Giáo án lớp 2 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai - Tuần 2

Giáo án lớp 2 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai - Tuần 2

I. Yêu cầu cần đạt :

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.( trả lời được các câu hỏi SGK).

II.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III.Hoạt động trên lớp:

 1.Bài cũ:

-Đọc bài : Mít làm thơ và trả lời câu hỏi trong bài.

-Nhận xét bài cũ.

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Nguyễn Thị Minh Khai - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
( Từ ngày 6/9/2010 đến ngày 10/9/2010)
THỨ
TIẾT DẠY
TÊN BÀI DẠY
2
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Bạn của Nai Nhỏ.
Bạn của Nai Nhỏ
Kiểm tra.
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1).
3
Âm nhạc
Toán 
Kể chuyện 
Thủ công
Tự nhiên xã hội
Phép cộng có tổng bằng 10.
Bạn của Nai Nhỏ 
Gấp máy bay phản lực (tiết 1).
Hệ cơ.
4
Thể dục
Tập đọc
Toán
Chính tả
An toàn giao thông
Gọi bạn.
26 + 4 ; 36+24.
Tập chép : Bạn của Nai Nhỏ 
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường (tiết 1).
5
Toán
Luyện từ và câu
Tập viết
Mĩ thuật
Luyện tập.
Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ?.
Chữ hoa B.
Vẽ theo mẫu: vẽ lá cây.
6
Thể dục
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt tập thể
Nghe viết: Gọi bạn.
9 cộng với một số: 9 + 5.
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh .
Thứ hai, ngày 06 tháng 9 năm 2010.
Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.( trả lời được các câu hỏi SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.
III.Hoạt động trên lớp: 
 1.Bài cũ:
-Đọc bài : Mít làm thơ và trả lời câu hỏi trong bài.
-Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:
 Bạn của Nai Nhỏ
 2 Luyện đọc 
a.Đọc mẫu toàn bài :Lời Nai Nhỏ hồn nhiên , ngây thơ ,lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại , sau vui vẻ hài lòng.
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu 
Theo dõi HS đọc bài, rèn cho các em đọc đúng từ mà HS đọc sai.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
Hướng dẫn HS ngắt giọng.
3 Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Hướng dẫn HS
Câu 1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì?
Câu 2: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
Câu 3: Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy . Em thích nhất điểm nào?
Câu 4 : Theo em , người bạn tốt là người như thế nào?
Luyện đọc lại
4. Củng cố:
-Đọc xong câu chuyện , em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
-Ngưới bạn tốt là người thế nào?
5. Dặn dò:
-Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung câu chuyện để chuẩn bị tiết học kể chuyện.
-Nhận xét tiết học
Ghi đề bài
Theo dõi bài trang 22 , 23.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn (có thể đọc liền 2, 3 câu cho trọn vẹn lời của nhân vật )
-Kết hợp đọc đúng: ngăn cản chặn lối , rình , sắp tóm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc :
*Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới , / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa .// ( giọng tự hào )
*Con trai bé bỏng của cha, / con có một người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa .//( giọng vui vẻ , hài lòng) 
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Thi đọc giữa các nhóm.
Đại diện các nhóm nêu câu hỏi
Thảo luận nhóm.
-Đọc đoạn 1
Câu 1: -Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn
-Cha Nai Nhỏ nói : Cha không ngăn cản con . Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con..
-Đọc thầm đoạn 2 , 3 , 4.
+Hành động 1:Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối.
+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
+ Hành động 3 : Lao vào gã Sói , dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.
-HS tự nêu ý kiến của mình.
-Đặc điểm “ dám liều mình cứu ngưòi khác” thể hiện người dũng cảm , vừa tốt bụng.
-Là ngưòi sẵn lòng giúp mọi người , cứu người là người bạn tốt , đáng tin cậy .
Một số HS thi đọc lại câu chuyện 
+Mỗi nhóm 3 em , đọc theo kiểu phân vai 
(người dẫn chuyện , Nai Nhỏ , cha Nai Nhỏ). 
-Cả lớp bình chọn người đọc hay nhất .
 Toán
KIỂM TRA
I. Yêu cầu cần đạt :
 	 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết số có hai chữ số;viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện công, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng 1 phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Nội dung kiểm tra.
III.Hoạt động trên lớp :
 	1.Bài cũ: 
 	 - Vở Kiểm tra
 2.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra
Nội dung kiểm tra 
Bài 1 : Viết các số :
a.Từ 70 đến 80 :
b.Từ 89 đến 95 :
Bài 2 :
a.Số liền trước của 61 là 
b.Số liền sau của 99 là 
Bài 3 : Tính 
 42 84 60 66 5
 54 31 25 16 23
Bài 4 : Mai và Hoa làm được 36 bông hoa , riêng Hoa làm được 16 bông hoa .Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Bài 5 Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết kiểm tra 
Ghi đề bài 
Bài 1 : Viết các số :
a.Từ 70 đến 80 :70 , 71 , 72 , 73 , 74 , 75 , 76 , 77, 78 , 79 ,80 .
b.Từ 89 đến 95 : 89 , 90 ,91 , 92 , 93 , 94 , 95 .
Bài 2 :
a.Số liền trước của 61 là 60
b.Số liền sau của 99 là 100.
Bài 3 : Tính 
 42 84 60 66 5
 54 31 25 16 23
 96 53 85 50 28
 Bài 4
 Bài giải 
 Số bông hoa Mai làm được là :
 36 – 16 = 20 ( bông hoa )
 Đáp số : 20 bông hoa .
Bài 5
 Đạo đức
BIÊT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I/Mục tiêu:
 	-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi 
* HS khá giỏi ; Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi 
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1( Bài tập 1)
 	-Vở bài tập Đạo đức 2.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
 	-Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ?
 	-Em hãy kể một vịêc làm của em mà em đã thực hiện đúng giờ?
Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài:
 Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích truyện “ Cái bình hoa.”
*Mục tiêu: 
*Cách tiến hành:
-Chia nhóm
-Kể chuyện với kết cục mở. Kể từ đầu đến : Ba tháng trôi qua , không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ.
-Phát phiếu thảo luận.
-Nêu câu hỏi.
Theo dõi từng ý kiến của các nhóm.
-Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
-GV kể tiếp đoạn kết câu chuyện.
Yêu cầu hs
-Vì sao Vô – va trằn trọc không ngủ?
-Qua câu chuyện trên , em cần làm gì sau khi có lỗi?
-Biết nhận lỗi, sửa lỗi có tác dụng gì?
GV kết luận:
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến , thái độ của mình.
*Mục tiêu:
*Cách tiến hành:
-Quy định cách bày tỏ ý kiến của mình: tán thành thì đánh dấu+, không tán thành thì đánh dấu -.
-Đọc từng ý kiến.
Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến. 
3.Củng cố :
-Khi mắc lỗi em cần phải làm gì?
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
4 Dặn dò :
Về nhà:
-Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
-Nhận xét tiết học
 Ghi đề bài vào vở
-HS xác định rõ ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi , lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
-Các nhóm theo dõi câu chuyện GV kể.
-Nhóm trưởng nhận phiếu.
-Thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+Các em thử đoán xem Vô – va đã nghĩ gì và làm gì sau đó?
-Đại diện các nhóm trính bày.
-Đại diện các nhóm nêu câu hỏi trang 6 
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-Vì Vô –va sơ ý làm vỡ bình hoa của cô, nhưng chưa nhận lỗi với cô.
-Sau khi có lỗi phải nhận lỗi ngay và tự sửa lỗi.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
-HS biết bày tỏ ý kiến , thái độ của mình.
-Nêu nội dung bài tập 2
-Bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.
+Ý kiến a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực.
+Việc làm b là cần thiết nhưng chưa đủ, vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi.
+Ý kiến c là chưa đúngvì đó sẽ là lời nói suông. Cần sửa lỗi để mau tiến bộ.
+Ý kiến d là đúng. Cần phải nhận lỗi cả khi không ai biết mình mắc lỗi.
+Ý kiến đ là đúng vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.
+Ý kiến e là sai. Cần phải xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ.
 Thứ ba, ngày 07 tháng 9 năm 2010
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẫm: 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
* Bài tập cần làm : Bài 1( cột 1, 2, 3 )
 Bài 2
 Bài 3 ( dòng 1) , bài 4
II.Đồ dùng dạy học :
 -Bảng gài, que tính.
 	-Mô hình đồng hồ.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
 	-Nhận xét bài kiểm tra.
 	-Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào vở nháp.
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Giới thiệu bài
 Phép cộng có tổng bằng 10.
Dạy – học bài mới:
a.Giới thiệu 6 + 4 = 10
 Đố nhanh: 6 + 4 = ?
Hướng dẫn hs thực hành trên que tính
Yêu cầu hs gộp rồi đếm có bao nhiêu que tính?
-Hãy viết thành phép tính?
-Đặt tính?
-Vì sao em viết như vậy?
b.Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 9 +  = 10 8 +  = 10
7 +  = 10 5 +  = 10
 1 +  = 10 2 +  = 10
 3 +  = 10 10 = 5 + 
 10 = 9 +  10 = 8 + 
 10 = 7 +  10 = 6 + 
 10 = 1 +  10 = 2 + 
 10 = 3 +  10 =  + 6
Bài 2 Tính
 7 5 2 1 4
 3 5 8 9 6
Bài 3: Tính nhẩm:
 7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2 =
 6 + 4 + 8 = 4 + 6 + 1 =
 5 + 5 + 5 = 2 + 8 + 9 =
-Nêu cách tính nhẩm?
-Tổ chức cho hs thi đố nhau về cách tính nhẩm.
Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 -Tổ chức trò chơi:
 -Hướng dẫn cách chơi:
Yêu cầu hs thực hiện trên mô hình.
-Buổi sáng em thức dậygiờ.
-Mỗi ngày em học khoảng  giờ.
-Buổi tối em đi ngủ lúc  giờ.
Củng cố :
-Đọc phép cộng có tổng bằng 10?
Em hãy nêu cách tính nhẩm?
Dặn dò :
 -Về nhà học thuộc các phép cộng có tổng bằng 10.
-Làm bài trong VBT Toán.
-Nhận xét tiết học.
Ghi đề vào vở.
 6 + 4 = 10
-Lấy 6 que tính để trước mặt 
-Lấy thêm 4 que tính để hàng dưới 6 que tính.
-Có tất cả 10 que tính.
 6 + 4 = 10
 6
 4
 10
Vì 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị,viết 1 vào cột chục
Nêu yêu cầu bài tập (cột 1, 2, 3).
Tự làm bài , đọc kết quả.
9 + 1 = 10 8 + 2= 10
7 + 3 = 10 5 + 5= 10
 1 + 9= 10 2 + 8 = 10
3 + 7 = 10 10 = 5 + 5
 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2
 10 = 7 + 3 10 = 6 + 4
10 = 3 + 7 10 = 4 + 6
Nêu yêu cầu bài tập
-Tự làm vào bảng con.
Nêu yêu cầu của bài tập( làm dòng 1).
-Cộng 2 số có kết quả bằng 10 ( tròn chục) trước, sau đ ... nhận xét.
 Tuyên dương một số vẽ bài vẽ đẹp.
Học sinh khá, giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
-Quan sát tranh, nhận xét một số lá đã chuẩn bị.
+Gọi tên một số loại lá.
+Nhận xét hính dáng và màu sắc các loại lá.
 -Lá tre dài
 -Lá mít hơi bầu
 -Lá rau lang hình trái tim
 -Lá cây hoa hồng hơi bầu, viền lá có răng cưa.
Quan sát hính minh hoạ .
 -Vẽ màu theo ý thích
Theo dõi các bước vẽ.
Hs chú ý khi vẽ:
-Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
-Vẽ hình dáng của chiếc lá.
-Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, màu nhạt
-Hs vẽ xong, trình bày bài vẽ.
-Nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành về:
+Hình dáng ( rõ đặc điểm )
+Màu sắc ( phong phú )
5
6
Củng cố :
-Hôm nay em vẽ gì?
-Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc các loại lá cây?
Dặn dò :
-Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ.
-Quan sát hình dáng , màu sắc một số cây trong vườn nhà em.
Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 9 năm 2010.
Chính tả
GỌI BẠN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được bài tập 2, BT3 (a)
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- Bài tập 2 , 3 ghi bảng, phấn màu. 
 	- HS chuẩn bị VBT
III. Hoạt động trên lớp:
1 Bài cũ 
Viết các từ:Nai Nhỏ, liều mình... 
Kiểm tra HS viết lại lỗi sai. 
Nhận xét bài cũ. 
2 Bài mới:
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
2
3
 4
5
6
Giới thiệu bài 
Nêu mục đích, yêu cầu của bài
Hướng dẫn nghe- viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- Đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối của bài
-Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải khó khăn gì?
-Thấy Bê Vàng không về, Dê Trắng đã làm gì?
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
-Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
-Hướng dẫn hs viết chữ khó
 b. Đọc cho HS viết 
-Đọc từng dòng thơ.
-Đọc bài
c. Chấm, chữa bài
Chấm bài, nhận xét từng bài về nội dung, về chữ viết, trình bày.
Tuyên dương những em viết chữ có tiến bộ.
Hướng dẫn làm bài chính tả
a.Bài tập 2 Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? 
-( ngờ, nghiêng)  ngả, nghi 
-( ngon, nghe )  ngóng,  ngọt.
b.Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
-( chở, trò):  chuyện, che  
-(trắng, chăm ): / tinh . , chỉ
-(gỗä, gổ) : cây , gây 
-( mở, mỡ) :màu , cửa 
Củng cố:
-Viết các từ: bây giờ, Bê, 
-Những chữ bào trong bài viết hoa? Vì sao?
-Nêu cách trình bày bài thơ , mỗi dòng 5 chữ?
Dặn dò
Về nhà:.
 - Xem lại bài,sửa lỗi sai.
 - Làm bài trong VBT
Ghi đề bài vào vở 
Đọc thầm theo 
-Đại diện các nhóm đọc 
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn.
-Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn , tuy không gặp được bạn nhưng Dê Trắng vẫn gọi hoài : “ Bê ! Bê !”
-Một, Suối, Lấy, Chờ, Bê Vàng , Lang , Dê Trắng, Chạy , Đến , Vẫn.Vì:
+Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu dòng thơ.
+Viết hoa tên riêng nhân vật.
-Tiếng gọi được ghi sau dấu 2 chấm, đặt trong dấu ngoặc kép, sau mỗi tiếng gọi là dấu chấm than.
Viết bảng con:Suối cạn, nuôi , Bê Vàng, Dê Trắng, “ Bê ! Bê !”
Viết bài vào vở
*Lưu ý cách trình bày:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa và lùi vào 3ô.
Hs soát lỗi
-Nộp bài
Nêu yêu cầu bài tập
-Làm bảng con
+nghiêng ngả, nghi ngờ
+nghe ngóng, ngon ngọt
Nêu yêu cầu của bài tập.
-Làm bài vào bảng con
+trò chuyện , che chở
+trắng tinh, chăm chỉ.
+cây gỗ , gây gổ
+màu mỡ, cửa mở.
Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5
I. Yêu cầu cần đạt
 	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2, bài 4
- HS khá giỏi làm được bài 3
 II.Đồ dùng dạy học :
 	20 que tính và bảng gài que tính.
III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: 
 	- Bài 3 / 14: Đặt tính rồi tính:
 24 + 6 48 + 12 3 +27
Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
5
Giới thiệu bài:
 9 cộng với một số : 8 + 5
Phép cộng : 9 + 5
Bước 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5.
 - “ Có 9 que tính , thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2: Tìm kết quả
-Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
-Nêu cách đặt tính? 
-Tính như thế nào?
Bảng công thức : 9 cộng với một số.
-Hướng dẫn hs lập các công thức.
Luyện tập – Thực hành :
Bài 1: Tính nhẩm:
 9 + 3 = 9 + 4 = 9 + 6 = 
 9 + 7 = 8 + 9 = 3 + 9 = 9 + 8 = 4 + 9 = 6 + 9 =
Bài 2: Tính
9 9 9 7 5
2 8 9 9 9
Nhận xét
Bài 3: Tính ( hs khá, giỏi).
 9 + 6 + 3 = 9 + 4 + 2 =
 9 + 9 + 1 = 9 + 2 + 4 =
Bài 4:Bài toán. 
Yêu cầu hs phân tích đề toán
 Tóm tắt:
 Có : 9 cây
 Thêm : 6 cây
 Có tất cả :  cây ?
Muốn tìm số táo trong vườn?
Củng cố :
Thi đọc thuộc lòng bảng các công thức 9 cộng với một số.
Dặn dò :
-Về nhà học thuộc bảng công thức 9 cộng với một số, làm bài trong VBT
-Nhận xét tiết học.
Ghi đề bài vào vở
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 9 + 5.
-Sử dụng que tính báo cáo kết quả .
-Nêu cách tìm kết quả:gộp 9 que tính với1 que tính thành 1 chục que tính, 1 chục que tính với 4 que tính còn lại là 14 que tính.
-1 hs lên bảng , cả lớp làm vào bảng con.
-Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau.
-9 cộng 5 bằng 14, viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
Hs nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 
 9 + 5 = 14 9 + 6 = 14
 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 9+ 9 = 18
-HS đọc thuộc bảng cộng : 9 cộng với 1 số.
-Nêu yêu cầu bài tập.
-HS đố nhau tính nhẩm.
9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 6 = 15 
9 + 7 = 16 8 + 9 = 17 3 + 9 = 12 7 + 9 = 16 9 + 8 = 17 4 + 9 = 13
-Nêu yêu cầu bài tập.
-1 hs lên bảng cả lớp làm bảng con.
-Nêu cách thực hiện:
9 cộng 2 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 9 và 2 , viết 1 vào cột chục.
-Tương tự nêu cách cộng các số còn lại
 -Nêu yêu cầu của bài.
-Làm bài vào vở.
 9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
 9 + 9 + 1 = 20 9 + 2 + 4 = 15
-Đổi vở cho nhau , nhận xét
-Đại diện các nhóm đọc bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
+Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây táo nữa. 
-Bài toán hỏi gì?
+ Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo?
-Lấy số táo trong vườn cộng số táo mẹ trồng.
-Tự làm bài vào vở.( viết tóm tắt )
 Bài giải
 Số táo trong vườn có tất cả là:
 9 + 6 = 15 ( cây )
 Đáp số : 15 cây.
Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH .
I. Yêu cầu cần đạt:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu tong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 hs theo mẫu ( BT3).
* Ghi chú : Gv nhắc HS đọc bài : Danh sách HS tổ I lớp 2 A trước khi làm bài tập 3
II.Đồ dùng dạy học :
 	-Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. -VBT Tiếng Việt .
 III.Hoạt động trên lớp :
 1.Bài cũ: Kiểm tra bản tự thuật của hs .
 -Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 3
4
Giới thiệu bài
 Tiết Tập làm văn hôm nay , chúng ta sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự câu chuyện :Gọi bạn , lập danh sách các bạn trong tổ.
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (Làm miệng )
Sắp xếp lại thứ tự các tranh , dựa theo nội dung các tranh ấy , kể lại câu chuyện Gọi bạn 
-Giúp hs xác định rõ yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu sắp xếp tranh theo thứ tự .
-Theo dõi , nhận xét , ghi điểm 
Bài tập 2 : Dưới đây là 4 câu chuyện Kiến và chim gáy . Em hãy sắp xếp lại các câu ấy cho đúng thứ tự .
-Chốt lại lời giải đúng : Thứ tự của câu truyện b , d , a ,c .
Bài 3 : ( Viết )
Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập theo mẫu .
- Hs đọc bài danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A trước khi làm bài.
-GV theo dõi , nhận xét , kết luận nhóm hs làm bài tốt nhất .
-Hướng dẫn
Củng cố :
-Tập làm văn hôm nay , các em làm quen với một bài mới đó là gì?
-Bản danh sách gồm những người nào?
Dặn dò :
Về nhà:
-Xem lại bài, làm bài trong VBT.
-Nhận xét tiết học. hs kẻ bảng 
Ghi đề bài vào vở
Nêu yêu cầu của bài tập : Sắp xếp lại thứ tự các tranh , dựa theo nội dung các tranh ấy , kể lại câu chuyện Gọi bạn
 - Hs thực hiện theo yêu cầu.
+Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học .
+Dựa theo nội dung 4 tranh ( đã xếp đúng ) kể lại câu chuyện .
-HS quan sát tranh vẽ trong SGK , nhớ lại nội dung bài thơ Gọi bạn . Sau đó sắp xếp lại cho đúng thứ tự tranh trước , tranh sau .-Viết kết quả vào bảng con .-Thứ tự đúng các tranh là : 1 – 4 – 3 – 2 .
-1 hs giỏi kể lại câu chuyện trước lớp .
 Thuở xưa , trong một cánh rừng xanh , có đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống với nhau vô cùng thân thiết . Một năm trời hạn hán , suối cạn cỏ héo khô , không biết lấy gì nuôi đôi bạn . Bê Vàng liền đi tìm cỏ .
 -Kể trong nhóm : mỗi hs trong nhóm nối tiếp nhau kể 1 tranh .
-Đại diện các nhóm thi kể trước lớp .
-Bình chọn hs kể hay nhất .
-Nêu yêu cầu của bài.
-Đọc kĩ từng câu văn , suy nghĩ sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra, ghi đúng vào bảng con .
-Hs ghi xong đọc truyện Kiến và Chim gáy theo đúng thứ tự .
-Cả lớp nhận xét .
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Các nhóm trao đổi với nhau, lập danh sách các bạn trong nhóm theo bảng chữ cái .
-Số thứ tự , Họ và tên , Nam , nữ , Ngày sinh , Nơi ở.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình .
-Cả lớp nhận xét .
-HS làm bài vào vở .
 SINH HOẠT TẬP THỂ
	I. MỤC TIÊU:
	- Tổng kết và đánh giá được các mặt hoạt động của lớp.
	- Đề ra các mặt hoạt động của lớp trong tuần đến.
	II. LÊN LỚP:
	1. Tổng kết đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần 3:
	- Các tổ đại diện tổ báo cáo các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
	- Lớp phó học tập báo cáo tổng kết về học tập.
	- Lớp phó văn thể mỹ tổng kết sinh hoạt.
	- Lớp phó lao động tổng kết vệ sinh.
	- Lớp trưởng tổng kết chung.
	- Giáo viên nhận xét đánh gia chung.
	2. Đề ra các mặt hoạy động trong tuần 4:
	- Tiếp tục, duy trì nề nếp học tập. Đảy mạnh việc học tổ,đôi bạn, phân công giúp bạn cùng học tốt. Duy trì nề nếp kiểm tra kiểm tra đầu giờ.
	- Kiểm tra việc bao bọc sách vở và rèn chữ.
	- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân.
	- Tiếp tục đội sao và tập thể dục giửa giờ.
- Dọn vệ sinh xung quanh trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an khoi 2 tuan 3 CKTKN.doc