Giáo án khối lớp 2 - Tuần 1 - Trần Thị Hợp

Giáo án khối lớp 2 - Tuần 1 - Trần Thị Hợp

TẬP ĐỌC

Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục tiêu

1 . Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh

- HS: SGK

 

doc 45 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Tuần 1 - Trần Thị Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
Thư/ngày
Môn
Nội dung
2/18/8/08
Aâm nhạc
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Oân tập các bài hát lớp 1
Có công mài sắt có ngày nên kim
T2
Oân các số đến 100
2/19/8/08
Thể dục
Toán 
Chính tả
Kể chuyện
Đạo đức
GT chương trình
Oân tập
TC: Có công mài sắt có ngày nên kim
Có công mài sắt có ngày nên kim
Học tập sinh hoạt đúng giờ
4/20/8/08
Tập đọc
Toán 
Thủ công
Tập viết
Tự thuật
Số hạng – tổng
Gấp tên lửa
Chữ hoa A
5/21/8/08
Toán 
Thể dục
TNXH
LTVC
Luyện tập
Tập hợp hàng dọc , dóng hàng
Cơ quan vận động
Từ và câu
6/22/8/08
Chính tả
Toán 
Mỹ 
Tập làm văn
SHL
NV: Ngày hôm qua đâu rồi
Đề – xi – mét
Vẽ đậm – vẽ nhạt
Tự giới thiệu
Chủ điểm: Truyền thống nhà trường
˜˜˜˜ª™™™™
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP ĐỌC
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
1 . Kiến thức:
Hiểu nội dung bài 
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
2. Kỹ năng:
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên 
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu Nêu vấn đề )
-GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Tranh vẽ những ai?
-Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
GV ghi bảng tựa bài
b.Luyện đọc.
GV đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa.
+ Đọc câu rút ra từ khó
GV: giao việc cho từng nhóm:
+ Đọc đoạn, giải nghĩa từ.
*Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
 -Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
GV chỉ định từng học sinh
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD ngắt giọng câu dài.
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
+Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài.
GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố 
 - Thi đọc giữa các nhóm
GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
Chuẩn bị: đoạn 3,4
1’
1’
15’
10’
6’
2’
-Hát
-Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
-HS đọc nối tiếp từng câu, rút ra từ khó.
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,( cá nhân + đồng thanh)
HS đọc theo lối truyền điện
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
HS đọc nối tiếp trong nhóm
HS thi đọc
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
˜˜˜˜ª™™™™
TẬP ĐỌC
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu
Kiến thức:
Hiểu nội dung bài
Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
Thái độ:
Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Kiểm tra bài cũ tiết 1
-Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
-Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới 
a.Giới thiệu 
 - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
b.Luyện đọc:
+ GV đọc mẫu đoạn 3,4
+ Đọc câu, rút ra từ khó
 Luyện đọc câu:
-GV chỉ định học sinh đọc
-GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 + Luyện đọc đoạn, Giảng từ khó
+ Luyện đọc đoạn lần 2, HD đọc câu dài.
+ Đọc nhóm
-Thi đọc theo nhóm
+Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 3
 -Bà cụ giảng giải thế nào?
-Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
-Đọc đoạn 4
-Câu chuyện này khuyên em điều gì?
-GV nhận xét, chốt ý.
-Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
d .Luyện đọc lại 
Hd HS tìm cách đọc theo vai
-GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
-GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
-GV hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố ø 
-GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
-Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
-GV dặn học sinh luyện đọc.
-Chuẩn bị kể chuyện.
1’
3’
1’
12’
8’
6’
4’
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
HS đọc nối tiếp từng câu rút ra từ khó đọc.
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm 2.
- HS đọc đoạn 3
-Mỗi ngày mài thỏi sắt.
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
-HS thi đọc theo vai
- HS đọc
à HS nêu
˜˜˜˜˜ª™™™™™
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Củng cố về
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
+Kỹ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương
+Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 
- GV KT vở – SGK
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
b.Nội dung 
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
-GV yêu cầu HS nêu đề bài
-Thầy hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
-Gv hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
-Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
-Gv hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
-Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
-GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
-Liền trước của 34 là 33.
-Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố 
Trò chơi:
-“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
-Nhận xét tiết học
5.Củng cố
-Xem lại bài
-Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
1’
2’
1’
28’
3’
1’
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²
Thứ ba ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ
Tiết1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
+Kiến thức: 
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
+Kỹ năng: 
Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
Cũng cố qui tắc chính ta ... p.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
-Học sinh đọc lại các từ
-Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
-Nhận xét.
-Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
-Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
-Thảo luận nhóm.
-Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
-Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
-Học sinh đang làm bài.
-Các bạn cùng vui chơi.
-Cô giáo đang giảng bài.
Rút kinh nghiệm:	
×××××××××××××××××××××ײØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØ
Thứ sáu ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ
Tiết 2:NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
+Kiến thức: 
Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở.
+Kỹ năng: 
Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
+Thái độ: 
Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK + bảng con + vở
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Có công mài sắt có ngày nên kim
-2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng đá, chạy tản ra.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp theo.
-b.Nội dung 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết cách trình bày khổ thơ
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại
-GV đọc mẫu khổ thơ cuối
-Nắm nội dung
-Khổ thơ này chép từ bài thơ nào?
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai? 
-Khổ thơ có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
-GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ sai.
v Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
-GV đọc bài cho HS viết
-GV theo dõi uốn nắn
-GV chấm, chữa bài
v Hoạt động 3: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10 chữ cái
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
-Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
-Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
-Nêu yêu cầu
-GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
-Học thuộc bảng chữ cái
-GV xoá những cái ở cột 2
-GV xoá cột 3
-GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò 
-GV nhận xét bài viết.
-Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn
1’
3’
1’
6’
15’
6’
3’
- Hát
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
-HS nêu yêu cầu à làm miệng – 2 HS lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.
v Rút kinh nghiệm:
××××××××××××××××××ײØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØ
TOÁN
Tiết 5: ĐÊXIMÉT
I. Mục tiêu
+Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét
 Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.
+Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
 Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
+Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. Chuẩn bị
GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Luyện tập
-2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: Nêu vấn đề 
-GV : Các em đã học đơn vị đo là cm. Hôm nay các em học đơn vị đo mới là dm
b.Nội dung 
Ÿ Phương pháp: Trực quan
-GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
-GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
-GV ghi lên bảng đêximét.
-Đêximét viết tắt là dm
-Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
-GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
-Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
-1 dm bằng mấy cm?
-GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
-GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
-20 cm còn gọi là gì?
-GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
c.Thực hành
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
-GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
-Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
-GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm.
-GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào chỗ chấm.
4.Củng cố :Trò chơi
-Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
5. Dặn dò 
-Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
-Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
-Nhận xét tiết học
1’
3’
1’
8’
15’
5’
2’
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
Rút kinh nghiệm:	
××××××××××××××ײØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØØ
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1 : TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
+Kiến thức: 
HS nắm được dạng văn tự thuật
+Kỹ năng: 
Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
+Thái độ: 
Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên nhiên xung quanh em.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Tg 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
-Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
-Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
b.Nội dung (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân, về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
* Bài tập 1, 2
-GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
-Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
-Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
-Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài: 
-GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
-Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
v Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4 tranh
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
-GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh 3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố 
-GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
5. Dặn dò
-Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
1’
2’
1’
28’
3’
1’
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
Rút kinh nghiệm:	 
²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²²
MỤC LỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 1(17).doc