Giáo án lớp 2 - Trường TH Trí Phải Đông - Tuần 30

Giáo án lớp 2 - Trường TH Trí Phải Đông - Tuần 30

I. Mục tiêu:

 Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) Mắt sáng như sao ( 3 lần).

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở.

III. Các hoạt động:

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 998Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Trí Phải Đông - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Trí Phải Đông
 Lớp 2A
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN 30
Thứ
 Ngày
Tiết dạy
Tiết PPCT
Môn dạy
Tên bày dạy
Hai
05/4/2010
1
Chào cờ
Tuần 30
2
Tập viết
Chữ hoa M (kiểu 2)
3
Toán
Ki-lô-mét
4
Thể dục 
CMH
5
Đạo đức
Bảo vệ loài vật (T1)
Ba
06/4/2010
1
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
2
Tập đọc
Ai ngoan sẽ được thưởng
3
Toán
Mi-li-mét
4
Mĩ Thuật
Vẽ tranh: Đề tài vệ sinh môi trường
5
TNXH
Nhận biết cây cối và các con vật
Tư
07/4/2010
1
Kể chuyện
Ai ngoan sẽ được thưởng
2
Âm nhạc
CMH
3
Toán
Luyện tập
4
Chính tả
NV: Ai ngoan sẽ được thưởng
5
Năm
08/4/2010
1
Tập đọc
Cháu nhớ Bác Hồ
2
LTVC
Từ ngữ về Bác Hồ
3
Toán
Viết số thành tổng các trăm, chục, ĐV
4
Thể dục 
CMH
5
PĐHS
Sáu
09/4/2010
1
Chính tả
Cháu nhớ Bác Hồ
2
Tập L văn
Nghe – trả lời câu hỏi
3
Toán
Phép cộng (Không nhớ) TPV 100
4
Thủ công
Làm vòng đeo tay (T2)
5
SHTT
Tuần 30
Thứ hai ngày 05 tháng 4 nam 2010
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa M kiểu 2.
I. Mục tiêu:
	Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) Mắt sáng như sao ( 3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu M kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ A hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ao liền ruộng cả.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ M kiểu 2 
Chữ M kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ M kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, một nét móc xuôi trái và 1 nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), DB ở ĐK2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, dừng bút ở đường kẽ 1.
Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Mắt sáng như sao. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Mắt lưu ý nối nét M và ắt.
HS viết bảng con
* Viết: : Mắt 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa N ( kiểu 2).
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- M, g, h : 2,5 li
- t : 1,5 li
- s : 1,25 li
- a, n, ư, o : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ă và a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
MÔN: TOÁN
KILÔMET
I. Mục tiêu
	-Biết Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị ki-lô-mét.
	-Biết được đơn vị giữa ki-lô-mét.
	-Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
	-Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bị
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Kilômet.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
 + Vì sao em biết được điều đó?
 + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
 + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
 + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Chuẩn bị: Milimet.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
HS đọc: 1km bằng 1000m.
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
Thể dục
Chuyên môn hóa
MÔN: ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH
I. Mục tiêu
	-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
	-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
	-Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bảo vệ loài vật có ích.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật  ... u cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
Hát
Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
Theo dõi.
Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
Đoạn thơ có 6 dòng.
Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
-Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu câu chuyện Qua suối;
-Viết được câu trả lời cho câu hỏi d BT1 (BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
Quan sát.
Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.
Bác và các chiến sĩ đi công tác.
Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
MÔN: TOÁN
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I. Mục tiêu
	-Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1 000.
	-Biết cộng nhẩm các số trong trăm.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép cộng 326+253.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
+253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	Cộng chục với chục: 
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
THỦ CÔNG
Bài: Làm vòng đeo tay. (Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Hs biết cách làm đồng hồ đeo tay. 
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ can đối.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
TG
Nội dung
Phương pháp dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs thực hành làm vòng đeo tay
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước: 
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+ Bước 3: Gấp các nan giấy 
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Tổ chức cho hs thực hành theo nhóm.
- Khi hs thực hành, gv quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Đánh giá sản phẩmcủa hs.
Củng cố dặn dò: Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm con bướm”.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
NhËn xÐt trong tuÇn
	-Đánh giá chung tuần 30.
	+Số em nghĩ học có lí do:
	+Số em nghĩ học không có lý do.
	+Công tác vệ sinh trong tuần.
	+Việc chuẩn bị bài, đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
	-Kế hoạch tuần 31 (Buổi sinh hoạt dưới cờ).

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 2 TUAN 30 CKTKN.doc