Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Bài: Trả lời của rơi (TT)

Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Bài: Trả lời của rơi (TT)

Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2008

Môn : Đạo đức

Bài : Trả lời của rơi ( TT )

I. Mục tiêu :

- Giúp học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất

- Trả lại của rơi là thật thá, sẽ được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi

- Đồng tình , ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi

- Trả lại của rơi khi nhặt được

II. Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 701Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức năm 2008 - Bài: Trả lời của rơi (TT)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2008
Môn : Đạo đức
Bài : Trả lời của rơi ( TT )
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất
- Trả lại của rơi là thật thá, sẽ được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi
- Đồng tình , ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi
- Trả lại của rơi khi nhặt được
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : kiểm tra bài : Trả lại của rơi ( T1)
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : trực tiếp
b.Tìm hiểu bài :
* HĐ1: Đóng vai
+ Mục tiêu : HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm các tình huống như VBT
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét , kết luận
TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại
TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất
TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi
* HĐ2: Trình bày tư liệu
+ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố nội dung bài học
- Cho HS giới thiệu về tư liệu mà mình sưu tầm được 
- Theo dõi , tuyên dương
- Kết luận : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện
 Mỗi khi nhặt được của rơi,
 Em ngoan tìm trả cho người , không tham
3.Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Liên hệ giáo dục
- Về thực hiện tốt bài học
- 2 em lên bảng trả lời
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Thi đua nhau trình bày 
+ Nội dung tư liệu
+ Cách thể hiện tư liệu
+ Cảm xúc của em qua các tư liệu 
- 3 em nhắc lại
Môn : Tập đọc
Bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. 
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
+ HS trung bình, yếu đọc trôi chảy đoạn
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ
- Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ :kiểm tra bài : Thư Trung Thu
- Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu
b.Luyện đọc: Tiết 1 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài .
- Cho HS đọc câu , kết hợp luyện từ khó 
- Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài 
- Giảng từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
- Nhận xét , tuyên dương
c. Tìm hiểu bài : Tiết 2
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK
+ Câu 1 trang 14 cho HS trả lời cá nhân
+ Câu 2 HS trả lời cá nhân
+ Câu 3 HS trả lời cá nhân
+ Câu 4 HS cho HS thảo luận nhóm 
+ Câu 5 HS trả lời cá nhân
b. Luyện đọc lại:
- Cho HS thi đọc toàn bài phân vai
- Nhận xét , tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò: 
- Chốt lại bài 
- Liên hệ giáo dục
- về đọc bài , chuẩn bị bài học sau.
- 2 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
( HS yếu đọc đoạn 1 , 2 )
-Đọc theo nhóm 5
-Thi đọc giữa các nhóm.
- HS trả lời 
( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau )
- HS trả lời 
( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau )
- HS khá, giỏi trả lời 
+ Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững. 
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trả lời 
+ Khi ông Mạnh thấy thần Gió đến nhà với vẻ ăn năn, biết lỗi, ông đã an ủi Thần Gió , mời Thần thỉnh thoảng tới chơi. Từ đóngào ngạt của các loài hoa.
- HS khá , giỏi trả lời trả lời
+ Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- HS thi đọc trước lớp 
( HS trung bình, yếu đọc trôi chảy )
Môn : Toán
Bài : Bảng nhân 3
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh lập được bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân 3.
- Áp dụng bảng nhân 3 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 3.
- Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài
+ HS trung bình yếu học thuộc ½ bảng nhân
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : kiểm tra bài : Luyện tập
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : trực tiếp
b. Tìm hiểu bài:
- yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn.
- GV gắn một tấm bìa có ba chấm tròn lên bảng. Hỏi 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ?
- Yêu cầu HS lấy hai tấm bìa, mối tấm bìa có ba chấm tròn 
- GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn , vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân 2 . Vậy có mấy số 3 cộng với nhau.
- 3 nhân 2 bằng bao nhiêu ?
- GV viết phép nhân lên bảng 3 x 2 = 6
- Yêu cầu HS lấy ba tấm bìa, mối tấm bìa có ba chấm tròn 
- GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có ba tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn , vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 3 lần.
- Từ phép nhân 3 x 3, em nào viết thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
- 3 nhân 3 bằng bao nhiêu ?
- GV viết phép nhân lên bảng 3 x 3 = 9
- Tại sao em tìm được tích của 3 x 3 = 9.
- Tương tự GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 lập các phép tính còn lại dựa trên tấm bìa.
- Theo dõi kèm nhóm HS trung bình , yếu 
- Gọi các nhóm nêu kết quả
- Em có nhận xét gì về bảng nhân 3
- Cho HS luyện thuộc bảng nhân 3
c.Luyện tập :
* Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS nhẩm nêu kết quả
- HS trung bình , yếu nhẩm 2 cột
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm 
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi quan sát bài mẫu tự làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm 
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về ôn lại bài học thuộc bảng nhân 3, chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài 3
- Lấy để lên bàn 
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần
- 3 được lấy 1 lần
- Ta lập được phép nhân : 3 x 1 = 3
( HS trung bình , yếu đọc )
- Lấy để lên bàn 
- 3 chấm tròn được lấy hai lần 
- 3 được lấy hai lần 
- HS khá , giỏi trả lời : 3 x 2
- 3 x 2 = 3 + 3 = 6
- Ba nhân hai bằng sáu
- Đọc lại
- Lấy để lên bàn 
- Quan sát , nêu 3 chấm tròn được lấy 3 lần
- 3 được lấy 3 lần
- HS khá , giỏi trả lời : 3 x 3
- 3 x 3 = 3 + 3 + 3 = 9
- 3 x 3 = 9
- Đọc lại
- Vì 3 được lấy 2 bằng 2. Vậy 3 được lấy 3 lần sẽ bằng 9 
- Thảo luận nhóm , làm bài 
- Đại diện các nhóm báo cáo 
3 x 4 = 12 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 3 x 7 = 21 3 x 10 = 30
- Thừa số thứ nhất đều bằng 3, thừa số thứ hai có thứ tự từ 1 đến 10 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị, Tích có thứ tự từ 3 đến 30 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 2 đơn vị
- Đọc đồng thanh, tổ , cá nhân thuộc
( HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng nhân )
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- nhiều em nêu kết quả
- Đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
+ Đáp số : 30 học sinh
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- 1 em lên bảng , lớp làm vào vở
+ Số điền tiếp : 12,15,18,21,24,27,30
Chiều thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2008
Môn : Toán
Bài : Ôn luyện
I. Mục tiêu : 
- Ôn luyện thêm cho HS dạng toán trong bảng nhân 3 và nâng cao hơn
- Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên
- Giáo dục các em vận dụng tốt bảng nhân 3 vào làm bài
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : kết hợp khi ôn
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : trực tiếp
b.Hướng dẫn ôn :
* Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- GV kèm HS yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét , tuyên dương
* Bài 2: Số ?
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- GV kèm HS yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét , tuyên dương
* Bài 3: Viết số thích hợp vào chố chấm
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- GV kèm HS yếu 
- Gọi một số em đọc bài làm
- Nhận xét , tuyên dương
* Bài 4: Bác hai có 19 cái kẹo, bác hai cho 6 người cháu, một người ba viên kẹo. Hỏi bác hai còn lại mấy viên kẹo ?
* Bài 5: Mỗi nhóm có 3 học sinh, có 9 nhóm như vậy có tất cả bao nhiêu học sinh ?
- Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- GV kèm HS yếu 
- Gọi một số em đọc ba ... o HS viết từ dễ viết sai
- Đọc bài cho HS viết 
- Đọc lại lần 2 cả đoạn cho HS soát lỗi
- Thu vở chấm 
c.Luyện tập :
* Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ?
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét bổ sung
3.Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại cách viết
- Về viết lại bài và sửa từ sai
- Chuẩn bị bài học sau
- Viết : cái tủ ; khúc gỗ ; cửa sổ ; con muỗi.
- 2 em đọc lại
- Mưa bóng mây
- Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai; bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ ướt bàn tay
- Mưa dung dăng cùng đùa với bạn , mưa giống như bé làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười
- Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng , mỗi dòng có 5 chữ
- Viết bảng con : thoáng, cười, tay , dung dăng.
- Nghe viết bài vào vở
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Đọc đề, nắm yêu cầu 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
- HS trung bình yếu làm ½ số bài 
a.sương mù, cây xương rồng
- đất phù sa, đường xa
- xót xa, thiếu sót
b.chiết cành, chiếc lá
- nhớ tiếc , tiết kiệm
- hiểu biết , xanh biếc
Môn : Toán
Bài : Bảng nhân 5
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh lập được bảng nhân 5 và học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Áp dụng bảng nhân 5 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5.
- Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài
+ HS trung bình yếu học thuộc ½ bảng nhân
II. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : kiểm tra bài : Luyện tập
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : trực tiếp
b. Tìm hiểu bài:
- yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn.
- GV gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng. Hỏi 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ?
- Yêu cầu HS lấy hai tấm bìa, mối tấm bìa có 5 chấm tròn 
- GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có hai tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn , vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
- Em nào còn có phép tính khác .
- 5 nhân 2 bằng bao nhiêu ?
- GV viết phép nhân lên bảng 5 x 2 = 10
- Yêu cầu HS lấy ba tấm bìa, mối tấm bìa có 5 chấm tròn 
- GV lấy gắn lên bảng .Hỏi : Có ba tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn , vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 3 lần.
- Từ phép nhân 5 x 3, em nào viết thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
- 5 nhân 3 bằng bao nhiêu ?
- GV viết phép nhân lên bảng 5 x 3 = 15
- Tại sao em tìm được tích của 5 x 3 = 15.
- Tương tự GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 lập các phép tính còn lại dựa trên tấm bìa.
- Theo dõi kèm nhóm HS trung bình , yếu 
- Gọi các nhóm nêu kết quả
- Em có nhận xét gì về bảng nhân 4
- Cho HS luyện thuộc bảng nhân 5
c.Luyện tập :
* Bài 1: Tính nhẩm 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS nhẩm nêu kết quả
- HS trung bình , yếu nhẩm 2 cột
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 2: Giải toán
- Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài 
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm 
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
* Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho HS khá, giỏi quan sát bài mẫu tự làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS trung bình , yếu cách làm 
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét , sửa sai
3. Củng cố , dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Về ôn lại bài học thuộc bảng nhân 5, chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm bài 3, lớp đọc bảng nhân 4
- Lấy để lên bàn 
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần
- 5 được lấy 1 lần
- Ta lập được phép nhân : 5 x 1 = 5
( HS trung bình , yếu đọc )
- Lấy để lên bàn 
- 5 chấm tròn được lấy hai lần 
- 5 được lấy hai lần 
- HS khá , giỏi trả lời : 5 x 2
- 5 x 2 = 5 + 5 = 10
- 5 x 2 = 10
- Đọc lại
- Lấy để lên bàn 
- Quan sát , nêu 5 chấm tròn được lấy 3 lần
- 5 được lấy 3 lần
- HS khá , giỏi trả lời : 5 x 3
- 5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15
- 5 x 3 = 15
- Đọc lại
- Em lấy tích của phép nhân trên cộng thên 5 được tích của phép nhân dưới
- Thảo luận nhóm , làm bài 
- Đại diện các nhóm báo cáo 
5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50..
- Thừa số thứ nhất đều bằng 5, thừa số thứ hai có thứ tự từ 1 đến 10 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 1 đơn vị, Tích có thứ tự từ 5 đến 50 hai số liền kề nhau hơn kém nhau 2 đơn vị
- Đọc đồng thanh, tổ , cá nhân thuộc
( HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng nhân )
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- nhiều em nêu kết quả
- Đọc đề , nêu dự kiện của bài 
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở
+ Đáp số : 20 ngày
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- 1 em lên bảng , lớp làm vào vở
+ Số điền tiếp : 5,10,15,20,25,30,35,40,45,50
Môn : Tập làm văn
Bài : Tả ngắn về bốn mùa
I. Mục tiêu :
- Học sinh trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn văn : Xuân về
- Dựa vào gợi ý , viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè
- Các em có sáng tạo trong khi làm
+ HS trung bình , yếu nắm được đúng theo yêu cầu không cần mở rộng
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số tranh , ảnh về mùa hè
III. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : kiểm tra bài : Đáp lời chào , lời tự giới thiệu
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : trực tiếp
b.Hướng dẫn làm bài :
* Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài
- Cho HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét tuyên dương
* Bài 2: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài
- Hướng dẫn cách làm
- Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở
- Kèm HS trung bình , yếu
- Gọi một số em đọc bài làm 
- Nhận xét bổ sung 
3.Củng cố, dặn dò :
- Chốt lại bài
- Về viết lại bài 2
- Chuẩn bị bài học sau
- 2 cặp lên bảng hỏi đáp nhau
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày
a.Những dấu hiệu báo mùa xuân đến : 
- Đầu tiên , từ trong vườn : thơm nức mùi hương của các loài hoa 
- Trong không khí : không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo, thay vào đó là thứ không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.
- Cây cối thay áo mới : cây hồng bì cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi; các cành cây đều lấm tấm màu xanh ; những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa những tán hoa sang sáng , tim tím; rặng râm bụt sắp có nụ.
b.Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách : ngửi mùi hương thơm nức của các loài hoa ; hương thơm của không khí đầy ánh nắng mặt trời.
- nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay áo mới
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng , lớp làm vào VBT
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè , mặt trời chói chang , thời tiết rất nóng. Nhưn nắng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi , lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật thích.
Sinh hoạt : Tuần 20
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua và nêu kế hoạch tuần tới 
- Các em thấy được ưu , nhược điểm của mình có hướng phấn đấu tốt .
II. Các hoạt động trên lớp:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định :
2. Sinh hoạt:
a. Các tổ trưởng tự sinh hoạt
b.Lớp trưởng nhận xét:
c. GV nhận xét chung:
3. Kế hoạch tới :
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập 
- Chuẩn bị đồ dùng ở các môn học đầy đủ
- Đến lớp đủ đồ dùng , học bài và làm bài đầy đủ 
- Trình bày bài sạch đẹp , không để quăn mép vở 
- Kèm HS yếu trong các tiết học 
- Có kế hoạch ôn HS giỏi 
- Hát
- Tổ trưởng nhận xét tổ mình , có tuyên dương phê bình trong tổ 
- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp , có tuyên dương phê bình trong lớp 
- Nhìn chung các em thực hiện tốt mọi nề nếp của trường của lớp . Sinh hoạt 15 phút đầu giờ sôi nổi . Xếp hàng thể dục nhanh và thẳng . Có ý thức học bài tốt , chuẩn bị bài ở nhà cẩn thận . Có nhiều tiến bộ về cách trình bày và chữ viết . Các em học sinh khá, giỏi có kế hoạch ôn để chuẩn bị thi học sinh giỏi. Chuẩn bị đầy đủ các loại vở cho học kì 2 đầy đủ. Chú ý đến chữ viết và cách trình bày bài
- Nghe , thực hiện đúng theo kế hoạch 
Chiều thứ 6 ngày 4 tháng 1 năm 2008
Môn : An toàn giao thông
Bài : Phương tiện giao thông đường bộ
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy trên đường bộ. Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới và biết được tác dụng của các phương tiện giao thông.
- Biết tên các loại xe thường thấy. Nhận biết được các tiếng động cơ và các tiếng còi ô tô và xe máy đê tránh nguy hiểm
- Không đi bộ dưới lòng đường. Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ như SGK
III. Các hoạt động dạy học : 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định :
2. Bài cũ :Nêu câu hỏi HS trả lời
- Nhận xét
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : trực tiếp
b.Tìm hiểu bài :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hằng ngày các em đến trường bằng các loại xe gì ?
- Đi xe đạp xe máy nhanh hơn hay đi bộ nhanh hơn ?
* Hoạt động 2 : Nhận diện các phương tiện giao thông.
Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được một số loại PTGT đường bộ.
- Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới.
- Treo tranh cho HS sinh quan sát.
- Hãy kể tên các loại xe thô sơ ?
- Hãy kể tên các loại xe cơ giới ?
- Xe thô sơ đi như thế nào ? Xe cơ giới đi như thế nào ?
- Khi đi trên đường chúng ta cần phải chú ý đến các âm thanh để làm gì ?
3.Củng cố, dặn dò :
- Chốt lại bài 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài học sau
- Hát
- Nhiều em nêu
- Quan sát tranh
- Xe đạp, xích lô, xe bò, xe ngựa,
- Ô tô, xe máy,
- Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm . Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm
- Chú ý âm thanh để đề phòng tránh nguy hiểm .

Tài liệu đính kèm:

  • docgat20.doc