Giáo án lớp 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh - Tuần 8

Giáo án lớp 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh - Tuần 8

I. MỤCTIÊU:

 * Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng có vần khó: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.

- Biết nghỉ hơi đúng .

- Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân

II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 MÔN: TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. MỤCTIÊU:
 * Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng có vần khó: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem.
- Biết nghỉ hơi đúng . 
- Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
MÔN: CHÍNH TẢ
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
 *Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”
 - Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay
- GV yêu cầu HS TLN 
Bài 3a: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 nhóm lên bảng nối tiếp nhau viết lên bảng các tiếng có vần ai hoặc ay.
- Nhận xét – bổ sung.
- Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TLN - làm vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
v Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. 
- GV nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
36 + 15
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
 - BiếtCách thực hiện phép cộng 36 +15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết)
 - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
 - Rèn đặt tính đúng, giải chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng
Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn?
Bài 4:
- GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
 - GV nêu phép tính và kết quả 
- HS giơ bảng: đúng, sai
 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90
 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71
- 3 HS làm bảng con và lớp làm vở 
 25 44 18 39
+36 +37 +56 +16
 61 81 74 55
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm.
a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26
 36 24 35
 +18 +19 + 26 
 54 43 61
- HS làm BC. Nhận xét
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- HS nêu.
- Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô.
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S)
- Lớp nhận xét.
vCủng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI 
I. MỤC TIÊU:
 *Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
 *Rèn kĩ năng viết:
 - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Bài 2: Trả lời các câu hỏi
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. 
- Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:Hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số em đọc bài trước lớp 
- Cả lớp nhận xét.
vCủng cố – Dặn dò:
 - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
Bài 1: Tính 
- GV yêu cầu HS làm bài BC
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV theo dõi HD
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 + Bài toán thuộc bài toán gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
- HS lên bảng làm.
 16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
 45 64 83 82 60
- Lớp nhận xét
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS TL làm bài bảng nhóm, đại diện N trình bày. 
Số hạng
26
26
17
38
 26
 15
Số hạng
 5
25
36
16
 9
 36
Tổng
31
51
53
54
 35
 51
- Lớp nhận xét.
- HS nhìn vào tóm tắt đọc đề bài.
	46 cây
Đội 1: /	 /5 cây
Đội 2: / / /
 + Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp nhận xét.
vCỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 37: BẢNG CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thuộc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bìa toán về nhiều hơn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Lập bảng cộng có nhớ 
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS ôn lại bảng cộng : 
- GV cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
Bài 2: Tính
- GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính 
Bài 3: Giải bài toán
 + Bài toán cho gì?
 +Bài toán hỏi gì?
 + Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số
- HS đọc đề, nêu yêu cầu 
 15 26 36 25 
 + 9 + 17 + 8 + 7 
 24 43 44 32 
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con. Nhận xét bài trên bảng
- HS đọc đề, nêu yêu cầu 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS nêu
- Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa. 
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng
v CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - GV nhận xét tiết học.
TUẦN 9
MÔN: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP( T1)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 3: Ôn tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm.
- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong.
- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
- Đọc yêu cầu.
- 4 HS lên bảng làm bài và cả lớp làm BC.
- HS đọc yêu cầu
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn.
Chỉ người
Chỉ đồ vật
- Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị
- Công nhân, bộ đội, học sinh, sinh viên,
-Bàn, xe đạp, ghế, sách vở
- Mủ, nón, thước, bảng con, phấn,...
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà
- chuột, vịt, hưou, nai,...
Chuối, xoài, na, mít, nhãn
- Cam, ổi, mận, thông,...
vCủng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
MÔN: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP( T2)
I . MỤC TIÊU: 
Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình..
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
v Hoạt động 2: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8.
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- 2 HS khá đặt câu theo mẫu
1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
vCủng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.
MÔN: TOÁN
 TIÊT 40 : LÍT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Thực hành 
Bài 1:
 Phép cộng có tổng bằng 100 
 + Tính nhẩm:
	10 + 90 
	30 + 70 
	60 + 40 
 + Đặt tính rồi tính: 
	37 + 63 
	18 + 82 
Bài 2: Tính (theo mẫu) 
- GV: Khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị. 
Bài 3: Giải bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? 
- 1HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS thực hành làm theo N 
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
 17 l + 6 l = 23 l 
	17 l – 6 l = 11 l
	28 l – 4 l – 2 l = 22 l 
	2 l + 2 l + 6 l = 10 l
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Lần đầu bán 5 l ? L 
- Lần sau bán 7 l 
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở. Nhận xét bài trên bảng.
vCỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
- Nhận xét tiết học. 
MÔN: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP( T3)
I. MỤC TIÊU: 
 - Ôn luyện về từ chỉ hoạt của người và vật.
 - Ôn luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt độnghọc
v Hoạt động 1: 
- Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
v Hoạt động 2: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
-Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài trên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
 + HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ 
HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ 
HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn.
vCủng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt.
MÔN: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP( T4)
I. MỤC TIÊU: 
 - Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Rèn kĩ năng chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc.
 +Đoạn văn kể về ai?
 + Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết BC.
- Viết chính tả vào vở
vCỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chi 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu...
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Thực hành 
Bài 1:Tính
Bài 2: Số ?
- GV yêu cầu HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính.
 + Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l?
Bài 3: Giải bài toán.
 + Bbài toán thuộc dạng gì?
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 + Để biết thùng thứ 2 chứa bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? 
- GV nhận xét .
 Bài 4: - GV cho HS thi đua điền số 
+ 3 ca nước -> 1 lít. Vậy 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít 
+15 ca, đổ 3 ca ra bình còn lại ? lít 
- HS đọc đề 
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 
- 3 HS lên bảng tính, lớp làm BC.	
- Lớp nhận xét.	
 2l + 1l = 3l 3l + 2 l - 1 l = 4 l 
	16l + 5l = 21 16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS đọc đề 
- Lớp TLN2
- 1 số HS nối
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề, tóm tắt 
	 + Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 + Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 ít hơn. 
	16 – 2 = 14( l ) 
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn.
v CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học. 
MÔN: TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP( T4)
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh.
 - Biết nhận xét lời bạn kể.
II. CÁC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Kể chuyện theo tranh.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý.
- Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. Các câu trả lời phải tạo thành một câu chuyện.
- HS tự làm vào Vở bài tập.
- Đọc bài làm của mình.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 buoi chieu tuan 89 2011.doc