Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 15

Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 15

Tập đọc:(Tiết 43)

HAI ANH EM

SGK: 119 Thời gian:40-42/1T

I / MỤC TIÊU :

 -Đọc trôi chảy toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài .

 -Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghỉ của hai nhân vật ( người em và người anh)

 -Đọc nhấn giọng các từ ngữ : Công bằng , ngạc nhiên , xúc động , ôm chầm lấy nhau

 - Ý nghĩa các từ mới . Công bằng , kì lạ .

 -Hiểu được tình cảm của hai anh em

 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình cảm anh em , luôn yêu thương , lo lắng ,nhường nhịn nhau .

II / CHUẨN BỊ :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK

 -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .

III / LÊN LỚP :

 

doc 27 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 2 - Đặng Thị Anh Nguyệt - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008
Tập đọc:(Tiết 43)
HAI ANH EM
SGK: 119 Thời gian:40’-42’/1T
I / MỤC TIÊU :
 -Đọc trôi chảy toàn bài . Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ dài . 
 -Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghỉ của hai nhân vật ( người em và người anh)
 -Đọc nhấn giọng các từ ngữ : Công bằng , ngạc nhiên , xúc động , ôm chầm lấy nhau 
 - Ý nghĩa các từ mới . Công bằng , kì lạ .
 -Hiểu được tình cảm của hai anh em 
 -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi tình cảm anh em , luôn yêu thương , lo lắng ,nhường nhịn nhau .
II / CHUẨN BỊ :
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
 -Bảng phụ viết sẵn từ câu cần luyện đọc .
III / LÊN LỚP :
1 . Hoạt động đầu tiên : Cả lớp hát 1 bài 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a.KIỂM TRA BÀI CŨ :
 -Hôm trứoc các em học bài gì ?
 -Đọc bài tiếng võng kêu và trả lời câu 
 ?Trong mơ em bé thấy những gì? 
 -Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ?
 -Đọc khổ thơ em thích và nói rõ vì sao em thích ? -GV nhận xét KTBC .
2. Hoạt động dạy bài mới :
a / Giới thiệu bài :
 ? Treo bức tranh và hỏi tranh vẽ cảnh gì 
 -GV nêu yêu cầu bài học và ghi tựa HS nhắc lại 
HĐ1: Luyện đọc :
 -Đọc mẫu tóm tắt nội dung ca ngợi tình anh em yêu thương lo lắng cho nhau nhường nhịn nhau 
 -GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 -HS luyện đọc câu .
 -HS nối tiếp nhau đọc từng câu .GV theo dõi sửa lỗi cho HS . 
 -Chú ý các từ ngữ : Lấy lúa , rất đổi ,vất vã , ngạc nhiên .
Đọc từng đoạn trước lớp .
 -HD HS những câu dài khó đọc :
 -Nghỉ vậy , / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của anh // 
 -Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em //
 +Đọc chú giải 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
 ( ĐT cá nhân , từng đoạn cả bài ) 
 -GV nhận xét phần luyện đọc 
 -Tiếng võng kêu .
 -HS trả lời + HS khác nhận xét .
 -Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông , gặp cánh bướm bay .
 -Tóc bay phơ phất , nụ cười rất đáng yêu .
 -HS trả lời theo ý HS GV nhận xét
 -Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa .
 -HS nêu + Nhắc lại 
 -Chú ý theo dõi 
 -Chú ý theo dõi 
 -HS nối tiếp nhau đọc từng câu .trong mỗi đoạn 
 -HS chú ý luyện đọc từng đoạn trong bài . Chú ý các từ khó đọc .
 - Đọc từng đoạn trước lớp .
 -HS đọc những câu dài khó đọc :Chú ý đọc ngắt nghỉ hơi đúng , đọc đúng giọng điệu .
 +Đọc chú giải 
 -Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT cá nhân , từng đoạn cả bài ) 
Tiết2
HĐ2: Tìm hiểu bài :
Câu 1 /
 ? Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
 ?Người em nghỉ gì , và đã làm gì ?
Câu 2 / Người anh nghỉ gì ,và đã làm gì ?
Câu 3 / Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
 GV : Vì quan tâm, thương yêu đến nhau , nên hai anh em đều nghỉ ra lí do để giải thích sự công bằng , chia phần nhiều hơn cho người khác .
Câu 4 / Hãy nói 1 câu về tình cảm hai anh em .
 -Thi đọc bài : 
 -GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện 
 -HS +GV nhận xét tuyên dương .
 -Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ở ngoài đồng 
 -Người em nghỉ “ Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng “ Nghỉ vậy , người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh 
 -Người anh nghỉ : “ Em ta sống một mình vất vả . Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật khong công bằng “. Nghỉ vậy , anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em 
 -Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả . Anh hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con .
 -HS trả lời theo nhiều ý khác nhau . HS khác nhận xét . GVnhận xét chốt ý sau mỗi em .
 -HS đọc thi 
3. Hoạt động cuối cùng:
 -Học bài gì ?
 -GV nhận xét tiết học .Giáo dục cho HS phải biết yêu thương nhường nhịn nhau , để cuộc sống gia đình thêm hạnh phúc .
 -Dặn HS về nhà học kỉ bài để hôm sau kể chuyện , xem bài kế tiếp hôm sau học .
***
TOÁN 
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ 
SGK:71 Thời gian:35’-37’
I / YÊU CẦU :
 -Vận dụng các kiến thức và kỉ năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc 2 chữ số .
 -Thực hành tính trừ dạng “ 100 trừ đi một số “ ( trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi một số tròn chục có hai chữ số , tính viết và giải bài toán ) 
II / CHUẨN BỊ :
 -Que tính , bảng gài :
III / LÊN LỚP :
1 Hoạt động đầu tiên : -Cả lớp hát một bài :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên:
 Bài cũ (5’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
35 – 8 ; 57 – 9 ; 63 – 5 ; 72 – 34 
GV nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới: 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Viết lên bảng 100 – 36.
Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên.
Cách trừ:
100 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5, - 5 nhớ 1
095 * 0 không trừ được1, lấy10 trừ 1 bằng 9,viết 9, nhớ1 
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
HS làm bảng con. 
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính:
 100 – 3; 100 – 54; 100 – 8; 100 – 77.
Nhận xét và sửa sai cho HS.
Bài 2: Tính nhẩm:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
 Mẫu :100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
100 là bao nhiêu chục?
20 là mấy chục?
10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Hoạt động cuối cùng: (3’)
Yêu cầu HS lên bảng chơi TC : Điền số 
100
100
 -50 -20 - 30
100
 -25 -5 -20
100
Nhận xét tiết học - Tuyên dương
Dặn dò: chuẩn bị bài Tìm số trừ.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS lặp lại.
- HS tự làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu: Tính theo mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- HS lần lượt làm bài- VBT
100 – 60 = 40 , 100–10 = 90 , 100 – 70 = 30 , 100 – 40 = 60.
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 6 chục bằng 4 chục, vậy 100 trừ 60 bằng 40.
- Học sinh chơi trò chơi tiếp sức: (hai đội mỗi đội 3 em) lên chọn số điền vào ô trống.
- HS thực hiện.
***
Mĩ thuật: (Tiết 15)
	VẼ THEO MẪU:VẼ CÁI CỐC 
Thời gian:35’-37’
I .Mục tiêu: 
 -HS nhận biết được hình dáng , kích thước các loại cốc .
 -Biết vẽ được cái cốc .
II .Đồ dùng dạy học : 
 -Một số ccái cố có hình dạng khác nhau .
 - Một số bài vẽ cái cốc .
 -Vở tập vẽ, bút chì , màu .
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động đầu tiên :Kiểm tra chuan bị của HS 
2. Hoạt động dạy bài mới :Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1:Quan sát nhận xét .
 -GV giới thiệu caí cốc .
 -Cốc có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có 3 phần miệng , thân, đáy .
 + Loại có miệng rộng hơn đáy(H1)
 + Loại có miệng rộng bằng đáy .(H2)
 + Loại có đế và tay cầm (H3)
 -Cách trang trí khác nhau . Làm bằng chất liệu khác nhau như thuỷ tinh . nhựa
* Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cốc 
 +Để vẽ được một cái cốc phải qua mấy bước đó là những bước nào ?
 -Vẽ phác hình bao quát .
 -Vẽ miệng cốc .
 -Vẽ thân và đáy cốc .
* Lưu ý về tỉ lệ của chiều cao, miệng cốc và đáy .
 - Vẽ tay cầm nếu có .
 -Hướng dẫn trang trí :Trang trí tự do bằng các hình hoa lá và vẽ màu theo ý thích .
* Hoạt động 3 : Thực hành .
 -GV theo dõi và hướng dẫn cho HS yếu . 
3 . Hoạt động cuối cùng : Hỏi tựa . 
 -GV nhận xét đánh giá một số bài vẽ 
 - Cho HS quan sát một số bài vẽ đẹp .
 - Nhận xét dặn dò :Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ .
 -Quan sát các con vật quen thuộc để tiết sau sẽ vẽ .
 -GV nhận xét đánh giá tiết học . 
 -HS quan sát .
 - Gồm 3 bước 
 -B1:Phác hình .
B2: Vẽ nét thẳng, cong 
B3: Hoàn chỉnh hình .
Phác hình Vẽ nét thẳng nét cong 
 - HS vẽ vào vở .
*** 
Thứ  ... ng.
 -HS nêu tên trường và địa chỉ nơi trường đóng.
 -Cho HS đứng ở sân trường và quan sát các lớp học và phân biệt từng khối lớp.
 -Nói tên và chỉ vị trí của từng khối lớp.
 -HS tham quan các phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, thư viện,
 -HS QS sân trường và vườn trường và nhận xét chúng rộng, hẹp ở đó trồng những cây gì?
 +KL : Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như :phòng làm việc của BGH, phòng hội đồng, thư viện,và các phòng họ
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường xảy ra ở lớp học, thư viện, phòng truỵền thống, phòng y tế,
 +Tiến hành: Làm việc theo cặp.
 -HS QS các hình ở SGK/ 33 và trả lời các câu hỏi:
 ? Ngoài các phòng học trường của bạn còn có những phòng nào?
 ? Bạn thích phòng nào? Tại sao?
 ? Nói về những hoạt động diễn ra ở thư viện, lớp học?
 +KL : Ở trường HS học tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường, ngoài ra các em còn có thể đến thư viện để đọc và mượn SGK, đến phòng y tế để khám bêïnh khi cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
 + Mục tiêu: Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình:
Tiến hành:
 -HS tự đóng vai và GT trường học của mình
 Giới thiệu mọi hoạt động diễn ra ở trường mà em biết.
-GV theo dõi – HS và GV nhận xét.
 -HS trả lời theo nhiều ý khác nhau. HS + GV nhận xét.
HS nhắc lại
 -Quan sát hình vẽ và thảo luận về trường học, lớp học, phòng học,
 -HS tham quan trường học để khai thác các nội dung sau :
 -HS thực hiện theo YC của GV
 - Tổng kết buổi tham quan giúp HS nhớ lại cảnh quan của trường.
 -HS nói với nhau theo cặp về cảnh quan của trường mình.
 -1 – 2 HS nói trước lớp về cảnh quan của trường mình.
 -HS chú ý.
 -HS QS các hình ở SGK/ 33 và trả lời các câu hỏi:
 -HS nêu và tự trả lời.
 -HS khác nhận xét. Bổ sung.
 -HS chú ý.
Chú ý.
 -HS tự đóng vai và GT trường học của mình
 -Hs trả lời HS khác nhận xét – GV nhận xét bổ sung.
 3. Hoạt động cuối cùng:
 -Học bài gì?
 -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài , Làm BT VBT xem bài 16 hôm sau học.
***
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
THỂ DỤC: ( Tiết 30)
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”
I / MỤC TIÊU:
 - On bài thể dục phát triển chung:YC thực hiện được từng động tác tương đối chính xác, đều và đẹp
 -Ôn tròchơi “ vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi va tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II / ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. 
 -Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Một còi, kẻ 3 vòng tròn đông tâm có bán kính 3 m; 3,5 m; 4m. 
III / NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 / Phần mở đầu:
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học:
 -Ôn bài tập phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Cán sự lớp điều khiển.
2/ Phần cơ bản:
Bài tập thể dục phát triển chung: 4 – 5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
GV chia tổ cho HS tập luyện.\
 -Trò chơi “ Vòng tròn ” 10 – 12 phút
- GV cho HS tập đi theo đội hình vòng tròn kết hợp đọc vần điệu vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, theo nhịp đến nhịp 8 nhảy từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn. sau đó trò chơi lại tiếp tục 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. 
 -Do cán sự lớp điều khiển.
 -Chia tổ cho HS ôn tập 2 – 3 phút dưới sự điều khiển của tổ trưởng, sau đó cho từng tổ báo cáo kết quả tập luyện.
3 / Phần kết thúc:
 - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
 -Trò chơi “GV chọn ) 1 phút.
 -GV cùng HS hệ thống bài 
 -GV nhận xét và giao bài tập về nhà Nhắc HS về nhà ôn tập động tác đi đều để giờ học tới kiểm tra.
 -Đứng tại chỗ , vỗ tay và hát 1 – 2 phút.
Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 -2 phút 
-Xoay khớp cổ chân ( một chân đứng làm trụ, chân kia đưa ra sau để mũi chân chạm đất và xoay khớp cổ chân 4 – 5 vòng, sau đó xoay ngược lại ): Tiếp theo ,tập như trên: 1 phút 
- Xoay khớp đầu gối( đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay chống vào hai đầu gối, xoay hai đầu gối hướng vào trong một số vòng, sau đó xoay ngược lại ) :1 – 2 phút.
 HS chú ý:
 HS tập luyện 2 – 3 lần, lần 4 từng tổ trình diễn và báo cáo kết quả tập luyện.
 -HS chơi thử 
 - HS chơi trò chơi một cách tự nhiên.
 -HS thực hiện theo HD của giáo viên
 - Cúi người thả lỏng: 8 -10 lần.
 - Nhảy thả lỏng: 6 – 8 lần.
 - HS chơi trò chơi 
***
TẬP LÀM VĂN: (Tiết15)
CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM.
SGK:126 Thời gian:40’-42’
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách nói lời chia vui trong một số trường hợp.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
Viết được một đoạn văn ngắn kể về anh ( chị em ) của em.
II / ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
 -Tranh minh hoạ bài 
 Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động đầu tiên: :
 - Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hoạt động dạy bài mới:
 -2.1: GTB: GV nêu tên bài học và ghi tựa.
 -2.2.HD làm bài tập:
Bài 1,2 :
 + Treo tranh minh hoạ.
 ? Tranh vẽ những gì?
 Gọi một HS đọc YC.
 -Chị Liên có niềm vui gì?
 -Nam chúc mừng chị Liên như thế nào?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
Bài 3:
 -Gọi HS đọc yêu cầu.
 +YC HS tự làm
HS đọc bài của mình.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
 -HS nhắc.
+ Cả lớp theo dõi.
 -Tranh vẽ bé trai đang ôm hoa tặng chị.
 -Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
 -Đạt giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh
 -Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị: Chúc chị sang năm được giải nhất.
3 – 5 HS nhắc lại.
HS nói lời của mình.
VD: Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn 
-Đọc YC của bài.
VD: Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 trường tiểu học Bưng Kè A. Anh Nam học rất giỏi.
3. Hoạt động cuối cùng:
 -Học bài gì?
 - YC HS nói lời chia vui trong một số tình huốngs
 -Tổng kết giờ học.
 -Nhắc các em về nhà hoàn thành tốt các bài tập.
*** 
TOÁN: ( Tiết 75) 
LUYỆN TẬP CHUNG.
SGK:75 Thời gian:35’-37’
I/ MỤC TIÊU:
 -Giúp HS củng cố về:
 -Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.
 -Bài toán về ít hơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
 - Đồ dùng phục vụ trò chơi:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Hoạt động đầu tiên : GV GT + Ghi tựa.
2 Hoạt động dạy - Học bài mới:
Bài 1:
 Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2 : 
 -Gọi HS nêu YC của bài.
 ? Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
 -YC 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 cột tính. 
 -Cả lớp làm vào VBT.
 -YC HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 32 – 25 ; 53 – 29 ; 61 – 19; 94 – 57 ; 44 – 8 ; 30 – 6.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :HS đọc YC
 ? Bài toán YC ta làm gì?
 -Gv ghi 42 – 12 – 8 hỏi tính từ đâu, tới đâu?
 -YC HS tự làm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: HS nêu YC.
 ? Bài toán YC tìm gì?
 -x là gì trong các ý a, ; là gì trong ý b , là gì trong ý c?
 -Yc HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, phép cộng , số bị trừ trong phép tính trừ, là số trừ trong phép tính trừ.
 -YC HS tự làm bài
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5 :
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận dạng bài toán và tự làm bài.
 ? Muốn biết em cao bao nhiêu dm ta phải làm gì?
 -YC HS trình bày bài giải vào VBT rồi gọi HS đọc chữa.
 -Nhận xét và cho điểm HS.
 -HS nhắc.
 -HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc từng kết quả của mỗi phép tính.
 -Đặt tính rồi tính.
 -Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với chục.
 -Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
 -3 HS lần lượt trả lời, lớp nhận xét.
 -YC tính
 - Tính lần lượt từ trái sang phải.
 -Làm bài và thông báo kết quả.
 -Tìm x.
 -x là số hạng trong phép cộng, là số bị trừ trong phép tính trừ.là số trừ trong phép tính trừ.
 -Trả lời.
 -Đọc đề bài.
 -Thực hiện phép tính 15 - 6
Bài giải
Số dm em cao là:
15 – 6 = 9 (dm)
 Đáp số: 9 dm
3. Hoạt động cuối cùng:
 -Học bài gì?
 -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài , làm BT VBT xem bài hôm sau học.
***
Âm nhạc: (Tiết 15)
Ôn ba bài hát đã học.
( GV dạy chuyên nhạc)
*** 
SINH HOẠT LỚP
TUẦN:15
* Đánh giá tuần 15:
HS tự nhận xét tuần qua.
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
*Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ hai hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
***

Tài liệu đính kèm:

  • docNguyet-tuan 15.doc