Giáo án Lớp 1 tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Hưng 1

Giáo án Lớp 1 tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Hưng 1

Tiếng Việt

Ôn tập

I Mục đích -yêu cầu

- Đọc được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.

II Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy - học

Tiết 1

 

doc 15 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 22 - Trường Tiểu học Tân Hưng 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: 
Thứ hai ngày 24tháng 01 năm 2011
Tiếng Việt
Ôn tập
I Mục đích -yêu cầu 
- Đọc được các vần, từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1
1’
5’
29’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ và câu ứng dụng
- Viết:iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài
- Hôm nay học bài: Ôn tập
b.Ôn các vần đã học.
- Giáo viên viết sẵn bảng ôn.
- Giáo viên đọc vần.
- 12 vần có gì giống và khác nhau?
- Vần nào có âm đôi?
c. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng .
- Đầy ắp, ấp trứng, đón tiếp.
- Đọc các vần vừa viết.
- Giống nhau : đều có p.
 Khác nhau : a, ă, o, ô, ơ, e, ê, iê, ươ.
- iêp, ươp.
 - Luyện đọc vần cá nhân, đồng thanh.
- Đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa ôn.
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a, Luyện đọc SGK:
- Câu ứng dụng.
b, Luyện viết.
- Hướng dẫn viết: đón tiếp, ấp trứng.
c, Kể chuyện :“ Ngỗng và tép “.
- Giáo viên giới thiệu
- Kể chuyện.
5. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc bài 
- SGK nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài:oa – oe.
- HS luyện đọc SGK.
- Quan sát nhận xét tranh số 2 vẽ gì ?
- Đọc thầm - tìm tiếng chứa vần vừa ôn.
- Đọc câu ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết bảng con.
- Viết vào vở.
- T1: Nhà nọ có khách đến chơi vợ chồng bàn nhau giết 1 con ngỗng đãi khách.
- T2 : Vợ chồng ngỗng nghe được đòi chết thay cho nhau, người khách nghe được.
- T3 : Người khách gọi vợ bạn mua tép.
- T4 : Vợ chồng ngỗng thoát chết .
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm kể.
Toán
Giải toán có lời văn.
I. Mục tiêu .
- Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải toán gồm,câu lời giải , phép tính, đáp số.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK.
II. Các hoạt động dạy - học.
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Bài toán có lời văn thường có những gì? 
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài,
- Hôm nay học bài: Giải toán có lời văn.
b. Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên tóm tắt lên bảng.
- Muốn biết nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Lấy cái gì cộng cái gì ?
- Hướng dẫn viết bài giải:
 Bài giải.
Nhà An có tất cả :
 5 + 4 = 9 ( con gà )
 Đáp số: 9 con gà.
- Giáo viên nêu lại từng phần.( chỉ bảng )
c. Thực hành .
*Bài 1 : 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm thế nào?
*Bài 2 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm tính gì ?
*Bài 3 (118)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
? Làm thế nào để biết có tất cả bao nhiêu con vịt.
- Thu vở chấm bài.
3. Củng cố - Dặn dò .
- Muốn trình bầy bài toán có lời văn em phải chú ý điều gì ?
- Hướng dẫn tự học ở nhà .
- Quan sát tranh sách giáo khoa.
- Đọc đề toán 2- 3 em.
- Nhà An có 5 con gà, thêm 4 con gà nữa.
- Nhà An có tất cả mấy con gà ?
- Một số em nhắc lại.
- Ta làm tính cộng.
 Lấy 5 + 4 = 9
- Như vậy nhà An có 9 con gà.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại bài giải.
- HS nêu bài toán.
- Viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- An có 4 quả bóng.
 Bình có 3 quả bóng.
- Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
Ta làm tính cộng: 4 + 3 = 7.
- HS viết các phần còn lại vào vở - - - Đọc lại toàn bộ bài giải.
- HS đọc đề .
- Ghi tóm tắt.
- Làm tính cộng.
6 + 3 = 9 ( bạn)
 Đáp số: 9 bạn.
- HS đọc đề.
- Viết số vào phần tóm tắt.
- Trên bờ có 5 con vịt, dưới ao có 4 con vịt.
- Đàn vịt có tất cả bao nhiêu con vịt?
- Ta làm tính cộng.
 5 + 4 = 9( con vịt )
- HS nêu lời giải và trình bầy .
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét và sửa.
Đạo đức
Em và các bạn (tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS hiểu cần phải đoàn kết, thân ái với nhau khi cùng học, cùng chơi.
- Biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi..
II.Đò dùng dạy học.
- Bút màu, giấy vẽ.
- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết..
III. các hoạt động dạy - học
5
2 
1Kiểm tra bài cũ:
- Khi học và chơi với bạn em phải cư xử như thhế nào?
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học tiếp bài: Em và các bạn.
b.Hoạt động 1: Đóng vai
- Giáo viên chia nhóm.
- Mỗi nhóm đóng vai một tình huống cùng học chơi với bạn.
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cư xử tốt?
- Khi em cư xử tốt với bạn thì thái độ
- HS trả lời
- HS thảo luận .
- Sử dụng các tình huống trong tranh 1, 3, 5, 6 bài tập 3.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- HS trả lời: " vui"
- Bạn yêu quý em.
5
 của bạn đối với em nh thế nào ?
c.Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề : Bạn em
- Giáo viên nêu yêu cầu và vẽ tranh.
- Giáo viên nhận xét khen ngợi.
4. Củng cố dặn dò.
- Trẻ em có quyền gì ?
- Em phải làm gì để có nhiều bạn?
- HS vẽ tranh.
- Trưng bầy tranh.
- Được học tập, được vui chơi có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Biết cư xử tốt, với bạn khi học khichơi.
Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 
Tiếng Việt
oa – oe
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện núi từ 2-4 câu theo chủ đề : Nghề nghiệp của cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1’
5’
29’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
 - Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : oa - oe
* Dạy vần oa.
- Viết bảng: oa
- Ghép vần oa.
 ghép tiếng : hoạ
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: hoạ sĩ
* Dạy vần oe.
 ( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS thực hiện
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: oa
 ghép: hoạ
- h đứng trước, vần oa đứng sau dấu ( . ) dưới a .
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : oa – hoạ - hoạ sĩ.
- Giống nhau: Bắt đầu o
 Khác nhau : Kết thúc a, e
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Tập thể dục mang lại cho ta điều gì? 
- Có sức khoẻ có lợi gì?
- Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm thế nào?
- Chia nhóm đôi.
4, Củng cố dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- HS đọc bài ghi ở tiết 1
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ các bạn đang tập thể dục.
- Giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Học tập, lao động, vui chơi được tốt hơn.
- Ăn uống đủ chất, giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt, tập thể dục thường xuyên.
- Thảo luận và trình bày về tác dụng của thể dục.
Thủ công
Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
I, Mục tiêu
- Biết cách sử dụng bút chì , kéo , thước kẻ . 
- Học sinh sử dụng bút chì , kéo , thước kẻ đúng cách.
II, Chuẩn bị
- Bút chì, kéo , thước kẻ
- Giấy vở học sinh
III, Các hoạt động dạy học
5’
1. Kiểm tra
25’
5’
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập
2, Bài mới
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học bài: Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
b.Giới thiệu dụng cụ
- Giáo viên lấy bút chì thước kẻ kéo
c. Hướng dẫn thực hiện
*Cách sử dụng bút chì.
- Cầm bút chì ở tay phải bằng 3 ngón tay đưa đầu bút chì trên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy
*Cách sử dụng thước kẻ
*Cách sử dụng kéo
- Giáo viên cầm mẫu miêu tả cách sử dụng
c, Học sinh thực hành
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm những học sinh chậm
3.Củng cố - Dặn dò
- Tổng kết bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kẻ và cắt lại.
- Học sinh lấy đồ dùng
- Học sinh quan sát
- Học sinh làm theo
- Tay trái cầm thước kẻ đặt trên giấy tay phải cầm bút kẻ
- Tay phải cầm kéo
- Học sinh kẻ đường thẳng cắt theo đường thẩng.
Thứ tư ngày 26 tháng 01 năm 2011 
Tiếng Việt
oai - oay
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện núi tư 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1’
5’
29’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : oai – oay. 
* Dạy vần oai.
- Viết bảng: oai
- Ghép vần oai.
 ghép tiếng : thoại
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: điện thoại
* Dạy vần oay.
 ( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS thực hiện
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: oai
 ghép: thoại
- th đứng trước, vần oai đứng sau dấu ( . ) dưới a .
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : oai – thoại - điện thoại.
- Giống nhau: Bắt đầu oa
 Khác nhau : Kết thúc i, y
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Chỉ và nêu tên từng loại ghế.
- Ghế thường làm bằng gì?
- Khi ngồi trên ghế cần chú ý điều gì?
4, Củng cố dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- HSđọc bài ghi ở tiết 1
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Chỉ ... hội.
Cây rau
I. Mục tiêu.
-. Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.
II. Đồ dùng dạy học.
- 1 số cây rau.
- Khăn bịt mặt.
III. Các hoạt động dạy học.
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ.
- Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường ?
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
- Hôm nay học bài:Cây rau.
b. Khởi động: Hát bài : " Đuổi chim"
- Tại sao bạn nhỏ lại đuổi chim?
c. Hoạt động 1: Đặc điểm của cây rau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.
- Thi và nói tên các bộ phận của cây em có.
- Trong đó bộ phận nào ăn được?
- Kể tên 1 số cây rau.
- Gọi các em có loại cây khác nhau.
- Em biết những loại rau nào ?
- Các cây rau đều giống nhau ở điểm nào ?
- Giáo viên đưa ra các loại rau 
- HS quan sát.
- Loại rau nào chỉ ăn lá?
- Loại rau nào chỉ ăn được lá và thân?
- Loại rau nào chỉ ăn củ ?
- Loại rau nào ăn hoa ?
- Loại rau nào ăn quả ?
d. Hoạt động 2: ích lợi của việc ăn rau và cách sử dụng rau.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm .
- Cây rau được trồng ở đâu ?
- Bạn thích ăn loại rau nào ?
- Ăn rau có ích lợi gì ?
- Những ai thích ăn rau ?
- Tại sao ?
- Trước khi dùng rau làm thức ăn ta phải làm gì ?
e. Hoạt động 3. Trò chơi: đố bạn rau gì ?
- Giáo viên đưa cho mỗi em 1 cây rau: đoán xem đó là cây rau gì ?
- Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Hướng dẫn tự học.
- HS trả lời
- HS hát
- HS hoạt động nhóm 2.
- Đại diện 1 số nhóm lên trình bầy, chỉ và giới thiệu cây.
- Su hào, cà rốt, bắp cải, xà lách....
- Đều có rễ thân lá.
- Nhiều em nhắc lại.
- Rau cải, xà lách.
- Rau su hào.
- Cải củ, cà rốt.
- Súp lơ, thiên lí.
- Su su, bí, cà chua.
( HS lên bảng chỉ tên các loại rau )
- HS thảo luận nhóm 2.
- Trong vườn, ngoài ruộng.
- HS nêu.
- Ăn rau có lợi cho sức khoẻ...
- HS giơ tay.
- Ăn rau ngon, bổ.
- Ta phải rửa sạch.
Vì rau có nhiều chất bụi bẩn bám vào, và phân bón.
- Mỗi tổ cử 1 em đứng thành hàng ngang.
- HS dùng tay xờ?
- Ngắt lá để ngửi.
Tiếng Việt
oan – oăn
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện núi từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
1’
5’
29’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. 
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : oan – oăn. 
* Dạy vần oan.
- Viết bảng: oan
- Ghép vần oan.
 ghép tiếng : khoan
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: giàn khoan
* Dạy vần oăn.
 ( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS thực hiện
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: oan
 ghép: khoan
- kh đứng trước, vần oan đứng sau. 
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : oan – khoan – giàn khoan.
- Giống nhau: Bắt đầu o, kết thúc n
 Khác nhau : Âm chính a, ă
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Chia nhóm đôi.
4, Củng cố dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- HS đọc bài ghi ở tiết 1
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ một bạn quét nhà, một bạn nhận phần thưởng.
- Thảo luận và trình bày về chủ đề.
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu .
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
II.Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học toán.
II. Các hoạt động dạy - học.
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết bảng con: 7 cm, 6cm, 3cm.
- Giải bài toán có mấy bước?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài : 
- Hôm nay học bài: Luyện tập.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm số cây chuối trong vườn ta làm tính gì ?
- Nêu lời giải.
*Bài 2 : tóm tắt.
Có : 14 bức tranh.
Thêm : 2 bức tranh.
Tất cả :.... bức tranh.
*Bài 3 : giải toán theo tuần tự.
Có : 5 hình vuông.
Có : 4 hình tròn.
Có tất cả:..... hình.
- Thu vở chấm bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách trình bầy bài giải.
Hướng dẫn tự học
- HS thực hiện
- HS đọc đề toán: quan sát tranh.
- Có: 12 cây chuối.
Thêm : 3 cây chuối.
- Hỏi tất cả có.... cây.
- HS nêu tóm tắt.
- Tính cộng 12+ 3 =15( cây)
- Trong vườn có tất cả số cây.
 12 + 3 =15 ( cây)
 Đáp số : 15 cây.
- HS làm vào vở.
- HS nêu tóm tắt.
- Tự giải vào vở.
Trên tường có số bức tranh là.
 14 + 2 = 16 ( bức tranh)
 Đáp số : 16 bức tranh.
- HS đọc tóm tắt.
- Nêu bài toán theo tóm tắt tự giải vào vở.
 Có tất cả số hình là:
 5 + 4 = 9 ( hình)
 Đáp số : 9 hình
- Chữa bài.
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Đi bộ sang đường an toàn 
I.Mục tiêu:
- HS hiểu vì sao phải giữ an toàn khi sang đường.
- Biết cách sang đường an toàn.
- Luôn có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông.
II.Đồ dùng dạy học.
- Trang minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động dạy học
5’
1.Kiểm tra bài cũ. 
- Khi tham gia giao thông trên đường trẻ em cần đi như thế nào?
25’
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
- Hôm nay học bài: Đi bộ sang đường an toàn.
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Gắn tranh
- Quan sát
- Tranh vẽ đoạn đường ở đâu?
- Chỉ phần đường dành cho người đi bộ.
- Khi nào người đi bộ mới được sang đường?
- Đoạn đường ở thành phố.
- Chỉ qua tranh.
- Khi đèn tín hiệu hình ngưòi màu xanh bật sáng. 
- Khi sang đường em cần chú ý điều gì?
- Tại sao phải đi bộ đúng phần đường của người đi bộ?
- Đi khẩn trương, không đi ra ngoài phần đường dành cho người đi bộ.
- Để không sảy ra tai nạn và ùn tắc giao thông.
5’
3.Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết bài.
- Luôn đi đúng phần đường dành cho người đi bộ khi tham gia giao thông.
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
Tiếng Việt
oang – oăng
I. Mục đích -yêu cầu 
- Học sinh đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện núi từ 2-4 câu theo chủ đề : Aó choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
3’
5’
27’
1.ổn định tổ chức
- Hát.
- Kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài .
- Hôm nay học bài : oang – oăng. 
* Dạy vần oang.
- Viết bảng: oang
- Ghép vần ; oang.
 ghép tiếng: hoang
- Vị trí âm và vần.
- Giới thiệu từ: vỡ hoang
* Dạy vần ăng.
 ( quy trình tương tự ).
*So sánh hai vần
b. Dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên viết bảng.
c.Hướng dẫn viết vần, từ khoá.
- Viết mẫu, hướng dẫn viết.
- HS thực hiện
- HS đánh vần, đọc trơn.
- Phân tích.
- Đọc đồng thanh, cá nhân, nhóm.
- HS dùng bộ chữ : ghép: oang
 ghép: hoang
- h đứng trước, vần oang đứng sau.
- Đọc đánh vần : đồng thanh, cá nhân.
- HS đọc trơn: đồng thanh cá nhân.
- Đọc : oang – hoang - vỡ hoang.
- Giống nhau: Bắt đầu o, kết thúc ng.
 Khác nhau : Âm chính a, ă.
- HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Đọc trơn tiếng, đọc trơn từ.
- Quan sát.
- Viết bảng con.
Tiết 2
30’
5’
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc :
- Gắn tranh
- Ghi bảng đoạn thơ.
b, Hướng dẫn viết.
- Giáo viên viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
c. Luyện nói theo chủ đề.
- Tranh vẽ gì?
- Chỉ và nêu tên từng loại áo.
- Nêu sự khác nhau giữa ba loại áo trên.
4. Củng cố dặn dò.
- Đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn tự học
- HS đọc bài ghi ở tiêt 1
- Quan sát tranh 
- HS đọc thầm đoạn thơ : tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện đọc toàn bài.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc tên chủ đề.
- Tranh vẽ bạn mặc áo len, bạn mặc áo sơ mi, bạn mặc áo choàng.
- Chỉ qua tranh.
- Aó sơ mi mỏng mát, mặc vào mùa hè.
 Aó len được dệt hoặc đan bằng tay dày và ấm mặc vào mùa đông.
 Aó choàng dài, dày và rất ấm, mặc trong những ngày đông lạnh giá.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toỏnvà trình bày bài giải 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dàivới đơn vị đo cm
II.Đồ dùng dạy học
- Thước có vạch cm
III.Các hoạt động dạy và học.
5’
25’
5’
1.Kiểm tra bài cũ
- HS làm lại bài tập 2:
 Có tất cả số bạn là:
 12 + 4 = 16 ( bạn)
 Đáp số: 16 bạn
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Hôm nay học bài: Luyện tập
*Bài 1
Tóm tắt
Có 4 quả bóng xanh
Có 5 quả bóng đỏ
Có tất cả. quả bóng
*Bài 2
Tóm tắt
Có 5 bạn nam
Và 5 bạn nữ
Có tất cả  bạn ?
Bài 3: Làm TT
* Bài 4
- Hướng dẫn mẫu .
3 Củng cố dặn dò
- Xăng ti mét viết tắt là gì ?
- Hướng dẫn tự học
HS thực hiện
- Học sinh tự tìm hiểu rồi tự giải vào vở
- Bài giải
Có tất cả số quả bóng là
 5 + 4 = 9 (quả)
 Đáp số: 9 quả 
- Bài giải
Số bạn của tổ em có là:
 5 + 5 =10 (bạn)
 Đáp số 10 bạn
- Bài giải
Số gà có là:
 5 + 2 =7 (con)
 Đáp số: 7 (con)
- Học sinh làm vào vở
2 cm + 3 cm = 5 cm
7 cm + 1 cm = 8 cm
8 cm + 2 cm = 10 cm
17 cm – 7 cm = 10 cm
9 cm – 4 cm =5 cm
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
- HS thấy ưu và khuyết điểm của lớp mình trong tuần qua, hướng phấn đấu tuần tới.
- Biện pháp thực hiện.
II.Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III.Các hoạt động dạy học
15’
1.Kiểm điểm hoạt động trong tuần.
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động trong tuần.
- Giáo viên tổng kết đánh giá chung.
- Tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm.
15’
2.Phương hướng tuần tới
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.
- Cần thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường.
- Học tập và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Gỉư gin vệ sinh lớp học sạch đẹp.
5’
3.Biện pháp
- HS tích cực , tự giác trong mọi hoạt động.
- Cần thực hiện tốt luật an toàn giao thông
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc