Giáo án dạy Tuần 13

Giáo án dạy Tuần 13

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết 35 BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục tiêu

 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ

 - Biết ngắt ghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của học sinh trong câu chuyện

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 49 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 35 BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ
 - Biết ngắt ghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài
 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của học sinh trong câu chuyện
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Tranh (ảnh) hoa cúc đại đoá hoặc hoa thật. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bông hoa Niềm Vui.
Viết tên bài lên bảng.
 Đọc mẫu.
GV đọc mẫu đoạn 
 Luyện đọc các câu
- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
 - Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài.
 - Đọc theo đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm.
Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hát
- 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
- 1 học sinh khá đọc
- Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp
	Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa 
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
- Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung.
- Thi đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Đoạn 1, 2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? 
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
 - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? 
Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
 - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Chuyển ý: Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung, Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài ở tiết 2.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: quà của bố.
- Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui.
- Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
- Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành.
- Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy.
- Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
- Biết bảo vệ của công.
MÔN: TOÁN
Tiết 61: 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số . 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
63 – 35 73 – 29 33 – 8 43 – 14 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 14 – 8.
 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học.
 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
 Bài 1 : tính nhẩm
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 – 8.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? 
Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau giải bài tập. 
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 34 – 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Thao tác trên que tính. Trả lời
- HS tính nhẩm nêu kết quả
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính.
- 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Biết vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2Kỹ năng: Thực hiện tốt một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
3Thái độ: Đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Không đồng tình, ủng hộ với những việc làm ảnh hưởng xấu đến trường lớp.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:
Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận:
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau:
Không vứt rác ra sàn lớp.
Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
Vứt rác đúng nơi quy định.
Quét dọn lớp học hàng ngày
v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Vật dụng làm vệ sinh lớp.
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 25: BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lờ nòi của nhân vật 
 - Làm được BT2, BT3a,b
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Mẹ.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của HS dưới lớp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ chép câu nói của cô giáo và làm các bài tập chính tả phân biệt thanh hỏi/ngã; r/d, iê/yê.
a / Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai? 
Cô giáo nói gì với Chi?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
d/ Chép bài.
Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.
Chữa bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp.
Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng.
Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3.
Chuẩn bị: 
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm  hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm.
- Đọc các từ: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- Chép bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
VD về lời giải:
- Mẹ cho em đi xem m ... cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
 - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
HS viết bảng con
* Viết: : Lá 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- L :5 li
- h, l : 2,5 li
- đ: 2 li
- r : 1,25 li
- a, n, u, m, c : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a
- Dấu huyền (`) trên a và u
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước BT1
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai?
Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp.
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho HS.
Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em 
Thu phiếu và chấm.
 4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung.
- HS dưới lớp nghe và nhận xét.
- Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. 
- Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
- 3 HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.
- HS chỉnh sửa cho nhau.
- VD về lời giải.
- Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình.
- Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn
- Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em.
- Nhận phiếu và làm bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
MÔN: TOÁN
Tiết 65: 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ : 15,16,17,18 trừ đi một số 
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập.
Đặt tính rồi tính
 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Bước 1: 15 – 6
Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại?
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? 
Vậy 15 trừ 6 bằng mấy?
Viết lên bảng: 15 – 6 = 9
Bước 2:
Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính?
Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số.
Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy?
Vậy 16 trừ 9 bằng mấy?
Viết lên bảng: 16 – 9 = 7.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7.
Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 
	17 – 8; 17 – 9; 18 – 9
Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. 
Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Bài 1:
Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
 4. Củng cố – Dặn dò
Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên.
Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9
- Hát
- HS thực hiện.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 15 – 6
- Thao tác trên que tính.
- Còn 9 que tính.
- 15 – 6 bằng 9.
- Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- 15 trừ 7 bằng 8.
- 15 – 8 = 7
 15 – 9 = 6
- HS đọc bài
- Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính.
- 16 bớt 9 còn 7
- 16 trừ 9 bằng 7
- Trả lời: 16 – 8 = 8
 16 – 7 = 9
- HS đọc bài
- Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Điền số để có:
	17 – 8 = 9
	17 – 9 = 8
	18 – 9 = 9
- Đọc bài và ghi nhớ.
- Ghi kết quả các phép tính.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
 - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
 - HS KHÁ GIỎI : Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun.
Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
Tác hại khi bị nhiễm gium?
Em làm gì để phòng bệnh giun?
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
 - Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì?
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
GV hỏi thêm :
Hãy cho biết, mọi người trong bức tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ?
 - GV chốt kiến thức: Như vậy, mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ.
 Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý kiến .
GV chốt kiến thức :Để giữ sạch môi trường xung quanh, các em có thể làm rất nhiều việc như(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.
- GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .
 Tình huống đưa ra :
 Bạn Hà vừa quét rác xong, bác hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì bác nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
- Hát
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình.
+ Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà.
 Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát .
+ Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm.
 Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh .
+ Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi lợn.
 Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu
+ Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh .
 Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
+ Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.
+ Sống ở thành phố.
+ Sống ở nông thôn .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở miền núi .
+ Sống ở nông thôn .
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- Các nhóm HS thảo luận :
 Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi trường xung quanh .
- Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 13 lop2.doc