêu các số có một chữ số - HS ghi vào vở.
- HS chữa bài, đọc lần lượt các số từ bé đến lớn và ngược lại.
(?) Số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số: Tương tự bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV treo bảng – HS ghi tiếp các số vào từng dòng.
- HS tìm số bé nhất, lớn nhất.
 Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước.
 - GV kẻ bảng:
34
 - HS lên bảng viết số liền trước của số 34 là số (33). 
 - HS lên bảng viết số liền sau của số 34 là số (35).
- GV hướng dẫn HS tự chữa bài vào vở.
3. Củng cố- dặn dò:- GV nhận xét tiết học.
- Bài tập về nhà: 1,2,3 (SGK).
-------------------------------------------------
Đạo đức:	HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bị: 
- Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai.
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề vào bài: học tập sinh hoạt đúng giờ.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS có ý kiến riêng, biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống;việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao?
+ Tình huống 1:Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay lên vở nháp.
+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
-GV kết luận: Làm hai việc cùng một 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b) Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ; mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
+ Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay.Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
 Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào?Em hãy lựa chọn giúp bạn Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó.Vì sao cách ứng xử đó phù hợp?
+ Tình huống 2: Đầu giờ học sinh xếp hàng vào lớp, Tịnh và Lai đi học muộn, khoắc cặp đứng ở cổng trường, Tịnh sử bạn: “ Đằng nào cũng bị muộn rồi,. Chúng mình đi mua bi đi!”
Em hãy lựa chọn giúp bạn Lai cách xử lý phù hợp.
* HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
* Từng nhóm lên đóng vai.
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
* GV kết luận chung: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách xử lý. Chúng ta nên chọn lựa cách phù hợp.
c) Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
* Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?
+ Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
+ Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
+ Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
- GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
* HS đọc câu: “ Giờ nào việc nấy”.
3. Củng cố- dặn dò:
*. Hướng dẫn thực hành ở nhà.
- Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------
THỨBA	 Ngày soạn : 17/8/ 2009
 	 Ngày dạy : 18/8/ 2009
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN SỐ 100 (TT)
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục, đơn vị.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 1).
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100
2. Bài mới:
Bài 1: Cũng cố về đọc,viết , phân tích số.
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài 
- GV gọi HS lên bảng viết số, đọc số rồi phân tích số
- HS nhận xét đọc lại kết quả. 
Bài 2: Phân tích số 
- GV hướng dẫn mẫu: 57 = 50 + 7
- 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
Bài 3: So sánh các số
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài: Điền dấu thích hợp vào chổ chấm 
- HS làm bài vào bảng con 
- GV nhận xét,sửa chữa 
 	Bài 4: Sắp xếp thứ tự các số.
-HS làm vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là:98, 76, 67, 93, 84.
- HS nhìn vào hình vẽ, điền số.
- 1HS lên bảng làm .
-Cả lớp nhận xét, GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 67, 70, 76, 80, 84, 90, 93, 98, 100
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt nội dung bài . Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà: 1,2,3,4 (VBT)
---------------------------------------------------
Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện 
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 4 tranh minh hoạ truyện như SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Mở đầu: GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách TV2
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- GV đọc yêu cầu bài.
- Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm gợi ý dưới mỗi tranh. HS nối tiếp nhau kể từng đ soạn câu chuyện trước nhóm.
- Kể chuyện trước lớp: Từng HS lần lượt kể, GV và HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, và cách thể hiện.
b) Kể toàn bộ câu chuyện:
- GV chỉ định từng HS kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo vai: người dẫn chuyện, cậu bé và bà cụ theo nhóm 3 em.
- Cả lớp, bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe; nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.
-----------------------------------------------
Mĩ thuật:VẼ TRANG TRÍ: NÉT ĐẬM – NÉT NHẠT
I.Mục tiêu: 
- HS nhận biết được ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo được những sắc độ đậm nhạt trong bài. Vẽ trang trí, vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt.
- Hình minh hoạ 03 sắc độ màu - Phấn màu.
* HS: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu tranh ảnh và hướng dẫn HS nhận xét về:
 + Độ đậm ; +Độ đậm vừa ;	+ Độ nhạt
- GV tóm tắt : trong tranh ảnh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nha ... viết vào bảng con những từ ngữ khó: thoảng, giảng, trang vở, ngắm mãi
b. GV đọc, HS viết bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 1: :Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 3HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tiếng có âm đầu v, vần ui, thanh ngang là tiếng vui
+Từ có tiếng vui: vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui sướng, mừng vui...
Bài tập 2:Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tre, che, trăng , trắng
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà luyện viết.
--------------------------------
	THỂ DỤC:ĐỘNG TÁC NHẢY. TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ" 
Mục tiêu: 
- Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác hơn giờ trước và thuộc thứ tự.
- Học động tác nhảy. Yêu cầu biết và thức hiện tương đối đúng.
- Học trò chơi: " Bịt mắt bắt dê". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
- Phương tiện: 1 cái còi và 2 cái khăn để bịt mắt.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu: 
 - GV tập trung HS, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp
- Ôn 6 động tác của bài thể dục: 1 lần(2x8 nhịp)- GV điều khiển
 2. Phần cơ bản
 * Học động tác nhảy: 5 lần(2x8 nhịp)
 - Lần 1: GV điều khiển, vừa làm mẫu, vừa giải thích cho HS bắt chước.
- Lần 2: GV hô nhịp, HS tập. GV sửa động tác cho HS.
- Lần 3+4: GV hô nhịp, không làm mẫu.
- Lần 5: Thi đua giữa các tổ, GV hô nhịp, quan sát.
* Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy đã học: 2 lần( 2x8 nhịp)
- Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu.
- Lần 2: Cán sự điều khiển.
* Trò chơi: " Bịt mắt bắt dê"
 - GV nêu tên trò chơi. Chọn 1em đóng vai "dê" lạc đàn và 1 em đóng vai "người đi tìm"
 - GV giải thích cách chơi và cho 2 HS chơi thử.
 - GV tổ chức cho cả lớp chơi.
 3. Phần kết thúc: 
 - Đứng tại chổ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn các động tác thể dục đã học.
-------------------------------------------------------------------------
THỨ SÁU: 	
	Ngày soạn: 13/10/2008
	Ngày dạy:16/10/2008
 TẬP LÀM VĂN: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU
 I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Rèn kỹ năng nghe và nói: - Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên:" Bút của cô giáo".
 - Trả lời được một số câu hỏi về thời khóa biểu của lớp.
 2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết thời khóa biểu hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- Bảng phụ để viết nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra VBT của HS
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn trong tranh để tiện gọi.
- GV gợi ý để HS kể bằng các câu hỏi - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau vào VBT.
- HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: (Viết)
- GV đọc yêu cầu bài.
- HS dựa vào thời khóa biểu đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK:
+ Ngày thứ hai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - GV chốt lại nội dung bài. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện: Bút của cô giáo
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
--------------------------------------------
	TOÁN: 26+5
 I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 26+5( cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng: 6 cộng với một số
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 26+5
 2. Giới thiệu phép cộng 26+5:
- GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 26+5=31
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc.
3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thẳng hàng.
- Cả lớp làm vào vở. 4HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
HS nêu cách làm: Cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống.
Cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng làm.
GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán :
2HS đọc bài toán.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, kết hợp tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài.
GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng : 16+5=21(điểm mười)
Bài 4: HS đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời miệng:
- Đoạn thẳng AB dài 7cm. Đoạn thẳng BC dài 5cm
- Đoạn thẳng AC dài 12cm
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3,4(VBT)
- Nhận xét giờ học.
--------------------------------------
ÂM NHẠC: ÔN TẬP: BÀI- MÚA VUI
B/ MỤC TIÊU:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp một vài động tác phụ họa đơn giản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Nhaïc cuï quen duøng . Maùy nghe nhaïc , baêng nhaïc , nhaïc cuï . Moät vaøi ñoäng taùc phuï hoaï .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kieåm tra baøi cuõ:
- Yeâu caàu hai em leân haùt laïi baøi haùt vaø voã tay theo tieát taáu baøi haùt “ Muùa vui “.
-Nhaän xeùt ñaùnh giaù vaø ghi ñieåm hoïc sinh .
Hai em leân haùt keát hôïp voã tay theo tieát taáu cuûa baøi“ Muùa vui “..
- Nhaän xeùt baïn haùt .
2.Baøi môùi: a) Giôùi thieäu baøi:
Hoâm nay caùc em seõ oân baøi haùt “ Muùa vui “ cuûa taùc giaû Löu Höõu Phöôùc maø caùc em ñaõ hoïc .
Lôùp theo doõi giôùi thieäu baøi 
-Hai em nhaéc laïi töïa baøi 
b) Khai thaùc:
*Hoaït ñoäng 1 : OÂn baøi haùt “ Muùa vui “.
- Yeâu caàu HS haùt luaân phieân theo nhoùm GV ñeäm ñaøn 
- Cho HS haùt keát hôïp vôùi voã tay hoaëc goõ ñeäm theo tieát taáu .
*Hoaït ñoäng 2 : Haùt vôùi caùc toác ñoä khaùc nhau . 
HS trong caùc nhoùm haùt laàn löôït luaân phieân giöõa caùc nhoùm vôùi nhau .
- HS haùt baøi haùt keát hôïp vôùi goõ ñeäm theo tieát taáu .
* Laàn 1 : -Cho hoïc sinh haùt baøi haùt vôùi toác ñoä vöøa phaûi 
* Laàn 2 : Haùt baøi haùt vôùi toác ñoä nhanh hôn .
*Hoaït ñoäng 3 : 
- Cho hoïc sinh töøng nhoùm 5 - 6 em thaønh 
voøng troøn vöøa haùt vöøa bieåu dieãn muùa , tay caàm hoa .
 d) Cuûng coá - Daën doø:
- Goïi hai em haùt laïi baøi haùt .
Hai em leân haùt laïi baøi haùt tröôùc lôùp 
-Veà nhaø töï oân taäp thuoäc caùc baøi haùt xem tröôùc baøi haùt tieát sau .
-Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc 
-Daën doø hoïc sinh veà nhaø hoïc baøi 
	TẬP VIẾT: CHỮ HOA: E, Ê
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 * Rèn kỹ năng viết chữ:
 - Biết viết chữ hoa: E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Biết viết cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trên dòng kẻ ly
- Vở tập viết 
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Đ
- 1HS nhắc lại câu viết ứng dụng ở bài trước: Đẹp trường đẹp lớp
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ: E, Ê
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu về: Độ cao, số nét, nét nối.
- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu
- HS so sánh hai chữ
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
- HS tập viết chữ E, Ê ( mỗi chữ 2 lượt). GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng: Em yêu trường em
- 1HS đọc câu ứng dụng
- HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.
b. HS quan sát mẫu chữ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
- Độ cao của các chữ cái.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- GV viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.
c. Hướng dẫn HS viết chữ Em vào bảng con.
- HS tập viết chữ Em 2 lượt. GV nhận xét, uốn nắn cho HS.
 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết: Viết theo mẫu quy định.
- GV theo dõi giúp đỡ.
 5. Chấm, chữa bài:
 - GV thu bài chấm, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
 6. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
-------------------------------
	Hoạt động tập thể: 	SINH HOẠT SAO
I.Yêu cầu: 
 - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái sau một tuần học căng thẳng.
- HS nêu cao tinh thần phê và tự phê trước tập thể.
- Nắm được kế hoạch tuần tới.
 II. Hoạt động trên lớp:
 1. Ca múa hát tập thể:
 - HS ra sân tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
- Hát bài “Vòng tròn” để chuyển đội hình thành vòng tròn.
- Hát bài “Năm cánh sao vui”.
- Các sao viên điểm danh bằng tên.
- Sao trưởng kiểm tra vệ sinh.
- Các sao viên tự nhận xét ưu điểm và khuyết điểm.
- Sao trưởng nhận xét, đánh giá. GV nhận xét, biểu dương từng sao. 
 2. Kế hoạch tới: 
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những thiếu sót.
- Ổn định nề nếp, sĩ số lớp học. Đi học chuyên cần, nghỉ gọc có phép.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Thi đua học tốt giữa các tổ, nhóm.
- Tham gia lao động, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Tổ trực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc