Giáo án Lớp 1 tuần 9 - Trường TH Phú Thành

Giáo án Lớp 1 tuần 9 - Trường TH Phú Thành

Học vần Bài 35: uôi, ươi

I/ Mục tiêu:

ã Học sinh đọc được: uôi , ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

ã Viết được: uôi , ươi, nải chuối, múi bưởi

ã Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

II/ Đồ dùng dạy học

ã Tranh minh họa

ã Bộ đồ dùng học vần

III/ Các họat động dạy và học.

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 9 - Trường TH Phú Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Học vần Bài 35: uôi, ươi
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc được: uôi , ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.
Viết được: uôi , ươi, nải chuối, múi bưởi 
Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
Bộ đồ dùng học vần
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra : 
Viết bảng: đồi núi, gửi thư.
Đọc câu ứng dụng
b/ Bài mới 
Tiết 1
 1/ Giới thiệu
Hôm nay chúng ta học vần uôi, ươi
2/ Dạy vần 
uôi
 a/ Nhận diện vần
Vần uôi được tạo nên từ u ôvà i
So sánh uôi và ôi
b/ Đánh vần
GV chỉnh sửa phát âm cho hs
GV hướng dẫn cho HS đánh vần: u – ô – i -uôi
Đọc trơn: uôi
Thêm chữ ch vào bên trái uôi và dấu sắc trên đầu chữ ô ta ghép được tiếng gì?
GV ghi bảng: chuối
GV nhận xét, chỉnh sửa
Đưa tranh giới thiệu từ khóa: nải chuối
Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn tiếng và từ ngữ khóa.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* ươi
Quy trình tương tự
So sánh ươi với uôi
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng
GV nhận xét, chỉnh sửa 
Giải nghĩa từ
* Mở rộng vốn từ
HS đọc theo 
Giống nhau: kết thúc bằng i.
Khác: uôi bắt đầu bằng u
HS nhìn bảng phát âm
CN, nhóm, đồng thanh
HS trả lời: chuối
Phát âm: “ chuối “ĐT
Phân tích
Đánh vần, đọc trơn: CN- N - L
- Ghép tiếng chuối
- Quan sát tranh, trả lời 
- Đọc ĐT, nhóm, cá nhân
Hs so sánh
HS đọc thầm theo
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
HS tìm và nêu từ goài bài chứa vần mới học
Tiết 2
3/ Luyện tập:
a, HD viết
GV hướng dẫn, viết mẫu trên bảng lớp: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi 
.
GV chỉnh sửa cho hs (Lưu ý nét nối)
HD học sinh viết vào vở TV
Thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét
b ,Luyện đọc:
Yêu cầu hs đọc lại nội dung tiết 1
Đọc câu ứng dụng
GV viết lên bảng.
Chỉmh sửa lỗi đọc cho hs
c/ Luyện nói
HD đặt câu hỏi
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Trong ba thứ quả này em thích loại nào nhất?
+ Vườn nhà em trông cây gì?
+ Chuối chín có màu gì?
+ Vú sữa chín có màu gì?
+ Bưởi thường có vào mùa nào?
4/ Củng cố - dặn dò: 
HS đọc lại bài.
HD HS tự học.
HS theo dõi trên bảng lớp
Viêt trên không trung
Viết vào bảng con
Nhận xét bài bạn
HS viết vào vở
Đồng thanh, nhóm, cá nhân
Nhận xét tranh minh họa.
Luyện đọc : CN- N- L
Tìm tiếng chứa vần mới học.
Đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa.
HS thảo luận theo nhóm đôi
Một số nhóm lên trình bày trước lớp
Bạn nhận xét, bổ sung
Đọc lại bài trong SGK
 Toán Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học
II/ Các hoạt động dạy - học
Hướng dẫn hs làm các bài tâp.
Bài 1. Tính 
Theo dõi hs làm bài
Củng cố bảng cộng trong phạm vi 5
Bài 2 : Tính
Nhận xét, củng cố tính chất phép cộng
Bài 3 : >, < , =
Muốn điền dấu vào chỗ trống trước hết ta phải làm gì?
Theo dõi hs làm bài.
Nhận xét, chữa bài
Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm
4. Củng cố và dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn tự học
Nêu yêu cầu
HS làm bài vào vở
Đổi chéo vở kiểm tra
0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 +4 =
1 + 1 = 1 + 2 = 1 +3 = 1+ 4 =
2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = 
3 + 1 = 3 + 2
4 + 1 =
Nêu yêu cầu
Làm bảng con
Nhận xét bài bạn
Tính kết quả của phép tính cộng rồi so sánh
2 < 3 + 2 5 = 5 + 0
Cả lớp làm vào vở, 1 hs làm trên bảng
Nhận xét, chữa bài
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Học vần Bài 36: ay, â- ây
I/ Mục tiêu:
Học sinh đọc được: ay, â- ây máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng.
Viết được: ay, â-ây máy bay, nhảy dây 
Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa
Bộ đồ dùng học vần
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra : 
Viết bảng: nải chuối, múi bưởi
Đọc câu ứng dụng
b/ Bài mới 
Tiết 1
 1/ Giới thiệu
GV giới thiệu âm â cho hs làm quen.
Sau đó giới thiệu : Hôm nay chúng ta học vần ay, ây
2/ Dạy vần 
ay
 a/ Nhận diện vần
Vần ay được tạo nên từ avà y
So sánh ay và ai
b/ Đánh vần
GV chỉnh sửa phát âm cho hs
GV hướng dẫn cho HS đánh vần: a- y- ay
Đọc trơn: ay
Thêm chữ bvào bên trái ay ta ghép được tiếng gì?
GV ghi bảng: bay
GV nhận xét, chỉnh sửa
Đưa tranh giới thiệu từ khóa: máy bay
Yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn tiếng và từ ngữ khóa.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
* ây
Quy trình tương tự
So sánh ây với ay
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng
GV nhận xét, chỉnh sửa 
Giải nghĩa từ
HS đọc theo 
Giống nhau: đều bắt đầu bằng âm a.
Khác: ay kết thúc bằng y
HS nhìn bảng phát âm
CN, nhóm, đồng thanh
HS trả lời: bay
Phát âm: “ bay “ĐT
Phân tích
Đánh vần, đọc trơn: CN- N - L
- Ghép tiếng bay
- Quan sát tranh, trả lời 
- Đọc ĐT, nhóm, cá nhân
Hs so sánh
HS đọc thầm theo
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
Tiết 2
3/ Luyện tập:
a, HD viết
GV hướng dẫn, viết mẫu trên bảng lớp: ay, â-ây máy bay, nhảy dây 
GV chỉnh sửa cho hs (Lưu ý nét nối)
HD học sinh viết vào vở TV
Thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét
b ,Luyện đọc:
Yêu cầu hs đọc lại nội dung tiết 1
Đọc câu ứng dụng
GV viết lên bảng.
Chỉmh sửa lỗi đọc cho hs
c/ Luyện nói
HD đặt câu hỏi
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Khi nào thì phải đi máy bay?
+ Hằng ngày em thường đi xe hay đi bộ đến lớp?
+ Bố mẹ em đi làm bằng gì?
+ Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng cách nào nữa?
4/ Củng cố - dặn dò: 
HS đọc lại bài.
HD HS tự học.
HS theo dõi trên bảng lớp
Viêt trên không trung
Viết vào bảng con
Nhận xét bài bạn
HS viết vào vở
Đồng thanh, nhóm, cá nhân
Nhận xét tranh minh họa.
Luyện đọc : CN- N- L
Tìm tiếng chứa vần mới học.
Đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
HS thảo luận theo nhóm đôi
Một số nhóm lên trình bày trước lớp
Bạn nhận xét, bổ sung
- bơi, bò, nhảy,  
Đọc lại bài trong SGK
 Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
II. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra:
Cho hs làm bảng con
1 + 3 = 4 + 1 = 5 + 0 =
Nhận xét, ghi điểm hs làm đúng và trình bày tốt
2. Bài mới:
Luyện tập.
Bài 1. Tính
GV ghi đề lên bảng
Lưu ý hs viết thẳng cột
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tính
2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 1 = 2 + 0 + 2 =
Hỏi hs cách tính
Theo dõi hs làm bài , giúp đỡ hs yếu
Chấm bài, nêu nhận xét
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán.
GV giúp đỡ, chỉnh sửa.
Sau đó cho hs viết phép tính vào bảng con
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét
Dặn hs chuẩn bị kiểm tra ĐK
Cả lớp làm bảng con
Nhận xét bài bạn.
Nêu yêu cầu bài tập
Làm ở bảng con
Nhận xét, chỉnh sửa
Nêu yêu cầu
Tính từ trái sang phải
Làm vào vở
Đổi vở kiểm tra chéo
Nêu yêu cầu
Quan sát tranh, nêu bài toán
a, 2 + 1 = 3 b, 4 + 1 = 5
Lắng nghe
 Luyện Tự nhiên và Xã hội.
***************************
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS biết thêm về những hoạt động và nghỉ ngơi cần thiết cho sức khoẻ
HS có ý thức đi, đứng và ngồi học đúng tư thế
Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 GV
 HS
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Kể những hoạt động, trò chơi hàng ngày
GV đi đến các nhóm giúp đỡ hs nói
GV cùng cả lớp nhận xét.
Kết luận: Hàng ngày chúng ta thường có nhiều hoạt động và trò chơi. Chúng ta cần chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ và khi chơi cần giữ an toàn
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
GVnêu một số câu hỏi để cả lớp thảo luận:
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- Thế nào là nghỉ ngơi hợp lí?
- Trong lớp ta bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
- Bạn nào đi, đứng, ngồi chưa đúng tư thế?
- Vì sao các con cần phải đi, đứng ,ngồi đúng tư thế?
GV nhận xét, kết luận: Khi làm việc nhiều và quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nghỉ ngơi cũng cần đúng lúc, đúng cách mới có lợi cho sức khoẻ.
Khi đi, đứng, ngồi các con chú ý nhớ đúng tư thế để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Chim bay, cò bay”
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn và phổ biến luật chơi.
Tổ chức cho HS chơi
Nhận xét, tuyên dương
- * Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS thực hành theo bài học.
- HS kể cho nhau nghe hằng ngày mình thường có các hoạt , trò chơi gì.
- Kể tên các trò chơi có lợi cho sức khoẻ: đá bóng, nhảy dây, đá cầu, 
- Một số HS đại diện kể trước lớp
- Lớp theo dõi, bổ sung.
HS thảo luận và nêu ý kiến
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
- đi chơi, giải trí, thư giãn, tắm biển, 
- Kể tên các bạn đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
- Bạn Tài, Huy, Sang, Hợi,  ngồi chưa đúng tư thế.
- Để cơ thể phát triển cân đối.
- Lắng nghe
- Theo dõi GV hướng dẫn
- Cả lớp tham gia trò chơi.
- Những hs nào làm sai nhảy lò cò trước lớp
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
Học vần Ôn tập
I/ Mục đích- yêu cầu:
Đoc được các vần có kết thúc bằng i và y; từ ngữ câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ cây khế”
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng ôn
Tranh minh họa
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra bài cũ: 
Viết : Máy bay, nhảy dây, gay go
Đọc câu ứng dụng: Ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây
b/ Bài mới
Tiết 1
GV
HS
1/ Giới thiệu 
Tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới?
GV ghi góc bảng.
Gắn bảng ôn
 2. Ôn tập
Các vần vừa học
GV đọc âm
Ghép chữ thành vần
Ghép chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang thành vần
GV ghi lên bảng
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng
Giải thích các từ
d. Mở rộng vốn từ:
Tổ chức cho hs thi đua tìm và nêu từ chứa vần vừa ôn
GV ghi nhanh lên bảng
Nhận xét, chỉnh sửa
Tuyên dương
HS nêu: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây, oi, ai
HS lên bảng chỉ chữ
HS chỉ và đọc âm
HS ghép và đọc
HS đọc lại chữ và vần
Cá nhân, nhóm, đồng thanh
Đọc thầm theo
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
Tiết 2
3/ Luyện tập
 a/ Luyện viết: Tập viết từ ngữ ứng dụng
HD quy trình viết trên bảng lớp từ: tuổi thơ
 HD học sinh viết
 b/ Luyện đọc
 Nhắc lại bài ôn
Nhận xét, chỉnh sửa
Đọc đoạn thơ ứng dụng
Gv giới thiệu đoạn thơ
Luyện nói
GV dẫn vào câu chuyện
Kể chuyện kèm tranh minh họa.
HD các nhóm kể theo tranh.
Theo dõi, khen ngợi
Nêu ý nghĩa câu chuyện
 4/ Củng cố - dặn dò
 - HS đọc bài
 - HD tự học
HS viết ...  về phép trừ
GV gắn lên bảng 2 chấm tròn và hỏi: Trên bảng có mấy chấm tròn?
GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: Trên bảng còn mấy chấm tròn.
Cho hs nêu lại bài toán
Ai có thể thay cho cô từ bớt thành từ gì khác?
GV nhắc lại câu trả lời đúng: Hai trừ một bằng một và ta viết như sau: 2 – 1 = 1 ( dấu - đọc là “trừ”
GV chỉ và đọc mẫu, sau đó gọi hs đọc
c. Hướng dẫn hs làm phép trừ trong phạm vi 3
( Tương tự trên)
 3 – 1 = 2
 3 – 2 = 1
d. Hướng dẫn hs bước đầu nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 2 + 1 = 3; 3 – 1 = 2; 1 + 2 = 3; 3 – 2 = 1
3.Thực hành
Bài 1: Tính:
Củng cố phép trừ trong phạm vi 3
Bài 2: Tính theo cột dọc
GV ghi bảng
Lưu ý hs cách đặt tính
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
Hướng dẫn hs nhìn tranh nêu bài toán và nêu phép tính thích hợp.
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố dặn dò
HS làm ở bảng con
Nhận xét bài bạn
Theo dõi , trả lời: Có 2 chấm tròn
Còn 1 chấm tròn
Có hai chấm tròn, bớt 1 chấm tròn còn một chấm tròn
Trừ đi
Theo dõi
Hai trừ một bằng một
HS nêu yêu cầu
HS làm bài vào vở
2 em lên bảng chữa
 Nêu yêu cầu
Làm bảng con
 -
+
-
-
 3 3 2 
 1 2 1 
HS nêu yêu cầu bài tập
Nhìn tranh, nêu bài toán
Viết phép tính vào bảng con
3 – 2 = 1
Tăng buổi 
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Đạo đức
Tiết 9: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
I/Mục tiêu, yêu cầu:
Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
Yêu quý anh chị em trong gia đình.
Biết cư xử , lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Tài liệu, phương tiện
Tranh minh hoạ
Vở bài tập đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Sống trong gia đình em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
Trẻ em có bổn phận gì đối với gia đình?
2. Bài mới
1. Khởi động:
Cho hs hát, giới thiệu bài
2/ Hoạt động 1: 
Quan sát tranh bài 1 (VBT)
KL: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hòa thuận với nhau
3/ Họat động 2: Bài tập 2
Thảo luận, phân tích tình huống.
Theo em ban Lan có thể có những cách giải quyết nào?
KL: cách xử lý rất đáng khen thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ.
Cách xử lý của Hùng
4/ Củng cố, dặn dò.
Vì sao cần phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ?
HD thực hành ở nhà
HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ
HS trao đổi theo cặp.
T1: Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
T2: Chị quan tâm tới em mặc áo, cho búp bê.
HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
T1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà
T2: Bạn Hùng có một chiếc ô tô đồ chơi. Em bé nhìn thấy đòi mượn.
HS nêu : Lựa chọn cách giải quyết
Nhường em bé chọn quà trước.
HS nêu cách xử lý
Cho em mượn ô tô và chỉ cách chơi.
Anh chị em trong gia đình hòa thuận, cha mẹ vui lòng.
Tự nhiên – Xã hội
 Hoạt động và nghỉ ngơi
I/ Mục tiêu
Kể được các hoạt động , trò chơi mà em thích
Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khoẻ..
II/ Đồ dùng
Tranh, sách giáo khoa
III/ Họat động dạy và học.
Khởi động:
Chơi trò chơi: HD giao thông
Cả lớp chơi
2/ Họat động 1: 
Thảo luận nhóm 2
MT: nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
GV hướng dẫn thảo luận.
Những hoạt động trên có lợigì?
KL: Các trò chơi trên có lợi cho sức khỏe, cần chú ý giữ an toàn khi chơi.
2/ Họat động 2: Làm việc (với SGK)
MT: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
KL: Khi họat động nhiều hoặc làm việc quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi lúc đó cần nghỉ ngơi cho lại sức khỏe.
3/ Họat động 3: QS tranh SGK
MT: Nhận biết các tư thế đúng sai trong hoạt động hàng ngày.
KL: Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện đúng các tư thế lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày.
5/ Củng cố, dặn dò:
Dặn hs thực hành bài học
HD chuẩn bị bài ở nhà
HS trao đổi theo cặp về các hoạt động, trò chơi mà các em chơi hàng ngày.
Kể trước lớp: nhảy dây, trốn tìm, bịt mắt bắt dê, đá bóng 
Cơ thể khỏe mạnh
HS thảo luận nhóm 2
QS hình 20, 21 ( SGK)
Chỉ và nói tên các loại họat động trong hình: múa hát, nhảy dây, đá cầu, bơi, nghỉ ngơi. Một số em trình bày trước lớp.
HS thảo luận nhóm 2
HS quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi (Hình 21)
Bạn gái ngồi đúng
2 bạn bên phải đi đứng đúng
HS đóng vai nói về cảm giác của mình sau khi thực hiện động tác.
HS sửa chữa tư thế ngồi học.
Luyện Toán
I. Mục tiêu: **********
Giúp HS củng cố về:
Bảng cộng và làm tính cộng về các phép cộng trong phạm vi 5.
Phép cộng một số với 0
Biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng:
 Bộ đồ dùng học toán, vở bt toán, vở ô li.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 GV
 HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 1: Tính
 0 + 1 = 1 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1 = 
 0 + 2 = 1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 =
 0 + 3 = 1 + 3 = 2 + 3 = 4 + 1 =
 0 + 4 = 1 + 4 =
 0 + 5 =
GV giúp đỡ hs yếu cách tính toán, cách trình bày trong vở.
* GV chốt lại kết quả đúng
Bài 2: Tính ( Rèn cho HS cách đặt tính) 
GV viết đề lên bảng.
 3 0 3 4 1
 + + + + +
 0 5 2 1 0
ở bài này cần lưu ý điều gì khi trình bày?
GV đi theo dõi, giúp đỡ thêm cho hs cách trình bày
Chấm 1 số bài , nêu nhận xét. 
 Bài 3: Viết Số?
 2 + 0 =   + 3 = 4
 0 + 4 = 2 +  5 +  = 5
 Theo dõi, giúp đỡ hs yếu
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài 
Bài 4:Viết phép tính thích hợp.
a,
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. 
Bài 5: Nối
4 + 1
3 + 0
0 + 5
1 + 3
 3 4 5
GV tổ chức cho hs thành trò chơi.
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
* Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
- Nêu yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở
- Đổi vở kiểm tra chéo
- Nêu nhận xét trước lớp.
- HS quan sát bài trên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Cần viết thẳng cột
- HS làm bài vào vở và đổi chéo vở kiểm tra
- Nêu nhận xét, chữa bài
- HS quan sát bài trên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 hs lên bảng chữa.
- Cùng gv nhận xét, chữa bài trên bảng
- Quan sát tranh nêu bài toán: Nhiều hs nêu 
- Viết phép tính thích hợp
 a, 2 + 3 = 5.
 b, 0 + 5 = 5
- 2 HS làm trên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, chữa bài
HS nêu yêu cầu
Theo dõi gv hướng dẫn
Cử đại diện lên thi 
Lớp theo dõi, cổ vũ.
Nhận xét. 
Thứ 6 ngày 14 tháng 10 năm 2011
 Luyện Toán
******
I. Mục tiêu: 
Giúp HS 
Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính trừ
II. Đồ dùng:
 Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 GV
 HS
 1. Kiểm tra:
Gọi hs đọc các phép trừ trong phạm vi 3
Nhận xét, tuyên dương 
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
GV viết bảng
 2 - 1 = 3 - 1 = 3 - 2 = 
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Tuyên dương .
Bài 2: Tính
 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 1 + 1 = 
 2 - 1 = 3 - 1 = 3 - 1 - 1 = 
 3 - 2 = 3 - 1 + 1 =
Theo dõi HS làm bài
Chấm 1 số vở của hs TB, K
Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài
 GV giúp HS nêu nhận xét về phép tính ở từng cột để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: +, - ?
1 2 = 3 2  1 = 3 1  1 = 2
3  1 = 2 3  2 = 1 2  1 = 1
 1  4 = 5
 2  2 = 4
Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
Tổ chức cho hs lên thi điền đúng, điền nhanh trên bảng
Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương
Bài 4: Nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp:
Khuyến khích nhiều hs nêu bài toán
GV nhận xét, giúp đỡ thêm
* Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
HS xung phong đọc: 3- 4 em.( ưu tiên hs yếu)
Nhận xét bạn. 
- Nêu lại yêu cầu
- Làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn
- Nêu yêu cầu.
- Tự làm vào vở
- Đổi vở kiểm tra, nêu nhận xét
- 3 hs lên bảng chữa bài
- Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét
- Nêu yêu cầu
- HS theo dõi mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi
- Cả lớp cổ vũ
- Bạn nhận xét, sửa sai.
- HS nêu lại yêu cầu .
- Quan sát tranh xung phong nêu bài toán ( HSK, G )
- Viết phép tính vào bảng con: 3 -1 = 2
- Nhận xét bài bạn.
 Luyện Tiếng Việt
***************
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố đọc , viết các vần mới học eo, ao, đọc được các từ, câu ứng dụng .
Phát triển vốn từ chứa vần eo, ao 
Hoàn thành các bài tập ứng dụng.
Đối với hs yếu yêu cầu đánh vần, đọc trơn được một số tiếng, từ chứa vần eo, ao
II. Đồ dùng:
 Bộ đồ dùng học vần, vở BTTV,SGK ...
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
GV
HS
1. Kiểm tra:
Đọc cho HS viết: cái kéo, trái đào, chào cờ
GV nhận xét, đánh giá
2. Ôn luyện
* Luyện đọc.
 - Cho HS nêu vần mới học: eo, ao
 Cho hs luyện đọc trên bảng
GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi.
 - Luyện đọc SGK
Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi
( HS khá, giỏi kèm HS yếu)
GV theo dõi, giúp đỡ thêm
Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ.
* Mở rộng vốn từ:
GV tổ chức cho HS tìm từ ngoài bài chứa vần eo, ao.
( Tổ chức cho nhóm K, G thi với nhau, nhóm HSTB , Y thi với nhau- Nhóm HSTB, Y chỉ yêu cầu tìm tiếng chứa vần eo , ao)
GV ghi bảng .
Nhận xét, tuyên dương.
Giải nghĩa từ cần thiết
GV đưa thêm câu ứng dụng cho HSK, G đọc.Ví dụ:
Mẹ mua tờ báo mới
Bé chớ trèo cây cao
Nhận xét, tuyên dương
* Luyện viết:
- GV hướng dẫn, viết mẫu trên bảng lớp một số từ dễ sai: kéo lưới, mào gà, khéo tay, 
 - Yêu cầu HS viết bảng con lần lượt từng chữ .Lưu ý nét nối
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
*Hướng dẫn HS hoàn thành bài viết trong BTTV:
 Nối 
 Trời cây cao
 Mẹ đầy sao 
 Chớ trèo mua tờ báo
Giúp hs hiểu yêu cầu bài.
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS viết vào bảng con
Nhận xét bài bạn.
Đọc các tiếng vừa viết: CN- L
HS nêu : eo, ao 
- Luyện đọc vần: CN- N – L
- Phân tích vần ( hs yếu )
- HS luyện đoc tiếng , từ, câu ứng dụng trong SGK theo nhóm đôi.
- Nhận xét bạn đọc.
- Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét . 
- HS thảo luận theo nhóm .
- Thi đua nêu nhanh, nhiều các từ tìm được.
Ví dụ: chèo, kẹo, sáo, cao, xào, chào mào, tờ báo, cá heo, gói kẹo cây cao, 
- Đánh vần, đọc trơn CN- N- L
HS khá, giỏi thi đọc trơn
Lớp theo dõi
Theo dõi GV viết trên bảng lớp.
Viết bảng con.
Nhận xét bài bạn
- Nêu yêu cầu 1: nối
- Đọc nhẩm các từ ngữ có ở hai cột.
- Nêu cách nối cho hợp nghĩa.
- Làm bài vào vở.
- Đọc kết quả làm được.
- Bạn nhận xét, sửa sai

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 9.doc