Giáo án giảng dạy lớp 2 - Lưu Thị Lan Hương - Tuần 19

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Lưu Thị Lan Hương - Tuần 19

I.MỤC TIÊU

-Học sinh đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

-Hiểu bốn mùa xuân, hạ ,thu, đông, mỗi mùa một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

II.ĐỒ DÙNG

- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK

- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Lưu Thị Lan Hương - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 58+59: Chuyện bốn mùa
i.mục tiêu
-Học sinh đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu.
-Hiểu bốn mựa xuõn, hạ ,thu, đụng, mỗi mựa một vẻ đẹp riờng, đều cú ớch cho cuộc sống. (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,4)
ii.đồ dùng 
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Vườn bưởi, rước, tựu trường,
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- Mựa hạ // cú nắng làm cho trỏi ngọt hoa thơm / học trũ cú ngày nghỉ hố //
-Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài
Câu1-Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-  Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Câu 2- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.
- Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc.
- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ?
- Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển.
b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của 
- Xuân làm cho cây trái tươi tốt.
bà đất ?
- Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.
Câu 3 - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè
- Mùa thu có vườn bưởi chín vàng.
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.
Câu 4-Em thích mùa nào nhất ?
Vì sao ?
- Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
4. Luyện đọc lại
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
- Thi đọc truyện theo vai
- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
 C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
đạo đức
Tiết 19: Trả lại của rơI (tiết 1)
i.mục tiêu
-Biết khi nhặt được của rơi cần tỡm cỏch trả lại của rơi cho người đỏnh mất.
-Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà khụng tham của rơi.
ii.đồ dùng
-Bài hỏt bà cũng.
-Phiếu học tập.
- Tranh tình huống hoạt động 1
IIi. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài-ghi bảng
2.Các hoạt động
a)Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
*Cách tiến hành
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ cảnh gì ?
-Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên 
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ?
đường,
-Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ?
- Tìm cách trả người đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em chọn cách giải quyết nào ?
- Tìm cách trả lại người đánh mất.
*Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b)Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi.
*Cách tiến hành:
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
-Gọi HS trình bày
- ý a, c là đúng.
-Nhận xét, kết luận
b, d, đ là sai
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà thực hiện nhặt được của rơi trả lại cho người đánh mất.
Toán
Tiết 91: Tổng của nhiều số
i.mục tiêu
-Học sinh nhận biết tổng của nhiều số.
-Biết cỏch tớnh tổng của nhiều số.
ii.đồ dùng
-Phiếu học tập.
iii.các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
-Gọi HS đọc
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Yêu cầu HS tính tổng.
2 + 3 + 4 = 9
- Gọi HS đọc ?
2 cộng 3 cộng 4 = 9
-hay tổng của 2, 3, 4 = 9
a.Viết theo cột dọc
- Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
++
 2
 + + 3
 4
 9
- Nêu cách đặt tính ?
-- Nêu cách thực hiện ?
- Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 cộng 3 bằng 5
- Cho một số học sinh nhắc lại.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40, 15+46+29 tương tự như trên.
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
-HS thực hiện tương tự.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách.
3 + 6 + 5 = 14
8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18
6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2:
- Đặt tính rồi tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Nhận xét
-HS làm
+
+
 14 36 15
 + 33 20 15
 21 9 15
 68 65 45 
Bài 3: Số
-Dựa vào hình vẽ tính được tổng của các số.
-HS làm
-Gọi HS lên bảng làm.
-Nhận xét.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 19: Chuyện bốn mùa
i.mục tiêu
-Dựa theo tranh và gơi ý dưới mỗi tranh ,kể lại được đoạn 1(BT1);biết kể
nối tiếp từng đoạn của cõu chuyện (BT2)
ii.đồ dùng
 - 4 tranh minh họa truyện 
iII. hoạt động dạy Hoạt động của GV học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
 Kể lại câu chuyện: Nói tên câu chuyện đã học trong học kỳ I mà em thích nhất ?
- 2 HS kể.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn một câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh.
- HS quan sát tranh
- Nói tóm tắt nội dung từng tranh
- 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
b). Kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
c) Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân vai.
- HS thi kể theo phân vai.
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
chính tả
Tiết 37: chuyện bốn mùa
i.mục tiêu
-Học sinh chộp chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi.
-Làm được bài tập (2) a/b hoặc BT (3) a/b .
II. Đồ dùng 
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép.
- Bảng quay viết bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Hướng dẫn tập chép
a). Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép một lần 
- HS nghe
- Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ?
- Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
a) Học sinh chép bài vào vở:
- HS chép bài.
- GV quan sát HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
3. Chấm, chữa bài
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập
Bài 1: a. Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l
- l: lá, lộc, lại,
- n: nắm, nàng,
2 chữ bắt đầu bằng n ?
-HS làm
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tập viết
 Tiết 19: Chữ hoa p
i.mục tiêu
- Viết đỳng chữ P (1dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ); chữ và cõu ứng dụng: Phong (1dũng cỡ vừa, 1 dũng cỡ nhỏ), phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
ii.đồ dùng
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa P
a) Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
-Chữ này có độ cao mấy li ?
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
- Cao 5 li 
Gồm 2 nột:
 +Nột1:Nột 1 giống nột 1 của chữ B +Nột 2: Là nột cong trờn cú hai đầu uốn vào trong khụng đều nhau.
-Cỏch viết:
+Nột 1:Đặt bỳt trờn đường kẻ 6, viết nột múc ngược trỏi như nột 1 của chữ B, dừng bỳt trờn đường kẻ 2.
+Nột 2: Từ điểm dừng bỳt của nột 1, lia bỳt lờn đường kẻ 5, viết nột cong trờn cú hai đầu uốn vào trong, dừng bỳt ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5. 
b) Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a). Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Phong cảnh hấp dẫn
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
b) Hướng dẫn viết chữ “ Phong” 
- HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa, cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ Ph ... húc mừng.
- Hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
- Gấp đôi rộng 10 ô
- Dài 15 ô.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà người ta trang trí khác nhau.
- Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa.
*VD: Thiếp năm mới: Trang trí, cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó: Con ngựa, con trâu, con gà
4. Tổ chức cho HS thực hành
- GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
C. Nhận xét – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Toán
Tiết 94: Bảng nhân 2
i.mục tiêu
-Lập được bảng nhõn 2.
-Nhớ được bảng nhõn 2.
-Biết giải cỏc bài toỏn cú một phộp nhõn (trong bảng nhõn 2)
-Biết đếm thờm 2 
ii.đồ dùng
-Cỏc tấm bỡa cú 2 chấm trũn
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
- Viết phép nhân biết
- Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
- GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
2. Thực hành
Bài 1
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK
-Gọi HS đọc
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
-HS làm
Tóm tắt:
4 con: 2 chân
 6 con: chân ?
-Gọi 1 HS lên bảng, Lớp làm vào vở 
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- GV hướng dẫn HS viết số
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
2
4
6
8
10
12
14
16
18
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Tiết 37: Trò chơI : “ bịt mắt bắt dê - nhanh lên bạn ơI”
i.mục tiêu
-Biết cỏch xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, hụng, đầu gối. Làm quen với xoay cỏnh tay, khớp vai.
-Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia được cỏc trũ chơi.
II. địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 đến 5 chiếc khăn.
Iii. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X 
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự điều khiển.
2. Phần cơ bản
-Hướng dẫn cho HS ụn trũ chơi “Bịt mắt bắt dờ
+GV nờu tờn trũ chơi, tỏc dụng, ý nghĩa của trũ chơi và luật chơi.
+GV cho hS nhắc lại và cho cỏn sự lớp điều khiển cỏc bạn chơi.
+GV quan sỏt giỳp đỡ.
-Hướng dẫn chơi trũ chơi “Nhanh lên bạn ơi”
+GV nờu tờn trũ chơi, tỏc dụng, ý nghĩa của trũ chơi và luật chơi.
+GV cho hS nhắc lại.
+Cho HS chơi thử.
+Cho HS chơi thật.
-HS ụn lại trũ chơi “Bịt mắt bắt dờ”, 
-HS theo dừi và chơi trũ chơi “Nhanh lên bạn ơi”
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay hát
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
 X X X X X D
 X X X X X
 X X X X X
- Nhận xét – giao bài tập 
Luyện từ và câu
 Tiết 19: Từ ngữ về các mùa.
 đặt câu và trả lời câu hỏi : khi nào ?
i.mục tiêu
-Biết gọi tờn cỏc thỏng trong năm (BT1). Xếp được cỏc ý theo lời bà Đất trong: “Chuyện bốn mựa” phự hợp với từng mựa trong năm (BT2).
-Biết đặt và trả lời cõu hỏi cú cụm từ Khi nào (BT 3).
ii.đồ dùng
- Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dãn làm bài tập
Bài 1 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm vào sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Tiết 38: trò chơi : “bịt mắt bắt dê – nhóm ba nhóm bảy”
i.mục tiêu
-Biết cỏch xoay cỏc khớp cổ tay, cổ chõn, hụng, đầu gối. Làm quen với xoay cỏnh tay, khớp vai.
-Biết cỏch chơi trũ chơi và tham gia được cỏc trũ chơi.
II. địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
tiết học.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, 
X X X X X 	
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
2. Phần cơ bản
- Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
- Cán sự điều khiển
- Ôn trò chơi: "Nhóm ba nhóm bảy"
- Cán sự điều khiển 
3. Phần kết thúc
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
-Thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống nhận xét.
chính tả
Tiết 38: thư trung thu
i.mục tiêu
-Nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b .
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết bảng con.
- Các chữ: lưỡi trai, lá lúa.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Hướng dẫn nghe – viết
a). Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác
- HS đọc lại bài
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai.
- HS viết: ngoan ngoãn, giữ gìn.
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
b). Giáo viên đọc từng dòng
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
c). Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái nón.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng 
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 95: Luyện tập
i.mục tiêu
-Thuộc bảng bảng nhõn 2.
-Biết vận dụng bảng nhõn 2 để thực hiện phộp tớnh nhõn số cú kốm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài toỏn cú một phộp nhõn (trong bảng nhõn 2).
-Biết thừa số, tớch.
ii.đồ dùng
-Cỏc tấm bỡa cú 2 chấm trũn
IIi. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra
B. bài mới
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Bài tập
Bài 1-Gọi HS đọc đề
- Điền số
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài
-Gọi HS đọc
2cm x 5 = 10cm
2dm x 8 = 10dm
- Nhận xét chữa bài
2kg x 4 = 8kg
2kg x 6 = 12kg
2kg x 9 = 18kg
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 xe có bánh xe.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
Bài giải:
-Gọi HS đọc
8 xe đạp có số bánh xe là:
-Nhận xét, cho điểm
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 5:-Gọi HS đọc đề
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
-Gọi HS đọc
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
- Nhận xét chữa bài.
-HS đọc bài làm
C. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Tiết 19: đáp lời chào, lời tự giới thiệu
i.mục tiêu
-Biết nghe và đỏp lại lời chào, lời tự giới thiệu phự hợp với tỡnh huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT 2)
-Điền đỳng lời đỏp vào ụ trống trong đoạn đối thoại (BT3).
ii.đồ dùng
- Tranh minh hoạ 2 tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài-ghi bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Chị phụ trách ?
- Chào các em
- Các bạn nhỏ 
- Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách
- Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ
- Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra.
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ?
- Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ?
- Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
-Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Xuân Phú, ngày tháng năm 2010
 BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19buoi 1cktkn.doc