Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 7

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 7

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời các nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- Học sinh đọc bài hay.

II. Chuẩn bị: Tranh, sách Tiếng Việt.

 Bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn. Sách Tiếng Việt.

III. Các hoạt động:

1.Hoạt động đầu tiên:

Bài cũ (4): Mua kính

- 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:

+ Cậu bé mua kính để làm gì?

+ Cậu bé thử kính như thế nào?

Và câu trả lời bác bán kính như thế nào? Thái độ của cậu ra sao?

+ Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Giáo viên nhận xét.

 

doc 28 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2008
Tập đọc: (Tiết 19,20)
NGƯỜI THẦY CŨ
SGK:56 Thời gian:40’-42’
I. Mục đích yêu cầu:
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.
Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời các nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.
Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
Học sinh đọc bài hay.
II. Chuẩn bị: Tranh, sách Tiếng Việt.
	 Bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn. Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1.Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (4’): Mua kính
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Cậu bé mua kính để làm gì?
+ Cậu bé thử kính như thế nào?
Và câu trả lời bác bán kính như thế nào? Thái độ của cậu ra sao?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
Giáo viên nhận xét.
2.Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới (1’): 
 Phát triển các hoạt động (28’):	
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chuyện từ tốn.
- Học sinh lắng nghe.
+ Lời thấy giáo vui vẻ, trìu mến.
+ Lời chú Khánh: lễ phép, cảm động.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (có thể đọc liền 2, 3 câu cho trọn vẹn lời nói các nhân vật).
- Giáo viên cho học sinh nêu từ khó đọc.
- Học sinh nêu: xuất hiện, mắc lỗi, mắc lại
- GV rèn cho học sinh đọc đúng từ khó.
- Học sinh đọc lại cho chính xác.
- Lớp đồng thanh 1 lần.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1 số câu khó.
- Học sinh rèn đọc và chú ý nhấn giọng cho đúng các từ gạch dưới.
+ Nhưng // hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩa chứ!/ Thôi,/ em về đi/ thầy không phạt em đâu.//
- Giáo viên cho học sinh nêu từ khó hiểu.
- Học sinh nêu: xúc động, hình phạt.
+ Lễ phép: có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người lớn hơn mình.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc trong nhóm (học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn phân vai).
- GV cho học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Một số nhóm thi đọc phân vai.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn cuối.
- Học sinh đọc đoạn 3.
-> Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn kết hợp trả lời các câu hỏi:
- Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì?
- Tìm gặp thầy giáo cũ.
+ Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?
- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy ngay.
Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
- Kỉ niệmthời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.
Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về/
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- Giáo viên giáo dục học sinh: yêu kính và tôn trọng Thầy cô giáo.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên cho các nhóm học sinh còn lại thi đọc phân vai.
- Học sinh tự phân vai và thi đọc (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng).
-> Nhận xét.
-> Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động cuối cùng(3’): 
Về nhà rèn đoc hay hơn.
Chuẩn bị bài: Cho tiết kể chuyện “Người thầy cũ”.
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Toán: (Tiết 31)
LUYỆN TẬP
SGK:31 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. Củng cố hình chữ nhật, tam giác.
Rèn kỹ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn. Kỹ năng nhận biết hình.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ, tranh hình bài tập 1. VBT.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:Bài cũ (4’): Bài toán về ít hơn
Giáo viên cho học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
Giáo viên chấm 1 số vở.
Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới; Giới thiệu (1’): Luyện tập
* Hoạt động 1: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn, bằng nhau
- Giáo viên treo tranh bài 1.
- Học sinh theo dõi.
- GV cho 1 học sinh đọc nội dung bài 1.
- 1 học sinh đọc.
+ Học sinh làm vở bài tập.
- Giáo viên cho học sinh sửa bài.
+ HS trả lời miệng theo câu hỏi trong vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét.
-> Nhận xét.
* Hoạt động 2: Củng cố về ít hơn, nhiều hơn
GV cho học sinh dựa vào tóm tắt đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
- Học sinh trả lời.
+ Bài toán hỏi gì?
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh làm bảng phụ.
-> GV nhận xét và chốt ý: Khi gặp dạng toán về tìm dạng ít hơn. Ta làm thế nào?
-> Nhận xét.
- Lấy số lớn trừ cho số ít hơn.
 * Hoạt động 3: Luyện tập về bài toán nhiều hơn
- Giáo viên cho học sinh làm bài 3.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tự làm.
+ 1 học sinh làm bảng lớp
-> Nhận xét.
-> Nhận xét, chốt ý.
3. Hoạt động cuối cùng (3’)
Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi đua làm bài 4 (tìm hình).
Học sinh: Có 1 hình chữ nhật. 8 hình tam giác.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài, làm bài 2,3/SGK.
Chuẩn bị bài: Kilôgam.
Mĩ thuật: (Tiết 7)
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CHÚNG EM ĐI HỌC
Thời gian:35’-37’
I/. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu được nội dung đề tài.
- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung.
- Vẽ được đề tài em đi học
II/. CHUẨN BỊ:
Giáo viên 
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài em đi học
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ và bộ ĐDDH
Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ
- Bút chì, bút màu, bút dạ tẩy 
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm nội dung chọn đề tài
- Gv bằng giới thiệu tranh ảnh và đặt câu hỏi nhỏ, mục đích nhằm gợi ý hs nhớ lại hình ảnh lúc đến trường.
	+ Hằng ngày em đi học cùng ai?
	+ Khi đi học em mặc ntn và mang theo gì? (quần áo ra sao, cặp, mũ )
	+ Phong cảnh hai bên đường ntn?
	+ Màu sắc cây, nhà cửa, ruộng vườn hoặc phố xá bên dường ntn?
- Gv bổ sung thêm một số hình ảnh phĩng to theo tranh SGK/trg 94,95
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Gv gợi ý hs vẽ hình:
	+ Chọn một hình ảnh cụ thể về đề tài "Em đi học"
	+ Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh
	+ Cĩ thể vẽ một hoặc nhiều bạn cùng đi đến trường.
	+ Mỗi bạn một dáng, mặc quần áo đồng phục.
	+ Vẽ thêm hình ảnh phụ (nhà, cây, trời .) cho trnah sinh động.
- Vẽ màu: Hs vẽ màu tự do sao cho tranh rõ nội dung.
Hoạt động 3: Thực hành
- Gv nhắc hs vẽ vừa với phần khung ở vở tập vẽ.
- Gv quan sát, gợi ý đến các đối tượng hs yếu, vẽ chậm.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Gv chọn một số bài vẽ và gợi ý hs nhận xét về:
	+ Cách sắp xếp hình vẽ (người , nhà , cây ..) trong tranh.
	+ Cách vẽ màu cĩ độ đậm, nhạt, màu tươi sáng, sinh động .
- Gv khen ngợi và khích lệ những hs cĩ bài vẽ đẹp
- Dặn dị: 	
	+ Hs hồn thành bài ở nhà (nếu chưa xong)
	+ Sưu tầm tranh vẽ của các thiếu nhi. 
***Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2008
Thể dục: (Tiết 13)
ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN 
Thời gian: 35’-37’
 I,MỤC TIÊU:
Học động tác toàn thân .yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- Oân đi đều theo 2-4 hàng dọc . Yêu cầu thực hiện dộng tác tương đối chính xác ,đúng nhịp 
 II,ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Dịa điểm :Trên sân trường 
 - Phương tiện :chuẩn bị 1 còi 
 III,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS
1.Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản .
-Gv nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .1-2 ‘.
-cho hs xuay các khớp cổ tay cổ chân ,đầu gối ,hông 1-2’
- Chạy nhẹ nhàng trên đội hình tự nhiên theo một hàng dọc : 50-60 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1-2 ‘ .
- Oân 5 động tác :vươn thở ,tay ,chân ,lườn ,bụng :2 lần mỗi động tác 2*8 nhịp 
- Lần 1:gv điều khiển 
- Lần 2 :cán sự điều khiển 
- Gv theo dõi sửa động tác cho hs .
- Động tác toàn thân 
- Nhịp 1 :bước chân trái theo chiều bàn chân chéch ra trước 1 bước hai chân chạm đất bằng cả bàn chân đồng thời khỵu gối hai tay chống hông .thân thẳng trung tâm dồn vào chân trước 
- Nhịp 2 : Dưa chân trái về với chân phải gối thẳng đồng thời gập thân 2 tay hướng vào hai bàn chân mắt nhìn theo tay .
- Nhịp 3 :Đứng lên 2 tay dang ngang bàn tay ngửa mặt hướng trước 
- Nhịp 4 : về TTCB .
- Nhịp 5,6,7,8 nhưtrên nhưng đổi bên .
- Nêu động tác gv vừa làm mẫu vừa giải thích cho hs tập bắt chước sau đó gv hô không làm mẫu sửa động tác sai cho hs 
- Tổ chức thi theo tổ –gv nhận xét – tuyên 
dương .
- Ôn 6 động tác TD đã học :2 lần mỗi động tác 2x8 nhịp 
- Lần 1 GV vừa hô to vừa làm mẫu .
- Lần 2 :cán sự lớp điều khiển 
- Đi đều 2 - 4 hàng dọc 
- Hs thực hiện .
- Hs làm theo 
- cán sự lớp điều khiển .
- Hs thực hiện theo gv .
- Hs thực hiện theo khẩu lệnh của gv.
- Hs thực hiện tổ chức theo tổ .
- Hs làm theo .
- cả lớp làm theo ban cán sự .
Kể chuyện
Tiết 7
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói:
+ Xác định được 3 nhân vật trong truyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
+ Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
+ Biết tham gia  ...  về thời khóa biểu của lớp.
Rèn kỹ năng viết: Biết viết thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1.
 Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm viết thời khóa biểu.
Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên: 
 Bài cũ (4’): 
1 học sinh làm lại bài tập 2.
2, 3 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục một tập truyện thiếu nhi.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’)
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Làm miệng
Bài 1: 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho hai bạn học sinh trong tranh để tiện gọi.
- Học sinh kể theo mẫu.
+ Tranh 1: Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài.
+ Tranh 2: Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai.
+ Tranh 3: Hai bạn đang chăm chú viết bài.
+ Tranh 4: Bạn học sinh nhận được điểm 10 bài viết.
 Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói: “Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được 10 điểm.
-> Giáo viên nhận xét.
-> Nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 2: Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp mở trước mặt thời khóa biểu của lớp.
- Một học sinh đọc thời khóa biểu ngày hôm sau của lớp.
- Học sinh viết lại TKB vào vở
-> Giáo viên nhận xét.
-> Học sinh nhận xét.
- Cả lớp sửa bài.
Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh dựa vào thời khóa biểu đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong sách.
- Giáo viên cho học sinh đọc từng câu hỏi và trả lời.
- Học sinh:
+ Ngày mai có mấy tiết?
+ Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét.
 3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Về nhà tập kể lại chuyện: Bút của cô giáo.
Chuẩn bị bài: Tuần 8.
GV nhận xét tiết học.
***
Toán: ( Tiết 35)
26 + 5
SGK:35 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
Học sinh thích học toán.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Que tính, bảng gài, bảng phụ, bộ số.
Học sinh: Que tính, vở bài tập toán, số.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): 6 cộng với một số: 6 + 5
Học sinh lên bảng sửa bài 4, 5.
Giáo viên chấm một số vở.
Giáo viên nhận xét chung.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới (1’): 26 + 5
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Giáo viên nêu thành bài toán “Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?”
- Dẫn ra phép tính: 26 = 5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 
 26 + 5 = 31
- Giáo viên viết lên bảng:
	26 + 5 = 31
	hay	 26
	 + 5
	 31
- Cho học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính dọc.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bài.
+ Học sinh đổi chéo vở để sửa bài.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh: cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống.
	10 + 6 = 16	22 + 6 = 28
	16 + 6 = 22	28 + 6 = 34
-> Giáo viên nhận xét.
-> Sửa bài -> Nhận xét.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc đề.
+ Học sinh làm bài.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài.
Số điểm 10 trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
-> Nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét.
 3. Hoạt động cuối cùng (2’):
Về làm bài 4.
Chuẩn bị bài: 36 + 5.
GV nhận xét tiết học.
***
Tập viết: (Tiết7)
Chữ hoa: E Ê
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
+ Biết viết hai chữ cái viết hoa e, ê theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
+ Biết viết cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ mẫu chữ hoa E, Ê.
 Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
Học sinh: vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
. Bài cũ (4’): 
Giáo viên cho học sinh viết lại chữ cái viết hoa đã học, chữ Đ.
Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước. Sau đó viết chữ ứng dụng: Đẹp.
Giáo viên nhận xét bài tập viết trước, nêu thống kê.
3. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): Chữ hoa E, Ê
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 2 chữ E Ê
- Chữ E.
+ Cao 5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Chữ ê:
+ Viết chữ e và thêm dấu mũ nằm trên đầu.
* Giáo viên viết mẫu chữ e, ê lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b) Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại qui trình viết để học sinh viết đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
+ Biết viết câu ứng dụng đúng đều nét và nối chữ đúng qui định.
+ PP: Thực hành.
+ Vở tập viết.
a) Giới thiệu câu ứng dụng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Học sinh nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quí ngôi trường của mình.
b) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát câu ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét.
- Những chữ cái hoa 1 li: m, ê, u, ư, n, e.
- Chữ cái cao 1,5 li: t
- Chữ cái cao 1,25 li: r
- Những chữ cái cao 2,5 li: C, y, g.
c) Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ Em vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.
- Học sinh tập viết 2, 3 lượt.
d) Hướng dẫn học sinh viết vở:
- 1 dòng chữ E Ê, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ E, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ê, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Em, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Em, cỡ nhỏ.
- 2 dòng từ ứng dụng: Em yêu trường em, cỡ chữ nhỏ.
- Giáo viên chấm, chữa bài..
- Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng:(3’):
Giáo viên nhận xét.
Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.
Chuẩn bị bài: Tiết 8.
***
Tự nhiên xã hội: (Tiết 7)
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
Thời gian: 35’-37’
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể:
Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính và ăn thèm hoa quả.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ bài 16, 17/SGK, phiếu giao việc.
Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (4’): 
Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì?
Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a.Giới thiệu (1’): Aên uống đầy đủ
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng thức ăn hàng ngày
+ Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh qưan sát hình 1, 2, 3, 4/16 và nói về bữa ăn của bạn Hoa. Sau đó sẽ liên hệ đến các bữa ăn và những thứ các em thường ăn uống hàng ngày dựa vào các câu gợi ý.
- Học sinh quan sát.
+ Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?
- Học sinh thảo luận trong nhóm.
+ Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- Đại diện 1 số nhóm trính bày bữa ăn của Hoa.
+ Bạn thích ăn gì?
-> Nhận xét.
 (Giáo viên chốt: ăn đầy đủ).
- Giáo viên cho học sinh trả lời trước lớp dưới hình thức: trò chơi phóng viên.
- 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời.
-> Ăn uống như vậy đã đầy đủ chưa?
-> Giáo viên chốt ý và giáo dục học sinh: ăn đầy đủ được hiểu là cần phải ăn đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
* Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ
+ Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận:
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước.
- Nếu ta thường bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
-> Giáo viên chốt ý.
* Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
+ Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe.
- Giáo viên treo tranh vẽ các món ăn, thức uống.
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu các nhóm lập thực đơn các món ăn trong ngày (3 bữa) và ghi vào giấy.
- Học sinh thực hiện và dán lên bảng.
- 1 học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt dộng cuối cùng(2’):
Về xem lại bài và thực hiện tốt bài học..
Chuẩn bị bài: Ăn, uống sạch sẽ.
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Tập làm văn
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Học sinh nói lại, kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
Rèn kỹ năng kể hay; viết lại đúng, đẹp nội dung câu chuyện mình vừa kể.
Giáo dục học sinh thích học tập làm văn.
II. Nội dung:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: “Bút của cô giáo” treo tranh.
(Thi nhóm, cá nhân).
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết lại câu chuyện trên.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyet - Tuan 7.doc