Giáo án dạy 2 buổi Tuần 17 - Trường tiểu học Hòa An 1

Giáo án dạy 2 buổi Tuần 17 - Trường tiểu học Hòa An 1

TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC

 TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, biết đọc với giọng kể châm rãi.

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thong minh, thật sự là bạn của con người. (trả lời CH 1, 2, 3).

*HS khá, giỏi trả lới được CH4.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy 2 buổi Tuần 17 - Trường tiểu học Hòa An 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
 Từ ngày 12/12/2011 đến 16/12/2011
Thứ
Tiết 
Mơn 
Tên bài 
Trang 
T/G
HAI 
SHTT
1
Tập đọc
Tìm ngọc
138
40'
2
Tập đọc
Tìm ngọc
138
40'
3
Âm nhạc
Tập biểu diễn
4
Tốn
Ơn tập về phép cợng, phép trừ
82
40'
BA 
1
Đạo đức
Giữ trật tự ,vệ sinh nơi cơng cợng
T1
2
Tốn
Ơn tập về phép cợng, phép trừ
83
40'
3
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh dân gian Việt Nam
4
Tập đọc
Gà tỉ tê với gà
141
40'
TƯ 
1
 Chính tả
Tìm ngọc
140
40'
2
 Tốn
 Ơn tập về phép cợng, phép trừ
84
40' 
3
Thể dục
 Bịt mắt bắt dê
4
K.chuyện
Tìm ngọc
140
40'
5
NĂM
1
LTVC
 TN chỉ tính chất. CK: Ai thế nào
142
40
2
Tốn
 Ơn tập về hình học
85
40'
3
Tập viết
Chữ Ơ, Ơ
143
40'
4
 Thể dục
TC Vòng tròn, Bỏ khăn
5
Thủ cơng
Gấp cắt dán biển báo GT cấm đỡ xe
SÁU
1
TLV 
Ngạc nhiên thích thú. Lập thời gian biểu
146
40'
2
Tốn
 Ơn tập về đo lường
86
40'
3
Chính tả
Gà tỉ tê với gà
145
40'
4
TNXH
 Phòng tránh ngã khi ở trường
5
SHL
6
P.HIỆU TRƯỞNG	KHỐI TRƯỞNG
Phạm Hiếu Lâm	 	 Trương Thị Thiên Kim
Ngày soạn: 8/12/2011 	 Ngày dạy:Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
TIẾT 1+2	TẬP ĐỌC
	TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, biết đọc với giọng kể châm rãi.
Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nhà rất tình nghĩa, thong minh, thật sự là bạn của con người. (trả lời CH 1, 2, 3).
*HS khá, giỏi trả lới được CH4.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HT
4
2
33
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thời gian biểu
Gọi 3 HS lên đọc Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
Câu 1-3 SKG
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trực quan
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
 Tiết 2.
Hát
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB); thả, sẽ,(MN).
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Đọc đoạn 1,. Gợi ý cho HS trả lời CH
HD giúp đỡ cho HS đọc đúng
Gợi ý nhận xét
20
15
5
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Gọi HS đọc và hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MT, MN); Long Vương, đánh tráo (MB).
Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
Nhắc lại các câu trả lời
TIẾT 3: 	ÂM NHẠC
(GV: Nguyễn Ngọc Tá)
TIẾT 4:	TỐN
(Gv: Phạm Thị Linh)
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ hai ngày 12/12/2011
TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
30’
-Hướng dẫn HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Tìm ngọc. Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái, cách viết hoa .Cách trình bày đoạn văn
- HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Tìm ngọc. HD HS rèn chữ viết cho đều ,đẹp, sạch sẽ, trình bày rõ ràng, chữ viết đều nét, liền mạch
30’
-Luyện đọc đúng bài tập đọc. 
Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài
-Ghi nội dung bài và đọc lại.
-Thi đọc đúng từng đoạn
-Hướng dẫn đọc lại bài
-HS luyện đọc diễn cảm theo nhĩm 
-HS đọc theo nhĩm 4.
-Thi đọc diễn cảm
-Gv nhận xét uốn nắn
-Tìm hiểu lại các câu hỏi trong bài
20’
-Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn với bạn
-Trả bài
-Giúp bạn HS yếu luyện đọc
TIẾT 3: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
Ơn lại kiến thức buổi sáng, học thuộc lịng bảng cộng, trừ cĩ nhớ
Ơn lại kiến thức buổi sáng, học thuộc lịng bảng cộng, trừ cĩ nhớ
25
-Yêu cầu HS làm bài tập.HD từng HS làm bài. 
-Lên bảng chữa bài
-Học thuộc lịng bảng cộng theo nhĩm , chơi truyền điện
-Thi đọc thuộc lịng bảng cộng, trừ
-Chơi trị chơi ơn bảng trừ -HS làm các bài tập vào VBT.
-Kiểm tra chéo nhau. Theo dõi chữa bài
-GV nhận xét cho điểm
- Làm thêm 1 số bài tập nâng cao
Ngày soạn: 8/12/2011 	 Ngày dạy:Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
TIẾT 1	ĐẠO ĐỨC
 (GV: Đặng Văn Vinh)
Tiết 2 :	TỐN
	(Gv: Phạm Thị Linh)
TIẾT 3:	 MỸ THUẬT 
 (Gv : Lý Tráng Đức)
TIẾT4:	TẬP ĐỌC
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu
Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ND: Lồi gà cũng cĩ tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HT
1
3
1
27
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm ngọc
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
+ Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu
Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
Gà con đáp lại mẹ thế nào?
Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”
Khi nào lũ con lại chui ra?
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS:
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
Nhận xét tiết học.
Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Bạn trong nhà.
Mở SGK trang 141.
Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục (MB); gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN).
Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà m ... Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
Gợi ý cho HS nĩi
Tiết 2: 	TỐN
 (Gv: Phạm Thị Linh)
Tiết 3 	 TẬP VIẾT
Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng.
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa Ơ, Ơ (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ơn (một dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
HT
1
3
1
27
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: O
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ong bay bướm lượn. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ô
Chữ Ô cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ơ: Giống chữ Ơ, khác dấu râu
 - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: giống chữ O
Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. 
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 - GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
HS viết bảng con
* Viết: : Ơn 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
 HS quan sát
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
 HS đọc câu
- Ơ: 5 li
- g, h : 2,5 li
- s : 1, 25 li
- n, a, u, i : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu nặng (.) dưới ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
 HS viết vở
Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TIẾT : 4 	 THỂ DỤC
	 (GV : Nguyễn Hồng Phúc)
Chiều thứ năm ngày 15-12-2011
TIẾT
NỘI DUNG
1
Bồi dưỡng Tốn (Thầy Đức phụ trách)
 2
Thủ cơng
 GV: Lý Tráng Đức
3
Bồi dưỡng Mĩ thuật
GV: Lý Tráng Đức
Ngày soạn: 8/12/2011 	 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : 	TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. Mục tiêu
Biết nĩi lời thể hiện sự ngạt nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1
3
1
27
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
Tiết 2 : 	 	TỐN	
(Gv: Phạm Thị Linh)
Tiết 3 : CHÍNH TẢ 
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu.
- Làm đúng bài tập 2.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1
3
1
27
3
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
-Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ sáu ngày 16-12-2011
TIẾT 1: ƠN CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
40’
-HD chép lại bài,GV đọc chậm kết hợp đánh vần để HS viết , HD trình bày: viết hoa sau dấu chấm, đầu câu, mẫu chữ, cỡ chữ
-Làm bài tập chính tả
- Nhắc lại các từ bạn vừa tìm, ghi vào VBT
- Tập nĩi lới ngạc nhiên thích thú trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
 -Viết vào VBT. GV hướng dẫn từng HS để các em biết cách lập một thời gian biểu một buổi cho bản thân
-Tập nĩi lới ngạc nhiên thích thú trong các tình huống giao tiếp hằng ngày( GV đưa ra tình huống để HS nĩi thêm)
-Viết lại vào VBT
-GV HD cách lập thời gian biểu cả ngày cho cá nhân HS
-Làm các BT chính tả vào VBT
-Chữa các lỗi chính tả
TIẾT 2: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
40’
Ơn lại các đơn vị đo đã học: dm,lít,kg
-Tập làm các bài tốn cĩ liên quan đến các đơn vị đo
-Làm bài tập. Ơn lại cách đặt tính và tính .Hướng dẫn cách nêu lời giải trong bài tốn cĩ lời văn. GV hướng dẫn HS làm.
-Lên bảng chữa bài 
 -Ơn lại các đơn vị đo đã học: dm,lít,kg
-Tập làm các bài tốn cĩ liên quan đến các đơn vị đo
 -HS làm các bài tập vào VBT.
-Kiểm tra chéo nhau
-Lên bảng chữa bài.
-GV nhận xét cho điểm
	TIẾT 3 : 	SINH HOẠT LỚP
I/ Ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập của lớp 
 Tổ trưởng các tổ báo cáo tuần vưà qua
 Lớp trưởng tống kết nhận xét chung 
 Lớp phó học tập báo cáo những bạn tích cực trong học tập và những bạn chưa thuộc bài, làm bài
 Lớp phó lao động báo cáo tình hình vệ sinh tuần qua
 * Ý kiến của các ban cán sự cho tuần vừa qua và đề nghị cho tuần tới
II/ Giáo viên nhận xét , lập kế hoạch tuần sau :
1. ¦u ®iĨm:
- Trùc nhËt vƯ sinh líp häc vµ khu vùc s¹ch sÏ, tù gi¸c.
- Thùc hiƯn tèt c¸c ho¹t ®éng ®Çu giê vµ ho¹t ®éng gi÷a giê.
- §i häc ®ĩng giê, ®¶m b¶o tØ lƯ chuyªn cÇn 
- ChuÈn bÞ bµi vµ lµm bµi ë nhµ t­¬ng ®èi tèt.
- Biết tự quản
-Xếp hàng nghiêm túc
 2. Tån t¹i
- Trong líp chưa chĩ ý nghe gi¶ng., ít phát biểu xây dựng bài
-Thường xuyên mất trật tự
3. KÕ ho¹ch tuÇn sau:
- Rèn đọc viết choHS yếu
-Rèn chữ viết cho các HS chữ đẹp
-Ơn lại bảng trừ, kiểm tra đầu giờ và hàng ngày
-Rèn viết chính tả
	BGH DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan17.doc