Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 23

Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 23

I.Mục tiêu:

 - Tiếp tục ổn định lớp.

 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 23”.

 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”

II. Các hoạt động dạy học :

1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.

2. Sinh hoạt sao:

 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những việc các em đã làm trong những ngày nghỉ Tết Nguyên đán.

 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2; chủ đề năm học.

 b/ Tiếp tục thực hiện kế hoạch NGLL tháng 2.

 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch

 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.

3.Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”

 - Vệ sinh trường lớp

 - Tác phong đến trường.

 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.

 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.

 - Thực hiện các trò chơi dân gian.

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1330Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2, kì II - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Sinh hoạt lớp: SINH HOẠT SAO
I.Mục tiêu:
 - Tiếp tục ổn định lớp.
 - Hướng dẫn thực hiện “Kế hoạch NGLL tuần 23”.
 - Thực hiện phong trào xây dựng “Trường học thân thiện – Học sinh tích cực”
II. Các hoạt động dạy học :
1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. 
2. Sinh hoạt sao:
 a/ Các sao tập họp . Sao trưởng kiểm tra vệ sinh đôi tay của các bạn trong sao mình. Sau đó các đội viên trong sao cùng nói cho nhau nghe về những việc các em đã làm trong những ngày nghỉ Tết Nguyên đán.
 - Ôn lại chủ điểm tháng 9, 10, 10, 11, 12, 1, 2; chủ đề năm học. 
 b/ Tiếp tục thực hiện kế hoạch NGLL tháng 2.
 + Tập các bài hát múa tập thể theo kế hoạch
 + Ôn luyện, thực hiện các trò chơi dân gian.
3.Tiếp tục thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”
 - Vệ sinh trường lớp
 - Tác phong đến trường.
 - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp.
 - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt.
 - Thực hiện các trò chơi dân gian.
 ******************************
Thứ hai
Tập đọc : BÁC SĨ SÓI
I.Mục tiêu :
 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. ( trả lời được câu 1, 2, 3, 5 ) 
- HS khá, giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (c4).
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học : ( Tiết 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : HS đọc bài Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi 1, 2
B.Bài mới :
HĐ1. Luyện đọc :
a. Đọc từng câu.
- Hướng dẫn đọc các từ khó.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc các câu khó.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2.
HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 2)
Câu 1/ 42
+thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon, thèm đến nổi chảy nước miếng.
Câu 2/ 42
Câu 3/ 42
Câu 4/ 42(HS khá, giỏi)
Câu 5/ 42
GV ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.
HĐ3. Luyện đọc lại
HĐ4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS xem trước yêu cầu bài kể chuyện Bác sĩ Sói.
- 2HS 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.Luyện đọc các từ : rõ dãi, cuống lên, lựa miếng, khoan thai, ... 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc các câu : +Nó bèn ... lên mắt/ ... cặp vào cổ/ ... khoác lên người/ ... chụp lên đầu. //
+ Sói mừng rơn/ ... phía sau/ ... miếng/ ... hết đường chạy.//
- HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ mới.
- HS các nhóm luyện đọc đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
- Từ “thèm rỏ dãi” tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa.
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
- HS khá, giỏi tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn tên truyện và giải thích vì sao chọn tên ấy. VD : 
+ Chọn “Ngựa và Sói” vì tên ấy là tên hai nhân vật của chuyện.
+ Chọn “Lừa người lại bị người lừa” vì tên ấy thể hiện được nội dung chính của câu/ch 
- 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc lại chuyện.
Thứ hai 
Toán : SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết được số bị chia – số chia - thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia..
II. Đồ dùng dạy học : Các thẻ ghi như SGK : Số bị chia- Số chia -Thương
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : bài 2, 3/111
B. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu số bị chia. Số chia. Thương.
- Viết 6 : 2 và yêu cầu HS nêu kết quả.
- Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- Nêu : 6 chia cho 2 bằng 3; 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 nên 6 : 2 cũng là thương.
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3
- Yêu cầu HS nêu tên gọi và thành phần của một số phép chia .
HĐ2. Thực hành:
Bài 1/112
- Gọi HS đọc tên các cột trong bài tập 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính 8 : 2 = 4
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ? 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
Bài 2/112
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3/ 112 (nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS đọc phép nhân đầu tiên.
- Từ phép nhân trên hãy lập các phép chia tương ứng.
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 2 = 4
HĐ3. Củng cố, dặn dò 
Yêu cầu HS đọc lại các phép chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.
2 HS thực hiện yêu cầu.
- 6 chia cho 2 bằng 3.
- HS nhắc lại.
- Thương là 3; Thương là 6 : 2
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 8 là số bị chia; 2 là số chia; 4 là thương.
Viết 8 vào cột số bị chia ; 2 vào cột số chia ; 4 vào cột thương.
2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở.
Đọc yêu cầu bài tập.
Tự làm bài rồi nêu kết quả tính.
Đọc yêu cầu bài tập.
4 nhân 2 bằng 8
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
Tương tự như bài 1.
Thứ tư
Tập viết : CHỮ HOA T
I. Mục tiêu :
 -Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ T đặt trong khung chữ.Viết sẵn chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng chữ Sáo
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa
1.Hướng dẫn q/ sát và nhận xét chữ hoa T
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo chữ.
- Cách viết :
+Nét 1 Đặt bút giữa đường kẻ 4 và ĐK5, viết nét cong trái, DB ở ĐK6.
+Nét 2 : Từ Điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút ở ĐK6
+Nét 3: Từ điểm DB của 2, viết tiếp nét cong trái to.Nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2.
GV viết mẫu.
2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con
HĐ2. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
1.Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa.
+Nghĩa đen : Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng.
+Nghĩa bóng : Thẳng thắn, không thích điều gì thì nói ngay.
2.Yêu cầu HS quan sát cụm từ trên bảng rồi nêu nhận xét.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV.
HĐ4. Củng cố, dặn dò : 
- GV chấm bài, nhận xét chung. Dặn HS thực hiện phần luyện viết ở nhà.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Chữ T hoa cỡ vừa cao 5 li, gồm một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- HS luyện viết chữ T trên bảng con.
- HS nhận xét về độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
An toàn giao thông: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. 
 TÌM HIỂU CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI
I.Mục tiêu: 
 - HS biết được một số loại xe thường thấy trên đường bộ.
 - Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các lại PTGT.
 - Không chạy theo hoặc bám theo các loại xe trên đường. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra: 
 Em phải làm gì để qua đường được an toàn ?
B. Bài mới: 
HĐ1.Giới thiệu bài: 
- Hằng ngày, các em đến trường bằng loại xe gì ?
- Nêu : Các loại xe chúng ta thường thấy là : xe máy, ô tô, xe đạp đó được gọi là phương tiện giao thông đường bộ.
- Đi xe đạp, xe máy nhanh hơn hay đi bộ nhanh hơn ? 
- PTGT giúp cho con người đi lại được nhanh hơn. 
HĐ2. Nhận diện phương tiện giao thông 
- GV : Quan sát các loại xe trên đường, chúng ta thấy có loại xe đi nhanh, có loại xe đi chậm, ló loại xe gây tiếng ồn lớn, có xe không gây tiếng ồn.
- Yêu cầu HS quan sát H1, H2 nhận diện, so sánh, phân biệt hai loại PTGT đường bộ. 
- Các PTGT ở H1 ( xe cơ giới ) và H2 ( xe thô sơ ) có điểm gì giống và khác nhau ? 
GV : Khi đi trên đường, chúng ta phải chú ý chú ý tới âm thanh của các loại xe để phòng tránh nguy hiểm.
HĐ3.Củng cố: 
- Kể tên các loại PTGT. 
 + Loại xe nào là xe thô sơ. 
 + Loại xe nào là xe cơ giới.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Đi bộ, xe đạp, xe máy,  - Các xe ở H1 đi nhanh hơn, các xe ở H2 đi chậm hơn. 
- Khi đi các loại xe ở H1 phát ra tiếng động lớn, các xe ở H2 phát ra tiếng động nhỏ. 
- Các xe ở H1 chở được nhiều hàng hơn nhưng cũng dễ gây nguy hiểm hơn.
 **********************************
Thứ ba 
Toán : BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu : 
 - Lập được bảng chia 3 dựa vào bảng nhân 3
 - Nhớ được bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). 
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra : Bài 1/112
B. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu phép chia cho 3
a/Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. H : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Nêu phép tính tìm số chấm tròn.
b/ Hình thành phép chia 3.
- Nêu : Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa Nêu phép tính tìm số tấm bìa.
c/Nhận xét : Từ phép nhân 3 x 4 = 12. Ta có phép chia 12 : 3 = 4
HĐ2. Lập bảng chia 3.
- Hướng dẫn HS lập bảng chia 3 dựa trên bảng nhân 3.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép chia trong bảng.
HĐ3. Học thuộc lòng bảng chia 3
HĐ4. Thực hành:
Bài 1/113
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra nhau.
Bài 2/ 113
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm số học sinh mỗi tổ có phải làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng.
Bài 3/113 (Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
HĐ5. Củng cố, dặn dò :
- Gọi một số HS đọc thuộc bảng chia 3.
- Dặn học thuộc bảng chia 3
- 2 HS thực hiện bài tập.
Có 12 chấm tròn.
 3 x 4 = 12
Có 4 tấm bìa
12 : 3 = 4
- HS lần lượt nêu, viết các phép chia cho 3 dựa trên bảng nhân 3.
- Số bị chia là dãy số đếm thêm 3, số chia là số 3, thương là dãy số đếm thêm 1.
- HS nhìn bảng đọc thuộc lòng bảng chia.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài. 2 HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- HS đọc đề bài.
- Có 24 học sinh, chia đều thành 3 tổ.
- Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?
- Thực hiện phép chia.
 HS làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
Thứ ba
Chính tả : BÁC SĨ SÓI
Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói
 - Làm được BT (2) a / b, hoặc BT(3) a / b.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Viết sẵn bài chính tả, nội dung các ... ập:
Bài 1 / 45 :
- Cho HS làm bài trong VBT, 2 em làm trên giấy khổ to.
Bài 2/45
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi – đáp.
a/ Thỏ chạy như thế nào ?
b/ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
c/ Gấu đi như thế nào ?
d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?
Bài 3/45
a/ Trâu cày rất khoẻ.
b/ Ngựa phi nhanh như bay.
c/ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. 
d/ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
HĐ2. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu các con vật trong rừng.
- 2 HS 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
a/ Thú dữ, nguy hiểm : hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
b/Thú không nguy hiểm : thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thực hành hỏi – đáp theo nhóm bàn.
- Thỏ chạy nhanh như bay / nhanh như tên bắn/ nhanh như tên.
- Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt / nhanh thoăn thoắt / nhẹ như không.
- Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư / khụng khiệng / 
lùi lũi / lầm lũi.
- Voi kéo gỗ rất khoẻ / hùng hục / băng băng/ phăng phăng. 
- Đọc yêu cầu bài tập.
a/ Trâu cày như thế nào ?
b/ Ngựa phi như thế nào ?
c/Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
d/ Đọc xong nội qui, Khỉ Nâu cười như thế nào ?
Thứ năm 
Chính tả : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục tiêu : 
 1.Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 
 2.Làm được BT (2) a / b
II. Đồ dùng dạy học : Bản đồ Việt Nam; viết sẵn nội dung bài tập lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
- Gv đọc : củi lửa, mong ước, ẩm ướt,bắt chước, béo mượt.
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn nghe viết.
1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả.
H : Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội.
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam gồm các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Lâm Đồng.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
Hướng dẫn HS viết chữ khó trên bảng con.
2.GV đọc, HS viết bài vào vở.
3.Chấm, chữa bài.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/48
Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm vào VBT
Bài 2b/ Thực hiện như bài 2a/
HĐ3. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn HS về lại viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết trên bảng con.
- 2HS đọc lại bài.
- ...mùa xuân
- ... “ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”
- Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông là những từ được viết hoa vì đó là tên riêng của vùng đất, dân tộc.
- HS luyện viết bảng con: Tây Nguyên, nườm nượp, Đăk Lăk...
- HS viết bài vào vở.
- Dùng bút chì chấm, chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài 2a
- HS làm bài :
 Năm gian lều cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
 Thứ sáu 
 Toán : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
 I.Mục tiêu : 
 - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. 
 - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). 
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ). 	
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra : Bài 3, 4/113
B.Bài mới :
HĐ1 Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
- Gắn 3 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và yêu cầu HS nêu phép tính tìm số chấm tròn.
- Viết phép nhân lên bảng và yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả.
 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
- Dựa vào phép nhân trên, hãy nêu các phép chia tương ứng.
- Nêu : Để lập được phép chia 6 : 2 = 3, ta lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).Nêu tương tự với 6 : 3 = 2.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
HĐ2. Tìm thừa số X chưa biết.
- Nêu : X x 2 = 8
- Từ phép nhân X x 2 = 8, ta có thể lập phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho 2”.
 X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8
* Cách trình bày : X x 2 = 8
 X = 8 : 2
 X = 4
- Hướng dẫn tương tự với 3 x X = 15
HĐ3. Thực hành :
Bài 1/116
Bài 2/ 116
- X là thành phần gì trong phép nhân ? - Muốn tìm X phải làm thế nào ?
- Gọi 2HS lên bảng, các HS còn lại làm trên bảng con.
Bài 3/116 Hướng dẫn tương tự bài 2.
( Cho HS làm vào vở, nếu còn thời gian)
Bài 4/ 116. (về nhà)
HĐ4. Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong phép nhân.
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng làm bài.
Phép tính để tìm số chấm tròn :
 2 x 3 = 6
2 là thừa số, 3 là thừa số, 6 là tích.
Phép chia tương ứng : 6 : 2 = 3; 6 : 3 = 2
Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- HS tự làm bài. 2 HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
- Đọc yêu cầu bài tập.
X là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số, lấy tích chia cho thừa số kia. 
- HS làm bài.
Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
Thứ sáu
Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY
I. Mục tiêu :
 - Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2).
 - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
 -Bảng nội quy nhà trường; ghi sẵn nội dung các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra :
- 2 cặp HS thực hành nói và đáp lời xin lỗi.
B. Bài mới :
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/ 49
- Bức tranh thể hiện sự trao đổi giữa ai với ai ? Trao đổi về việc gì ?
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai hỏi, đáp theo lời nhân vật trong tranh.
Bài 2/49 SGK.
- Giúp HS nắm các tình huống và yêu cầu.
- Mời lần lượt 2 cặp HS thực hành hỏi-đáp (đóng vai mẹ, con) theo mẫu SGK t/ huống a.
b - Con báo có trèo cây được không ạ ?
- Được chứ nó trèo giỏi lắm.
c - Thưa bác, bạn Lan có nhà không ạ ?
 - Có. Lan đang học bài ở trên gác.
Bài 3/49 SGK.
- Giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập và treo bản nội quy của nhà trường lên bảng.
- Hướng dẫn HS cách trình bày nội quy.
- Yêu cầu HS đọc bài làm và giải thích lí do chọn chép 2,3 điều đó.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS thực hành những điều đã học: đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép, ghi nhớ và tuân theo nội quy của trường.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc với cô bán vé.
- Từng cặp HS (HS1 là bạn HS, HS2 là cô bán vé) thực hành hỏi-đáp.
- HS đọc lại yêu cầu bài tập.
- HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu.
- Thế cơ ạ ?/ Nó giỏi quá mẹ nhỉ ?/ Vào rừng mà gặp nó thì nguy, mẹ nhỉ ?
- May quá! Cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! / Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ ?/...
 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Một HS đọc bản nội quy của trường.
- HS chọn và chép vào VBT 2,3 điều trong bản nội quy.
 Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ? 
 Mục tiêu: 
 - Mở rộng vốn từ về các loài thú.
 - Thực hành xếp tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1).
 - Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? 
 - Làm vở BT thực hành TV-Tuần 23/t2
 ********************************** 
Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu :
- Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 22.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 23
II.Nội dung sinh hoạt:
1.Ổn định.
2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 22.
Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ.
Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ.
Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự.
Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
Duy trì tốt các nề nếp lớp sau thời gian nghỉ Tết.
3.Kế hoạch:
- Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, 
- Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch.
 *************************
 LỊCH BÁO GIẢNGTUẦN 23
(Từ ngày 14 / 2 / đến 18 / 2 / 2011)
Cách ngôn: “ Anh em như thẻ tay chân. ”
 Thứ
 ngày
 Môn
 Buổi học thứ nhất
 Môn
Buổi học thứ hai
HAI
14/ 2
CC-SHL
T / đọc1
T / đọc2
Toán
Sinh hoạt Sao
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Số bị chia- Số chia- Thương 
L /TV 
NGLL
Luyện đọc bài tập đọc T23
Giáo dục vệ sinh răng miệng 
BA
 15/2
Toán
Chính tả
KC
Bảng chia 3
Bác sĩ Sói
Bác sĩ sói
TƯ
 16/2
Tập đọc
Toán 
Tập viết
Nội quy Đảo Khỉ
Một phần ba 
Chứ T hoa
NĂM
17/ 2
Toán
L.Tcâu
Ch / tả
Tìm một th/số của phép x 
TN về loài muông thú. Đặt và TLCH như thế nào ?
Ngày hội đua voi ởTây/Ng
SÁU
18/ 2
Toán
T. L.văn
Luyện tập
Đáp lời xin lỗi, tả ngắn về loài chim 
Ltoán
L.T/Việt
H.Đ.T.T
Luyện tập tổng hợp
LT: TN về loài chim chóc. Dấu chấm, dấu phẩy 
Sinh hoạt lớp
 Giáo dục ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
 I. Mục tiêu: 
 - Cho HS thấy được tác hại của việc không giữ vệ sinh răng miệng.
 - Giáo dục HS thực hành vệ sinh răng miệng.
 - HS có ý thức giữ vệ sinh răng miệng.
 - HS biết được một số loại xe thường thấy trên đường bộ.
 - Phân biệt được xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các lại PTGT.
 - Không chạy theo hoặc bám theo các loại xe trên đường. 
 II. Các hoạt động dạy học: 
 HĐ1. Chức năng của răng: 
 Yêu cầu HS nêu ích lợi của răng ( Nghiền nát thức ăn, giúp cho tiêu hóa tốt; làm đẹp khuôn mặt, )
 HĐ2 Nguyên nhân gây sâu răng : 
 HS nêu các nguyên nhân gây đau răng ( Ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt,  ; không thực hiện tốt việc vệ sinh răng miệng)
 HĐ3.Tác hại của bệnh sâu răng :
 HS nêu tác hại ( Gây đau nhức khó chịu, ảnh hưởng đến tiêu hóa, sức khỏe giảm sút,)
 HĐ4.Cách giữ vệ sinh răng miệng
 HS nêu những việc cần thực hiện để giữ vệ sinh răng miệng. 
 HĐ5. Nhận diện phương tiện giao thông 
 HS : Quan sát các loại xe trên đường, chúng ta thấy có loại xe đi nhanh, có loại xe đi chậm, có loại xe gây tiếng ồn lớn, có xe không gây tiếng ồn.HS kể tên các loại xe đó ?
 GV bổ sung. Nhận xét tiết học . 
 *********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc