Giáo án lớp 2 môn Toán - Luyện tập (Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100)

Giáo án lớp 2 môn Toán - Luyện tập (Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100)

MÔN: TOÁN

TÊN BÀI :LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.

- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.

2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.

3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ thực hành Toán.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động:

1. Khởi động (1)

2. Bài cũ (3) Đường thẳng

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.

+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.

Nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán - Luyện tập (Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN
TÊN BÀI :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
Kỹ năng: Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.
Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường thẳng
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B và nêu cách vẽ.
+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C, D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. Trả lời thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng: Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1:Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở bài tập và báo cáo kết quả.
 Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 74 – 29; 38 – 9; 80 – 23.
Nhận xét và cho điểm sau mỗi lầ HS trả lời.
v Hoạt động 2: Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
X trong ý a, b là gì trong phép trừ?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì trong phép trừ trên?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Vẽ đường thẳng.
Bài 4:
Yêu cầu HS nêu đề bài ý a.
Yêu cầu HS nêu cách vẽ và tự vẽ.
 Yêu cầu HS nêu yêu cầu ý b.
Gọi HS nêu cách vẽ.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS nêu tiếp yêu cầu ý c.
Yêu cầu HS nối 3 điểm với nhau.
Yêu cầu kể tên các đoạn thẳng có trong hình.
Mỗi đoạn thẳng đi qua mấy điểm?
Yêu cầu HS kéo dài đoạn thẳng về 2 phía để có các đường thẳng.
Ta có mấy đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
4. Hoạt động nối tiếp (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính. HS dưới lớp làm bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
-Tìm x.
- Là số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32 – x = 18 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x = 20 – 2
 x = 14 x = 18
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai.
- x là số bị trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
X – 17 = 25
 X = 25 + 17
 X = 42
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN.
.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm O.
- Đặt thước sao cho mép thước đi qua điểm O, sau đó kẻ một đường thẳng theo mép thước ta được đường thẳng đi qua O.
- Vẽ vào Vở bài tập.
-.
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm A, B, C.
- Thực hiện thao tác nối.
- Đoạn AB, BC, CA.
- Đi qua 2 điểm.
- Thực hành vẽ đường thẳng.
- Ta có 3 đường thẳng đó là: đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CA.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 4.doc