Giáo án lớp 1 môn Học vần - Bài 27: Ôn tập

Giáo án lớp 1 môn Học vần - Bài 27: Ôn tập

I. Mục tiêu

 - Học sinh đọc và viết được âm, chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr

 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng

 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : tre ngà

II. Đồ dùng dạy học

 Giáo viên:

Bảng ôn

Tranh ảnh minh họa câu ứng dụng

Truyện kể : tre ngà

Học sinh: SGK, vở tập viết, vở bài tập tiếng Việt

 

doc 4 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1 môn Học vần - Bài 27: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Môn: Tiếng Việt
 Bài 27(Tiết 1)	
 Tuần 6	
Tên bài dạy : Ôn tập
I. Mục tiêu
 - Học sinh đọc và viết được âm, chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr
 - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : tre ngà
II. Đồ dùng dạy học
 Giáo viên:
Bảng ôn
Tranh ảnh minh họa câu ứng dụng
Truyện kể : tre ngà
Học sinh: SGK, vở tập viết, vở bài tập tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy và học 
Thời gian
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học tương ứng
Đồ dùng
5’
2’
2’
10’
A. Kiểm tra bài cũ
 +Viết: y, tr, y tá, tre ngà
 +Đọc từ ứng dụng: y tế, chú ý, trí nhớ, cá trê
 +Đọc câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Ôn tập
 - Giới thiệu bài qua tranh vẽ
 2. Ôn tập
a) Ôn các chữ, âm vần vừa học trong tuần
 - Gắn bảng ôn
b) Ghép chữ thành tiếng
 - Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn (bảng 1)
 - Các từ đơn do các tiếng cột dọc kết hợp với các dấu ghi thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (bảng 2)
*Nghỉ giữa giờ
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
 - Giải nghĩa từ
- Luyện đọc
d) Hướng dẫn viết: tre ngà
 - Hướng dẫn quy trình viết
 - Luyện viết bảng con
 - Viết vở Tập viết
Chú ý: cách đánh vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ cái
C. Củng cố dặn dò
 - Đọc lại bài
 - Tìm tiếng, từ đã học
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS đọc
- 2-3 HS đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu qua tranh
- 1-2 HS đọc tên bài học
- HS nêu tên các âm đã học
- GV gắn bảng ôn
- GV đọc âm, HS chỉ chữ
- HS chỉ chữ và đọc âm
GV chỉnh sửa cách phát âm cho HS
HS thảo luận nhóm, sử dụng bộ đồ dùng tiếng việt ghép các chữ đã học thành tiếng có nghĩa
Hát
- GV giải thích nhanh 1 số từ
- HS nhìn bảng phát âm theo bàn, nhom, cá nhân,
- GV nêu cách viết
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- HS viết bảng con
- HS viết vở Tập viết
- GV quan sát, chỉnh sửa tư thế ngồi viết cho HS
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo
- HS tìm chữ trong văn bản, sách báo
Vật mẫu 
Tranh vẽ
Bộ đồ dùng tiếng Việt
Sách báo
3’
 Rút kinh nghiệm bổ sung :
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tiết 2
Thời gian
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học tương ứng
Đồ dùng
10’
10’
5’
7’
2’
 3. Luyện tập
a) Luyện đọc:
 +Luyện đọc lại vần vừa học
 +Đọc lại bảng ôn
 +Luyện đọc câu ứng dụng
 +Tìm hiểu tranh minh họa
 +Giải thích thêm về các nghề trong câu ứngdụng
 +Đọc câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
b) Luyện viết:
tre già, quả nho
* Trò chơi
c) Kể chuyện: “tre ngà”
(trích từ truyện Thánh gióng)
 - Kể theo tranh
 Tranh 1: có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết cười nói.
 Tranh 2: bỗng 1 hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc.
 Tranh 3: từ đó chú bé đòi ăn, lơn nhanh như thồi.
 Tranh 4: chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
 Tranh 5: Gậy sắt gãy, tiện tay chú liền nhổ luôn cum tre cạnh đó thay gậy tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
 Tranh 6: đất nước trở lại yên bình, chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng .
Ý nghĩa câu truyện: truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
D. Củng cố dặn dò
 - Đọc toàn bài 
 - Chuẩn bị bài sau
- HS lần lượt phát âm (nhìn trên bảng hoặc SGK)
- GV sửa phát âm cho HS
- HS đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp
- HS đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp
- 2-3 HS nhắc lại
HS viết từng dòng
Hát múa
GV kể mẫu (diễn cảm 1 lần) theo tranh minh họa.
HS lắng nghe, sau đó thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm kể lại theo tranh.
- Đại diện các nhóm thi kể lại tòan bộ câu truyện
Thi tóm tắt và nêu ý nghĩa câu truyện
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo.
- HS tìm chữ trong văn bản, sách báo
SGK
Chữ mẫu
Vật mẫu 
Tranh vẽ
Tranh vẽ
Báo
Văn bản
 Rút kinh nghiệm bổ sung :
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
. Giáo viên chủ nhiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docMon hoc van bai 27.doc