Giáo án Lớp 2 kì 1 - Trường tiểu học Lại Xuân

Giáo án Lớp 2 kì 1 - Trường tiểu học Lại Xuân

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+ 3: Tập đọc:

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu

1. Rèn khả năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ “nắn nót, mải miết, nguyệch ngoạc, quyển, làm lúc”

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm giữa các cụm từ

- H giái: Bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời kể chuyện với lời nhân vật

- H yếu: Đọc đúng từ ngữ, bước đầu đọc đúng tốc độ.

2. Rèn khả năng đọc hiểu :

- Từ : Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, nguyệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài

- Hiểu được nghĩa đen, nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công.

 

doc 71 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 kì 1 - Trường tiểu học Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
Thứ 5 ngày 21 thỏng 8 năm 2008 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+ 3: Tập đọc:
Cể CễNG MÀI SẮT Cể NGÀY NấN KIM
I. Mục tiêu 
1. Rốn khả năng đọc thành tiếng : Đọc trơn toàn bài, đọc đỳng cỏc từ “nắn nút, mải miết, nguyệch ngoạc, quyển, làm lỳc” 
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm giữa cỏc cụm từ 
- H giỏi: Bước đầu biết đọc phõn biệt giữa lời kể chuyện với lời nhõn vật 
- H yếu: Đọc đúng từ ngữ, bước đầu đọc đúng tốc độ.
2. Rốn khả năng đọc hiểu : 
- Từ : Ngỏp ngắn, ngỏp dài, nắn nút, nguyệch ngoạc, mải miết, ụn tồn, thành tài 
- Hiểu được nghĩa đen, nghĩa búng cõu tục ngữ: “Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”
- Rỳt được lời khuyờn từ cõu chuyện : Làm việc gỡ cũng phải kiờn trỡ, nhẫn lại mới thành cụng.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
III. Phương pháp
- Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan 
IV. Các hoạt động dạy học
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
- Khụng kiểm tra, giới thiệu về 8 chủ điểm của sỏch TV2-Tập 1 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1-2’)
2. Hướng dẫn luyện đọc đỳng (37- 40’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THầy
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV đọc mẫu toàn bài 
- GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đoạn 1 : HD đọc từng cõu, chỳ ý từ “Quyển sỏch, ngỏp ngắn ngỏp dài, nắn nút, nguyệch ngoạc”
- Giải từ: Ngỏp ngắn ngỏp dài, nắn nút, nguyệch ngoạc
- HD đọc đoạn 1: GV đọc mẫu => Nhận xột 
* Đoạn 2 : Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc từng cõu, chỳ ý đọc đỳng từ “mải miết” 
- HD đọc đoạn 2, giải nghĩa từ “mải miết”
- HD HS đọc đoạn 2 - GV đọc mẫu
* Đoạn 3,4 tương tự như 1,2
- GV HD cho HS đọc đoạn 3,4 và giải nghĩa từ “thành tài, ụn tồn” 
- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- Hs đọc chỳ giải 
- 3 HS đọc 
- HS đọc đoạn 2 
- HS nghe và đọc 
- 2 HS đọc bài 
TIẾT 2 :
1. Luyện đọc tiếp 
- GV nhận xét, cho điểm
2. Tỡm hiểu nội dung (17-20’) 
H. Lỳc đầu cậu bộ học hành thế nào ? 
H. Cậu bộ thấy bà cụ đang làm gỡ ? 
H. Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đỏ để làm gỡ ? 
H. Cậu bộ cú tin từ thỏi sắt cú thể mài thành chiếc kim nhỏ khụng ? 
H. Những chi tiết nào cho thấy cậu bộ khụng tin ? 
H. Bà cụ giảng giải như thế nào ? 
H. Đến lỳc này cậu bộ cú tin lời bà cụ khụng ? chi tiết nào cho biết điều đú?
H. Cõu chuyện này khuyờn em điều gỡ ? 
- GV kết luận : Ai chăm chỉ, chịu khú thỡ làm việc gỡ cũng thành cụng ? 
3. Luyện đọc lại (5-7’) 
-Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc phõn vai :
( Vai người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bộ )
- GV cùng học sinh nhận xét, bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
- HS luyện đọc toàn bài 
* HS đọc thầm đoạn 1 và CH1
- HS yếu trả lời 
* Đọc thầm CH2, đoạn 2 
- 3 HS trả lời 
- 3HS trả lời 
- HS khá giỏi trả lời
- HS trả lời : Thỏi sắt to như thế .làm sao bà mài thành kim được.
* HS đọc thầm đoạn 3,4 
- HS trả lời 
- Thảo luận cặp đôi, trả lời.
- HS nghe
- HS phân vai và đọc bài
- HS thực hiện theo nhóm
C. Củng cố, dặn dũ (4-6’) 
H. Em thớch nhõn vật nào? Vỡ sao ? 
- GV nhận xột giờ học 
- Học sinh ghi bài 
Tiết 4: Toỏn 
ễN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Giỳp HS củng cố về : 
+ Viết cỏc số từ 0->100, thứ tự cỏc số. 
+ Số cú 1,2 chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số. 
II. Đồ dùng
- Bảng phụ kể ụ vuụng bài 2 SGK 
III. phương pháp
- Phương pháp :Hỏi đáp,luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( Không KT) 
B. Hoạt động 2: Thực hành (37’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Giới thiệu bài 
2. Vấn đề cần giải quyết : 
+ Củng cố cho HS về viết cỏc số từ 0->100, thứ tự cỏc số 
+ Số cú 2 chữ số, 1 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số 
* Bài 1 : VBT 
- Chữa bài: Gọi học sinh nêu miệng.
- Củng cố về số cú 1 chữ số 
* Bài 2 : VBT 
H: Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?
 Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- Củng cố về một số cú 2 chữ số 
* Bài 3: Vở 
- Củng cố về số liền trước, số liền sau 
* Dự kiến sai lầm: Học sinh sẽ nhầm lẫn các số liền trước với các số lièn sau.
- HS tự làm bài tập 
- HS làm bài tập. Đổi vở kiểm tra.
- HS làm bài tập. Đổi bài KT 
C. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ (3’) 
- Chơi trũ chơi : Nờu nhanh số liền trước, số liền sau của một số bất kỳ 
* Rỳt kinh nghiệm : 
Tiết 5: Đạo đức 
học tập sinh hoạt đúng giờ(tiết 1)
I.Mục tiêu
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- HS biết cùng cha mẹ lập thời gianbiểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Có thái độ đồng tình với các bạn . Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học
- VBT đạo đức 
- Phiếu giao việc (HĐ 1 )
III.Phương pháp
-Trực quan,hỏi đáp
IV. Các hoạt động dạy học
1.HĐ 1: Bày tỏ ý kiến ( 10’)
* Mục tiêu ; HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
* Cách tiến hành 
+ GV chia nhóm; mỗi nhóm 1 em
Giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống. Việc làm nào đúng ‘ việc làm nào sai? Tại sao? 
.Tình huống 1; Trong giờ học toán’ cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập TV, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
.Tình huống 2; Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ , riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
+ HS thảo luận nhóm 
+ Đại diện các nhó trình bày
+ Trao đổi tranh luận giữa các nhóm
+ GV KL: Giờ học toán mà Lan Tùng làm việc khác , không chú ý nghe cô giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy , trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đólàm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên làm BTTcùng các bạn.Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ Dương nên ngừng xem truyện và ăn vứi cả nhà.
2. HĐ2 ; Xử lí tình huống ( 10’ )
* Mục tiêu; HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành;
+ GV chia nhóm va giao nhiệm vụ : 2 em một nhóm. Mỗi nhómlưạ chọn cách ứng xửphù hợp và chuẩn bị đóng vai.
.Tình huống 1; Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã dến giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em hãy lựa chọn cách ứng xử phù hợp với tình huống đó . VS cách ứng xử đó là phù hợp?
.Tình huống 2: Đầu gìơ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn khoác cặp đứng ở cổng trường . Tịnh rủ bạn; Đằng nào mình cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi. Em hãy lựa chọngiúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lí do.
+ HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
+ Từng nhóm lên đóng vai
+ Trao đổi nhận xét giữa các nhóm.
+ GV kết luận; Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ không làm mẹ lo lắng . Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác .
3. HĐ3; Giờ nào việc ấy (10’)
* Mục tiêu; Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ
* Cách tiến hành;
+ GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 
N1; Buổi sáng em làm những việc gì?
N2; Buổi trưa em làm những việc gì? 
N3; Buổi chiều và tối em làm những việc gì?
+ HS thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày
+ Trao đổi tranh luận giữa các nhóm 
+ GV KL; Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
* Thực hành ở nhà (1-2’) 
Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thơì gian biểu.
Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:Thể dục giới thiệu chương trình
Trò chơi; diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu
- Giới thiệu chương trình TD lớp 2. Yêu cầu Học sinh biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số qui định trong giờ học TD.
- Biên chế tổ. Chọn cán sự.
- Học giậm chân tại chỗ, đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
- Ôn trò chơi; Diệt các con vật có hại. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
 - Sân trường 
 - 1 còi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Địng lượng 
Phương pháp
A. Phần mở đầu 
1.ổn định tổ chức lớp
- Nắm tình hình lớp 
- GV phổ biến mục đích, yêu cầu giờ học 
2. Khởi động
- Chạy nhẹ nhàng 
- Hát một bài 
B. Phần cơ bản
- GT chương trình thể dục lớp 2
- Một số qui định khi học TD
- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự
- Giậm chân tại chỗ, đứng lại
- Trò chơi; Diệt các con vật có hại
GV nhắc tên lại một số con vật có lợi, có hại, cách chơi, chơi thử, chơi chính thức.
C. Kết thúc 
- Đúng hát một bài 
- NX, giao bài tập về nhà
2-3’
5-7’
1-2 vòng
1 lần
18-20’ 
3-4’
2-3’
2-3’
5-6’
5-6’
3-5’
- Đội hình cơ bản 
 + + + + +
 + + + + +
 Å + + ++ +
 ¯
 GV5m
 - Theo phương pháp kể chuyện
 - Tập đồng loạt
 - GVHD
- GVNX ưu khuyết điểm, tuyên dương
Tiết 2: Chớnh tả (tập chộp)
 Cể CễNG MÀI SẮT Cể NGÀY NấN KIM 
I. Mục tiêu
1. Rốn khả năng viết chớnh tả : Chộp lại chớnh xỏc đoạn trớch trong bài “Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim”. Qua bài tập chộp HS hiểu cỏch trỡnh bày một đoạn văn, chữ đầu cõu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lựi vào 2 ụ. Củng cố qt viết C/K 
2. Học bảng chữ cỏi 
- Điền đỳng chữ cỏi vào ụ trống theo tờn chữ
- Thuộc lũng tờn 9 chữ cỏi đầu 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng lớp viết viết sẵn bài chớnh tả 
- Bảng phụ viết bài tập 2
III. Phương pháp
- Hỏi đáp,trực quan
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ (2-3’)
- GV lưu một số điểm cầm chỳ ý trong giờ chớnh tả
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1-2’) 
2. Hướng dẫn tập chộp (10-12’) 
- GV đọc đoạn chép 
- HD nhận xột chớnh tả 
H. Những chữ nào trong bài chớnh tả được viết hoa ? 
- Gv cho HS tập viết chữ ghi tiếng khú dễ lẫn 
+ GV gạch chõn những chữ : Ngày, mài, sắt, chỏu
+ GV yờu cầu HS viết bảng con những chữ cỏi khú 
- GV HD cỏch cầm bỳt, ngồi viết 
3. HS chộp bài vào vở (13-15’) 
- GV theo dõi, uốn nắn.
4. Chấm, chữa (5’)
-Gv chấm 8-10 bài
5. Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả (5-7’) 
* Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống C/K 
- GV yờu cầu HS đọc yờu cầu, gọi 1 HS lờn làm trờn bảng phụ, HS cũn lại làm vào vở. GV kiểm tra và chấm Đ, S sau đú chốt lời giải đỳng 
* Bài tập 3 : Viết vào bảng những chữ cỏi cũn thiếu trong bảng sau 
- GV thao tỏc như bài tập 2 
* Bài tập 4 : Học thuộc lũng bảng chữ cỏi 
- Cho cả lớp đọc thầm ghi nhớ - Gọi nhiều HS đọc thuộc tại lớp
- HS đọc thầm 
- HS trả lời 
- HS đọ ...  lại toàn bộ câu chuyện 
- HD: Phân biệt lời các nhân vật
- GV kể mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm học sinh kể hay nhất. 
- Gọi hs bình chọn bạn kể hay nhất
=> GVnx cho điểm
C. Củng cố, dặn dò (3-5’)
- GV nhấn mạnh lại ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh ghi bài.
- 2 học sinh kể lại câu chuyện: Hai anh em.
- HS nhắc lại đầu bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu 1.
- Học sinh quan sát tranh và nêu tranh đó tương ứng với đoạn mấy.
- Đại diện các nhóm thi kể lại từng đoạn truyện theo tranh (Gọi nhiều H chậm kể )
- Học sinh khác nhận xét
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- HS nghe
- Học sinh kể tiếp nối từng đoạn theo nhóm 5: 2 lượt
- 1-2 học sinh kể cả câu chuyện .
Thủ công:
 (Đã soạn thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009)
Tự nhiên và xã hội:
 (Đã soạn thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009)
Tuần 18
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
 Tự nhiên và xã hội
Thực hành giữ trường học sạch đẹp
I. Mục tiêu :Sau bài học, học sinh có thể: 
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp 
- Biết được tác dụng của vịêc giữ trường học sạch đẹp 
- Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp 
- Có ý thức giữ trường học sạch đẹp 
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi.... 
III. Phương pháp
- Thực hành,tổng kết, quan sát, hỏi đáp.
IV. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
*Mục tiêu: Biết nhận xét thế nào là trường học sạch đẹp 
*Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Quan sát hình vẽ trang 38.39 và trả lời các câu hỏi 
- Các bạn đang làm gì? Các bạn sử dụng những dụng cụ gì? 
- Việc làm đó có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp 
- Nhận xét về tình trạng vệ sinh ở trường ta? 
- Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch, đẹp? 
- Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp? 
-> Kết luận: Để trường học sạch đẹp mỗi học sinh luôn có ý thức... 
2. Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh lớp học 
*Mục tiêu: Biết sử dụng một số dụng cụ làm vệ sinh lớp học 
*Cách tiến hành 
Bước 1: Làm vệ sinh theo nhóm 
Bước 2: Tiến hành
 Bước 3: Tổ chức các nhóm đi xem thành quả làm việc của các nhóm 
-> Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏep mạnh và học tập tốt hơn.
3. Hoạt động 3: Tổng kết dặn dò 
- Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt 
- Nhận xét tiết học 
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
 ( tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Học sinh biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu gấp biển báo giao thông cấm đỗ xe..
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe..
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Phương pháp 
- Trực quan,thực hành,tổng kết.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt dộng của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức( 1-2’)
2. Kiểm tra đồ dùng(1-2’)
3. Bài mới
a. H t/h gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (22’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gv nhắc lại:
+ Bước 1: Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe.
+ Bước 2: Dán biển báo cẫm đỗ xe.
- Gv chia nhóm 2 và tổ chức cho học sinh thực hành. giáo viên quan sát, gợi ý học sinh còn lúng túng.
b.Trình bày sản phẩm.(5-7’)
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Gv nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Dặn dò (2-3’) 
- Dặn học sinh chuẩn bị đủ đồ dùng cho tiết sau.
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh thực hành theo nhóm 2.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Học sinh đi tham quan sản phẩm của nhau, đánh giá sản phẩm của bạn
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 3 )
I. Mục tiêu
- ÔN luyện TĐ - HTL 
- Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách 
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. Đồ dùng day học 
- Phiếu ghi tên bài TĐ - HTL và câu hỏi ND chủ đề Cha mẹ
III. Phương pháp
- Thực hành,hỏi đáp,tổng kết.
IV. Các hoạt động dạy học 
1. GTB (1')
2. Ôn TĐ - HTL (10-12’)
- Tiến hành tương tự T1
3. Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách (7-8')
- H đọc yêu cầu
- Tổ chức trò chơi: G đưa yêu cầu tìm bài bất kỳ 6 nhóm tìm nhanh, nhóm nào tìm ra trước ghi được 10 điểm- sai đội khác được TL
Kết thúc đội ghi nhiều điểm là đội thắng cuộc => GV nx.
4.Viết chính tả (13-18')
- G đọc đoạn viết => lớp đọc thầm.
- Hd viết từ khó: năm, quyết, giảng lại
- G đưa từ - H phân tích - Đọc lại - Viết bảng
- Hd cách trình bày
H: Bài có mấy câu?
H: Chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
- GV đọc cho HS viết bài :
- Soát lỗi - chữa lỗi
- Chấm bài - NX 
5. Củng cố - dặn dò (4-6’)
- NX tiết học 
- VN ôn TĐ - HTL - Chủ đề cha mẹ.
Toán
Tiết 87: Luyện tập chung
I. Mục tiêu( Giúp HS củng cố về ):
- Cộng trừ nhẩm và viết. 
- Tìm TP chưa biết của phép cộng , phép trừ. 
- Giải bài toán và vẽ hình.
- Học sinh yếu hoàn thành ít nhất 2 pt bài 2 và phần a, b bài 3 cùng các bài toán khác.
II. Phương pháp
- Luyện tập thực hành,hỏi đáp ,tổng kết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 Không KT
2. Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài (35’)
Bài 1: VBT( HS nêu yêu cầu bài tập)
- Dùng bút ghi kết quả tính nhẩm vào sách
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.=> HS yếu làm 3 cột đầu
=> Củng cố: Tính cộng, trừ nhẩm có nhớ trong bảng.
Bài 2: Bảng con
 - GV nêu từng phép tính - HS làm bài vào bảng con.(giơ bảng 2 lượt)
=> Củng cố: Đặt tính và tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3, 4 : Vở( HS nêu yêu cầu)
- Làm bài vào vở ( HD HS yếu xác định tên gọi x trước khi làm) => hsyếu làm 2 phần đầu.
- Bài 4 GV phân tích bài toán => hs xác định dạng toán và làm bài.
- Chấm, chữa.
=> Củng cố: Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và giải BT ít hơn. 
Bài 5: VBT(Nếu còn thời gian)
 - HS nêu yêu cầu. 
- Dùng bút để nối.
- H: Hình em vừa nối được là hình gì? Hình chữ nhật có phải là hình tứ giác không?
=> Củng cố: Vẽ hình trên lưới ô vuông.
* Dự kiến sai lầm HS thường mắc
- Có thể có những em lời giải còn dài dòng và có cả tên đơn vị .
2. Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò (5’)
Hôm nay chúng ta được ôn tập những KT gì?
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy 
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 4 )
I. Mục tiêu 
- Ôn luyện TĐ - HTL 
- ÔN luyện về từ chỉ HĐ và các dấu câu.
- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy học 
- Phiếu ghi tên bài TĐ - HTL chủ điểm Cha mẹ và câu hỏi ND.
III. Phương pháp.
- Thực hành,hỏi đáp
 IV.Các hoạt động dạy học 
1. GTB (1')
2. Ôn TĐ - HTL (10-12')
- Tiến hành tương tự - T1
3. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động (8-10')
- Đọc yêu cầu 
- Đọc đoạn văn 
- Yêu cầu H tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn 
- H nêu - Cả lớp KT bằng đánh giá Đ-S - NX bổ sung 
- G NX - H đọc lại các từ chỉ HĐ 
4. Ôn luyện về các dấu chấm câu (5-6')
- H đọc yêu cầu - H nêu 
? Dấu phẩy được dùng khi nào ?
? Em viết dấu chấm ở đâu 
? Dấu ngoặc kép, 2 chấm, chẩm cảm, ba châm được đặt ở đâu trong câu văn.
5. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu (10-12')
- H đọc tình huống 
- Thảo luận nhóm 2 ( 5’ )
- H nêu ý kiến - NX bổ sung 
- NX cho điểm 
6. Củng cố - dặn dò (1-2')
- NX tiết học 
Thủ công : 
(Đã soạn thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009)
Tự nhiên và xã hội:
( Đã soạn thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009)
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 5 )
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc - học thuộc lòng chủ điểm Anh - em
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
- Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi tên bài tập đọc - học thuộc lòng chủ điểm anh chị và câu hỏi nội dung.
III. Phương pháp
- Hỏi đáp,thực hành,đóng vai
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ôn luyện tập đọc - học thuộc lòng. Tương tự tiết 1 (12 - 15' )
2. Ôn luyện từ chỉ hoạt động (10-12')
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm nội dung bài 2
- Các nhóm nêu từ tranh - nhận xét bổ xung. Giáo viên ghi từ lên bảng
- Học sinh nối tiếp đặt câu với mỗi từ tìm được
- Câu em đặt thuộc kiểu câu gì ? Vì sao ?
4. Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, đề nghị (10-5')
- Học sinh đọc yêu cầu. Đọc tình huống
=>Giáo viên đưa tình huống 1. Học thuộc lòng - nhận xét
- Tương tự học sinh thảo luận các tình huống
- Nêu lần lượt theo nhóm - nhận xét
- Học sinh ghi lại bài vào vở bài tập
- Giáo viên chấm - nhận xét bài
5. Củng cố - dặn dò (3-5’)
- Nhận xét giờ học
Tiếng Việt
ôn tập cuối học kì 1 (tiết 6 )
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc - học thuộc lòng chủ điểm: Bạn trong nhà
- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật
- Ôn luyện về viết bưu thiếp
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép bài 2
- Phiếu ghi bài tập đọc - học thuộc lòng và nội dung câu hỏi chủ điểm: Bạn trong nhà.
III. Phương pháp
- Luyện tập thực hành,hỏi đáp
IV. Các hoạt động dạy học
1. Ôn tập kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng (13-15')
- tương tự tiết 1
2. Ôn luyện từ chỉ đặc điểm của người và vật (8-10')
Bài 2: - Đọc yêu cầu
 - Đọc câu văn
 - Yêu cầu học sinh dùng bút chì gạch chân từ chỉ đặc điểm
 - Chữa bài: 01 học sinh làm trên bảng. Nhận xét - đọc lại từ
=> Từ nào chỉ đặc điểm của vật, chỉ đacự điểm của người?
3. Ôn luyện cách viết bưu thiếp (8-10')
- Học sinh đọc bài 3
- Nội dung viết bưu thiếp là gì ?
- Học sinh làm bài
Chữa bài: Học sinh đọc bài. Nhận xét cho điểm
Viết lời chúc mừng bưu thiếp cần thể hiện tình cảm chân thành
4. Củng cố - dăn dò (3-5')
- Nhận xét tiết học
Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
Kiểm tra viết
I. Mục tiêu
- Kiểm tra kĩ năng nghe- viết, làm tập làm văn.
II. Các hoạt động dạy học 
1. GTB (1-2’)
2. Chính tả (12’)
- Gv đọc học sinh viết bài: Đàn gà mới nở
3. Tập làm văn (28’)
- Dựa vào bài chính tả trên, trả lời câu hỏi/sgk theo cặp 3’.
- Trình bày miệng=> nhận xét
- Hãy viết 1-> 3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân ngày sinh nhật.
- Học sinh làm VBT.
- GV chấm diểm, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò (1-2’)
- NX bài- khen H đạt điểm cao
Thủ công : 
(Đã soạn thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009)
Tự nhiên và xã hội:
( Đã soạn thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc