Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 20

Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 20

Tập đọc: (Tiết 58-59)

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

Thời gian:40-42/Tiết

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.

Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với.

Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,

- Hiểu nội dung bài: ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- SGK.

III. Các hoạt động 35:

1. Hoạt động đầu tiên;

- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.

- Nhận xét.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối lớp 2 - Đặng Thị Ánh Nguyệt - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 01 năm 2009
Tập đọc: (Tiết 58-59)
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
Thời gian:40’-42’/Tiết
I. Mục đích – yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với. 
Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,
Hiểu nội dung bài: ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
SGK.
III. Các hoạt động 35’:
1. Hoạt động đầu tiên;
GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
Nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu (1’): Ông Mạnh thắng Thần Gió
* Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,).
- HS lắng nghe.
+ Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2).
+ Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình.
* Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
- HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau:
- HS đọc đoạn. 
+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
- Luyện đọc câu.
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”.
- HS nêu giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc và thi đua.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3).
- Các nhóm đọc và thi đua.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
- 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.
Tiết 2
* Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5
- Đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ: sáng hôm sau, mặt trời, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi
- HS đọc từng câu.
- Luyện phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). Chú ý cách đọc một số câu:
- Đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu.
+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.//
+ Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ông ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
-> Giải nghĩa từ: lồng lộn, an ủi.
- HS nêu.
- Đọc cả đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 5).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- HS thi đọc truyện.
- Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng:
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
- Nhận xét tiết học.
***
Toán: (Tiết 59)
BẢNG NHÂN 3
Thời gian:35’-37’
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 3.
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2/96:
GV nhận xét cho điểm HS.
Bài3/96 Toán đố:
Gọi 1 HS lên bảng giải.
 Gv nx cho điểm chốt kiến thức qua bài tập.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
 MT: Giúp HS lập bảng nhân 3.
 Cách tiến hành: 
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 MT: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.
 Cách tiến hành: 
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Một can có mấy lít?
- Có tất cả mấy can?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. à GV nx chốt kiến thức.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Một cancó 3 lít.
Có tất cả 9 can 
Làm bài:
- HS nx sửa bài.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập. HS sửa bài nx.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
*** 
Mĩ thuật: (Tiết 20)
Bài 20: VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI TÚI XÁCH
Thời gian:35’-37’
I.MỤC TIÊU:
 - Học sinh nhận biết được đặc điểm của một vài loại túi xách.
 - Học sinh biết cách vẽ cái túi xách.
- Học sinh vẽ được cái túi xách theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh, ảnh các loại cái tui xách.
- Mẫu một số cái túi xách có hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Hình minh hoạ của học sinh lớp trước.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
2. Học sinh:
 - Vở tập vẽ.
 - Bút chì màu, sáp màu.
III. CÁC HOẠT  ... i chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao chếch chữ v 
- GV làm mẫu : Vừa làm vừa hô theo nhịp 8 
+ 1 hai chân bước rộng bằng vai ( hai mũi chân hướng về phía trước ) , đồng thời hai đưa về phía trước , 2 hai đưa sang ngang ( lòng bàn tay sấp ) 3 hai tay đưa lên cao chếch thành chữ v , 4 về tư thế chuẩn bị , 5 ,6,7,8,làm tương tự như 1,2,3,4,. 
- GV hô cho HS làm , sau đó cho lớp trưởng điều khiển , GV quan sát và nhắc nhở những em chưa đưa chân mũi hướng ra phía trước hoắc hai tay đưa chưa thành chữ v lòng bàn tay hướng vào nhau. Sau đó cho 2 tổ làm lại 1lần do tổ trưởng điếu khiển . 
- GV quan sát và nhận xét , đánh giá . 
* Trò chơi “ Chạy đổi chồ , vỗ tay vào nhau “ 
- GV cho lớp chuyển thành 2 hàng dọc . 
- GV cho HS nêu lại cách chơi . GV uốn nắn , sau đó nêu vần điệu : Chạy đổi chỗ – Vỗ tay nhau – Hai ,ba . Là các em mới chạy 
- Đôi lúc GV thổi còi thật nhanh cho các em chạy , nếu cặp nào chạy chậm sẽ bị cò 1 vòng quanh hai hàng . 
- GV cho các cặp chạy chậm cò rồi sơ kết trò chơi . Sau đó cho lớp chuyển thành 4 hàng dọc 
- GV cho HS cúi người và đứng lên hít thở sâu và thả lỏng người . (4-5 lần ) 
- Hỏi hôm nay ta học bài gì ? Khi hai tay đưa về phía trước , chân bước rộng bằng vai thì mũi chân như thế nào ? Khi hai tay đưa lên cao phải làm sao ? 
- Dặn dò : về nhà tập lại bài thể dục vào mỗi buổi sáng và đứng tư thế cơ bản .
- NXTH . 
-Cả lớp khởi động các khớp 
-Cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung 
-HS làm theo 
-Cả lớp làm do lớp trưởng điều khiển 
-HS làm theo 
-Cả lớp làm do lớp trưởng điều khiển 
-Lớp chuyển thành hai hàng dọc 
-Cả lớp tham gia trò chơi 
-Cặp chậm cò 
-HS trả lời 
***
Tập làm văn: (Tiết 20)
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Đọc đoạn văn “Xuân về”, và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
Viết được 1 đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. Chuẩn bị:
GV: Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè.
	 Viết các câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
- GV kiểm tra 2 cặp H/s thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống:
- HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Lớp nhận xét.
- HS1 đóng vai ông, đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào?
- HS1 đóng vai 1 bạn nhỏ đang ở nhà một mình. HS 2 là chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình là thợ mộc đến theo yêu cầu của bố để sửa cho nhà cái bàn. HS1 đáp lời chú thợ mộc như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xuân trong một đoạn văn của nhà văn Tô Hoài. Sau đó chúng ta sẽ luyện viết một đoạn văn tả mùa hè.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm
- GV đọc đoạn văn một lần.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi dựa theo các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm theo cặp rồi trả lời theo các câu hỏi.
+ Bài văn miêu tả cảnh gì?
+ Cảnh mùa xuân.
+ Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến?
+ Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
+ Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?
+ Trời ấm áp; hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
+ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào?
+ Nhìn và ngửi.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
- 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu: Viết những điều mình biết về mùa hè.
- GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+ Bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời mùa hè như thế nào?
+ Mặt trời mùa hè chói chang, gay gắt, nóng nực, oi bức.
+ Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào?
+ Cây trái trong vườn xum xuê, chín vàng, thơm phức.
+ Mùa hè thường có hoa gì?
+ Hoa phượng nở đỏ rực sân trường.
+ Mùa hè này em sẽ làm gì?
+ HS nêu tự do.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT.
- HS viết từ 5 đến 7 phút.
- Gọi HS đọc lại bài viết.
- Vài HS đọc lại bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa chữa hoặc tuyên dương.
3. Hoạt động cuối cùng:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cho người nhà nghe.
***
 Toán: (Tiết 100)
BẢNG NHÂN 5
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3... 10) và học thuộc bảng nhân 5.
Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 5.
II. Chuẩn bị:
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn; kẻ nội dung BT 3 lên bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
+MT : Giúp HS lập bảng nhân 5.
+Cách tiến hành: 
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm các bà tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Hoạt động cuối cùng:
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
5 được lấy 2 lần
đó là phép tính 5 x 2
5 nhân 2 bằng 8
năm nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
Làm bài:
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
***
Âm nhạc: (Tiết 20)
ÔN TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG 
(GV chuyên nhạc dạy)
***
Sinh hoạt tập thể:
TUẦN 20
1/ Nhận xét đánh giá tuần 20
+ Hạnh kiểm: 
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, nghỉ học cĩ xin phép, đồn kết giúp đỡ bạn bè. Bên cạnh vẫn cịn học sinh chưa ngoan hay nĩi chuyện như: Phước, Lâm.vệ sinh sạch sẽ trong và ngồi phịng học.
+ Học tập: Các em cĩ nhiều cố gắng trong học tập.
-Trong giờ học sơi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Việt , Sang, Kim, Cịn nhiều em đọc chậm như : Quy , Khải
-Tổng kết điểm 10 cuối buổi, tuần.
-Nhắc nhở một số em chưa ngoan 
- Khen ngợi một số em cĩ ý thức học tập.
	2/ Phương hướng tuần 21
-Duy trì tốt sĩ số và nề nếp sẵn cĩ.
-Tiếp tục phụ đạo HS yếu vào các tiết tự học .
-Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
-Tổng kết điểm 10 cuối buổi, cuối tuần.20

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc