Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2

A- Mục tiêu:

- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )

- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )

- Giúp hs hứng thú ôn tập.

B- Chuẩn bị:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 16 đến tuần 26.

C- Các hoạt động dạy học: :

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 881Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 27 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
 Ngày soạn: 18 / 03 / 2010.
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 / 03 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
--------------------–­—-------------------
Tiết 2: Tập đọc: 
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng( Tiết 1)
A- Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) 
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
- Giúp hs hứng thú ôn tập.
B- Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 16 đến tuần 26.
C- Các hoạt động dạy học: :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Dạy học bài mới :
 1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
+ Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
+ Gọi HS nhận xét .
+ Ghi điểm trực tiếp từng HS .
 3/ Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Câu hỏi : “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
+ Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Khi nào”?( Chú ý hs tb, yếu).
+ Yêu cầu HS đọc phần b.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề
+ Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
+ Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
+ Yêu cầu 2 HS ngỗi gần nhau thực hành hỏi và đáp, sao đó gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
4 Ôn luyện cách đáp và cảm ơn của người khác
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
D- Củng cố - Dặn dò:
- hỏi: “ Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cám ơn người khác ta cần có thái độ ntn?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và bề chỗ chuẩn bị.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: “Khi nào”?
+ Dùng để hỏi về thời gian.
+ Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực .
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực
+ Mùa hè
+ Suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
+ Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
+ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
+ Bộ phận: “Những đêm trăng sáng” .
+ Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
+ Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
+ Một số cặp trình bày và nhận xét.
+ Đáp lại lời cảm ơn của người khác.
+ Thảo luận và trình bày
- Lắng nghe.
--------------------–­—-------------------
Tiết 3: Tập đọc: 
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc - Học thuộc lòng( Tiết 2)
A- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) ; Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
- Giúp học sinh hứng thú ôn tập.
B- Chuẩn bị: Kiểm tra đọc (lấy điểm): Như tiết 1
Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
Bảng đề HS điền từ trong trò chơi.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Dạy học bài mới:
 1/ G thiệu : Nêu mục tiêu tiết học.
 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
+ Tiến hành như tiết 1.
 3/ Trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa
+ Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ (ở mỗi nội dung cần tìm từ) sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ thì thành đội thắng cuộc
( Chú ý hs tb, yếu)
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm bài và bề chỗ chuẩn bị.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét.
Đáp án:
Mùa xuân 
Mùa hạ 
Mùa thu 
Mùa đông
Thời gian
Từ tháng 1 đến tháng 3
Từ tháng 4 đến tháng 6
Từ tháng 7 đến tháng 9
Từ tháng 10 đến tháng 12
Các loài hoa
Hoa đào, hoa mai, hoa thược dược. . .
Hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn. . .
Hoa cúc . . .
Hoa mận, hoa gạo, hoa sữa . . .
Các loại quả
Quýt, vú sữa, táo . . 
Nhãn, sấu, vải, xoài. . .
Bưởi, na, hồng, cam. . .
Me, dưa hấu, lê . . .
Thời tiết
Aám áp, mưa phùn. .
Oi nồng, nóng bức, mưa to mưa nhiều, lũ lụt
Mát mẻ, nắng nhẹ
Rét mướt, gió mùa đông bắc, giá lạnh . . .
+ Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, đúng.
4/ Ôn luyện cách dùng dấu chấm
+ Yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở
+ Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm.( Gọi hs khá, giỏi)
+ Nhận xét và ghi điểm một số bài làm của HS.
D- Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học
Yêu cầu về nhà tập kể những điều về bốn mùa.
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Làm bài.
+ Đọc bài và nhận xét
- Lắng nghe.
--------------------–­—-------------------
Tiết 4: Toán: 
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
A- Mục tiêu: 
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó .
- Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
* Bài tập cần làm : 1,2
Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
B-Đồ dùng dạy học:
Nội dung như SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ KTBC :
+ 2 HS lên bảng làm bài:
Tính chu vi hình tam giác có các độ dài:
a/ 4cm, 7cm, 9cm
b/ 11cm,7cm,15cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II- Dạy học bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 :
+ Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
+ Vậy 1 nhân 2 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
+ Nêu nhận xét 1 nhân với 1 số?
b. Giới thiệu phép chia cho 1:
+ Nêu phép nhân 1 x 2 = 2 và yêu cầu HS lập các phép chia tương ứng.
+ Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có thể lập phép chia 2 : 1 = 2.
+ Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính : 3: 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
+ Yêu cầu HS nêu nhận xét
3 / Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.( Gọi hs yếu, tb).
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 2: Số?
+ Gọi HS đọc đề bài. 
+ Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
+ Gọi hs lên bảng làm( gọi hs khá, giỏi).
+ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và ghi điểm.
D- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu 2 HS nhắc lại 2 nhận xét.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 2 HS giải bài tập , cả lớp làm vào vở nháp
Nhắc lại tựa bài.
+ Trả lời 1 x 2 = 1 + 1 = 2
+ 1 nhân 2 bằng 2.
+ Thực hiện theo yêu cầu để rút ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1= 4 Vậy 1 x 4 = 4
+ Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. HS nhắc lại nhiều lần
+ Nêu 2 phép chia:
2 : 1 = 2 ; 2 : 2 = 1.
+ Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. HS nhắc lại nhiều lần
+ Đọc đề.
+ HS nêu miệng.
+ Điền số thích hợp vào ô trống
+ 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
--------------------–­—-------------------
Chiều: Tiết 1: Đạo đức:
Lịch sự khi đến nhà người khác ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen 
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác.
Đến nhà người khác phải cư xử ntn?
Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39)
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật.
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
VD:
Các việc nên làm:
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà.
Các việc không nên làm:
+ Đập cửa ầm ĩ.
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung trong nhà.
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
Nhận phiếu và làm bài cá nhân.
Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
--------------------–­—-------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Loài vật sống ở đâu?
I. Mục tiêu
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn , dưới nước .
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn , trên không , dưới nước của một số loài động vật .
II. Chuẩn bị
GV: Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật. Aûnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật. Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to. Phiếu xem băng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Một số loài cây sống dưới nước.
? Nêu tên các cây mà em biết?
? Nêu nơi sống của cây.
? Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Loài vật sống ở đâu?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể tên các con vật
Hỏi: Con hãy kể tên các con vật mà con biết?
Hoạt động 2: Xem băng hình
* Bước 1: Xem băng.
Yêu cầu vừa xem phim các con vừa ghi vào phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập.
* Bước 2: Yêu cầu trình bày kết quả.
Yêu cầu HS lên bảng đọc kết quả ghi c ... ( tiết 7).
I. Mục tiêu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? ( BT2,BT3) ; biết đáp lời đòng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? 
Bài 2 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Vì sao Sơn ca khô khát họng?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
v Hoạt động 3: Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác 
Bài tập yêu cầu HS đáp lại lời đồng ý của người khác.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao?
Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó.
Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.
Vì khát.
Vì khát.
Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca.
Bộ phận “vì thương xót sơn ca”.
Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Đáp án:
a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ 
b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ 
c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ 
Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó.
--------------------–­—-------------------
Ngày soạn: 18/ 03 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 / 03 / 2010.
Tiết 1: Toán: 
Luyện tập chung.
A- Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học .
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo .
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có một phép tính chia .
Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b)
 B- Đồ dùng dạy học:
Nội dung một số bài tập trong SGK.
C- Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập 3.
 1 HS giải bài tập 4
II/ Dạy học bài mới: 
 1/Gthiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
 Bài1:
+ Khi biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không? Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 1b:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính ntn?
+ Yêu cầu HS làm tiếp phần b, sau đó gọi HS đọc bài làm
+ Gọi HS nhận xét bài bạn
+ Nhận xét cho điểm .
Bài 2 :
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 bài tính
Bài 3: + Gọi HS đọc đề bài.
+ Có tất cả bao nhiêu HS?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu HS làm bài
Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : . . . HS?
+ Chấm bài, nhận xét
D- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương 
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ 5 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét bài ở bảng 
Nhắc lại tựa bài.
+ Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
+ Nhận Tính nhân chia với các số đo đại lượng.
xét.
+ Thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét.
+ Nhắc lại cách thực hiện.
+ Thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày rồi nhận xét
Nhóm 1: Nhóm 2:
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 3 x 10 – 14 = 30 - 14
 = 20 16
+ Nhận xét nhóm bạn 
+ Đọc đề bài.
+ Có tất cả 12 HS
+ Mỗi tổ nhóm có mấy HS?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi chữa.
Bài giải:
Số học sinh ở mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 HS
 Lắng nghe 
--------------------–­—-------------------
Tiết 2: Chính tả:
Kiểm tra Đọc ( Đọc hiểu – Luyện từ và câu)
 ( Đề do chuyên môn trường ra).
--------------------–­—-------------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
Kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn).
 ( Đề do chuyên môn trường ra).
--------------------–­—-------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt Lớp
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 27.
 - Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình.
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên có ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
 a. Ưu Điểm:
 - Các em đđđến lớp Đúnggiờ, trang phục đúng quy định.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến”.
 - Về nhà làm bài tập tập khá đầy đủ.
 - Một số em đã nộp giấy vụn.
 - Thi giữa học kì II nghiêm túc đạt chất lượng khá tốt
- - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 b. Tồn tại:
 - Một số em về nhà chưa làm bài tập: Văn, Quốc,.,...
 - Chữ viết xấu: Sang, Tài,...
 - Chưa có ý thức tự quản: Sinh, Tài.....
 - Một số em chưa nộp giấy vụn
 c. Về kế hoạch tuần tới:
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
 - Học và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
--------------------–­—-------------------
Chiều: Tiết 1: Luyện toán: 
Luyện dãy tính có 2 phép tính nhân và chia.
A- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh phép tính nhân và chia.
- Rèn kĩ năng tính thành thạo.
- Tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bai 1: Tính nhẩm.
1 x 5 = 8 x 1 = 
5 x 1 =	 0 : 8 =
6 : 1 = 	 0 x 3 =
0 : 6 =	 3 x 0 =
- Y/c hs tính nhẩm nối tiếp.
( Chú ý hs tb, yếu).
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
5 cm x 6 =	 15 cm : 3 =
 4 dm x 3 =	 12 dm : 4 = 
4 l x 4 =	 10 l : 5 =
-Y/c hs làm vào vở.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: Tính.
3 x 3 : 0 = 5 : 5 x 0 =
2 x 6 x 1 = 4 x 6 : 1 =
- Lớp làm vào vở nháp
- Y/ c 2 hs giỏi lên bảng
- Y/c hs nhận xét. 
D- Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Tính nhẩm.
- Nêu miệng theo y/c của GV.
- Lớpnhận xét.
- Nêu y/cầu.
- Làm vào vở. 2 hs lên bảng chữa.
( Hs khá lên chữa).
- lớp nhận xét,bổ sung.
- Nêu cách tính
- lớp làm vào vở nháp.
- 2 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
--------------------–­—-------------------
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt: 
Ôn luyện: Luyện từ và câu.
A- Mục tiêu:
	- Ôn lại các dạng luyện từ và câu: Đặt câu cho bộ phận in đậm: Vì sao, ở đâu, khi nào?
 - Luyện cách đáp lời xin lỗi người khác..
 - Yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị: Nội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động của học
Bài 1: ĐẶt câu hỏi cho bộ phận được in đậm sau:
a. Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.
b. Không được đến gần chỗ này vì có bom mìn.
- Y/c hs đọc đề bài.
- Y/c hs viết ra giấy nháp và nêu.
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm sau:
a. Bác ngư dân đánh cá trên biển.
b. Chúng em tựu trường vào mùa thu.
- Y/c hs làm vào vở.
- Gọi hs nêu câu hỏi của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: Nói lời đáp của em.
a. khi bạn xin lỗi vì vô ý làm em ngã.
b. Khi anh xin lỗi vì phải trách mắng nhầm em.
- Y/c 2 hs hỏi – đáp cho nhau
HS1: hỏi.
HS2: Đáp.
- Y/c nêu trước lớp.
Tình huống b nêu tương tự.
- Nhận xét, bổ sung.
D- Dặn dò: về nhà ôn lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
- Nêu y/c của bài
- Không được bơi ở đoạn sông này vì sao?
- Không được đến gần chỗ này vì sao?
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bác ngư dân đánh cá ở đâu?
- Chúng em tựu trường vào khi nào?
Tình huống a:
 HS1:Xin lỗi bạn nhé.
HS2: Không sao đâu. Lần sau cậu nhớ cẩn thận nhé
Lớp nhận xét, bổ sung
Tình huống b tực hiện tương tự.
- Gọi hs hỏi – đáp trước lớp.
- Lớp nhận xét.
--------------------–­—-------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 22: Q – Quê hương tươi đẹp
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa Q và cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp.
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa Q
 ? Chữ Q hoa cao mấy li?
? Chữ Q hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ Q hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ Q hoa
GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Quê hương tươi đẹp.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
---------------------------------------------0o0---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 lop 2.doc