Giáo án dạy 2 buổi Tuần 15 - Trường tiểu học Hòa An 1

Giáo án dạy 2 buổi Tuần 15 - Trường tiểu học Hòa An 1

TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC

HAI ANH EM

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.

- Trả lời được các CH trong SGK.

*Kĩ năng sống:

 -Xác định giá trị

-Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy 2 buổi Tuần 15 - Trường tiểu học Hòa An 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 15
 Từ ngày 28/11/2011 đến 02/12 /2011
Thứ
Tiết 
Mơn 
Tên bài 
Trang 
T/G
HAI 
SHTT
1
Tập đọc
Hai anh em
119
40'
2
Tập đọc
Hai anh em
120
40'
3
Âm nhạc
Ơn : Chúc mừng sinh nhật
4
Tốn
100 trừ đi một số
71
40'
BA 
1
Đạo đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
T2
2
Tốn
Tìm số trừ
72
40'
3
Mĩ thuật
VTM: Vẽ cái cốc
4
Tập đọc
Bé Hoa
121
40'
TƯ 
1
 Chính tả
Hai anh em
118
40'
2
 Tốn
Đường thẳng
73
40' 
3
Thể dục
Trị chơi Vịng trịn
4
K.chuyện
Hai anh em
120
40'
5
NĂM
1
LTVC
Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào
122
40
2
Tốn
Luyện tập
74
40'
3
Tập viết
Chữ N
123
40'
4
 Thể dục
Bài TDPTC
5
Thủ cơng
Gấp cắt dán hình trịn
T2
SÁU
1
TLV 
Chia vui. Kể về anh chị em
126
40'
2
Tốn
Luyện tập chung
75
40'
3
Chính tả
Bé Hoa
125
40'
4
TNXH
Trường học
5
SHL
6
P.HIỆU TRƯỞNG	KHỐI TRƯỞNG
Phạm Hiếu Lâm	 	 Trương Thị Thiên Kim
Ngày soạn: 17/11/2011 	 Ngày dạy:Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
TIẾT 1+2	TẬP ĐỌC	
HAI ANH EM
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
- Trả lời được các CH trong SGK.
*Kĩ năng sống:
 -Xác định giá trị 
-Tự nhận thức về bản thân 
-Thể hiện sự cảm thơng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HT
4
2
33
1. Bài cũ 
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài trước.
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
* MT: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2.
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc mẫu đoạn 1, 2
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d) Đọc cả đoạn bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn sau đó nghe chỉnh sửa.
Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
MT: Hiểu ND đoạn 1, 2
Ÿ Gọi HS đọc và mỗi HS trả lời 1 câu hỏi:
Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
Họ để lúa ở đâu?
Người em có suy nghĩ ntn?
Nghĩ vậy người em đã làm gì?
Tình cảm của người em đối với anh ntn?
Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
Tiết 2
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó: để cả, nghĩ 
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
Đọc đoạn 1,. Gợi ý cho HS trả lời CH
HD giúp đỡ cho HS đọc đúng
Gợi ý nhận xét
20
15
5
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4.
* MT: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 3,4.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Hỏi HS về nghĩ của các từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
Giảng lại các từ cho HS hiểu.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4.
Người anh bàn với vợ điều gì?
Người anh đã làm gì sau đó?
Điều kì lạ gì đã xảy ra?
Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
Người anh cho thế nào là công bằng?
Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Bé Hoa
- Theo dõi và đọc thầm.
- Luyện phát âm các từ: Rất đỗi kì lạ, vất vả, ôm chầm 
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
	Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
- Trả lời theo ý hiểu.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Nhắc lại các câu trả lời
TIẾT 3: 	ÂM NHẠC
(GV: Nguyễn Ngọc Tá)
TIẾT 4:	TỐN
(Gv: Phạm Thị Linh)
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ hai ngày 28/11/2011
TIẾT 1+2: ƠN TẬP ĐỌC
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
30’
-Hướng dẫn HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Hai anh em( nghe viết). Hướng dẫn HS viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, tên riêng.Kèm HS viết đúng ơ li, độ cao chữ cái, cách viết hoa.Cách trình bày đoạn văn
- HS chép 1 đoạn bài Tập đọc Hai anh em. HD HS rèn chữ viết cho đều ,đẹp, sạch sẽ, trình bày rõ ràng, chữ viết đều nét, liền mạch.
30’
-Luyện đọc đúng bài tập đọc. 
Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài
-Ghi nội dung bài và đọc lại.
-Thi đọc đúng từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc lại bài
-HS luyện đọc phân vai theo nhĩm 
-HS đọc theo nhĩm 4.
-Thi đọc diễn cảm
-Gv nhận xét uốn nắn
-Tìm hiểu lại các câu hỏi trong bài
20’
-Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn với bạn
-Trả bài
-Giúp bạn HS yếu luyện đọc
TIẾT 3: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
15
-Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về cách trừ dạng 100 trừ đi một số, trừ cĩ nhớ 2 lần
-Ơn lại bảng trừ. Nhắc lại cách đặt tính và tính
-Đọc lại bảng trừ học thuộc lịng theo nhĩm
 -Ơn lại kiến thức buổi sáng, làm các bài tập về phép trừ cĩ nhớ dạng 100 trừ đi một số, trừ cĩ nhớ 2 lần
-Đọc lại bảng trừ
25
-Yêu cầu HS làm bài tập.HD từng HS tính nhẩm .HD trình bày bài tốn cĩ lời văn Bt3
-HS chữa bài trên bảng. GV nhận xét cho điểm
 -Trả bảng trừ 
-HS làm các bài tập vào VBT
-Kiểm tra chéo nhau, theo dõi chữa bài
-GV nhận xét cho điểm
-Thi đọc thuộc bảng trừ.
-Thi làm nhanh 1 số phép tính trừ cĩ nhớ dạng 100 trừ đi một số
Ngày soạn: 17/11/2011 	 Ngày dạy:Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
TIẾT 1	ĐẠO ĐỨC
 (GV: Đặng Văn Vinh)
Tiết 2 :	TỐN
	(Gv: Phạm Thị Linh)
TIẾT 3:	 MỸ THUẬT 
 (Gv : Lý Tráng Đức)
TIẾT4:	TẬP ĐỌC
BÉ HOA
I. Mục tiêu
MTC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; dọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất thương em, biết chăm sĩc em và giúp đỡ bố mẹ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HT
4
2
20
12
3
1Bài cũ 
3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ
A) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
B) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
C) Luyện ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
D) Đọc cả bài
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Hiểu ND bài
Ÿ Em biết những gì về gia đình Hoa?
Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
-Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Nhận xét tiết học.
HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo người em thế nào là công bằng?
HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Người anh đã nghĩ và làm gì?
HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
-5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
+ HS 3: Bố ạ bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ 
Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.
-Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
-Còn bé mà đã  ... .
I/ MỤC TIÊU : 
MTC:-Viết đúng chữ hoa N (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (một dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ N hoa. Bảng phụ : Nghĩ, Nghĩ trước nghĩ sau.
 -Vở Tập viết, bảng con
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
3
1
32
3
1 Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: M
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Miệng nói tay làm. 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Chữ N cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ N và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẽ 6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1.
Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn cong xuống đường kẽ 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
GV viết mẫu chữ: Nghĩ lưu ý nối nét N và ghi.
HS viết bảng con
* Viết: : Nghĩ 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa O 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 HS đọc câu
- N: 5 li
- g, h : 2,5 li
- t: 2 li
- s, r: 1,25 li
- i, r, u, c, n, o, a : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu sắc (/) trên ơ
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Uốn nắn giúp đỡ
HD cách nối nét
Giúp đỡ HS
TIẾT : 4 	 THỂ DỤC
	 (GV : Nguyễn Hồng Phúc)
Chiều thứ năm ngày 1-12-2011
TIẾT
NỘI DUNG
1
Bồi dưỡng Tốn (Thầy Đức phụ trách)
 2
Thủ cơng
 GV: Lý Tráng Đức
3
Bồi dưỡng Mĩ thuật
GV: Lý Tráng Đức
Ngày soạn: 17/11/2011 	 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 : 	TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM 
I. Mục tiêu:
MTC: - Biết nĩi lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Viết được văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
*Kĩ năng sống:
 -Xác định giá trị 
-Tự nhận thức về bản thân 
-Thể hiện sự cảm thơng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
1
3
1
32
3
1. Khởi động
2. Bài cũ QST_ TLCH. Viết nhắn tin.
Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
*KNS : -Xác định giá trị 
-Thể hiện sự cảm thơng
Bài 1 và 2
Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Chị Liên có niềm vui gì?
Nam chúc mừng chị Liên ntn?
Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
*KNS: -Tự nhận thức về bản thân 
-Xác định giá trị 
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS đọc.
Nhận xét, chấm điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
-Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
-Bạn em được cô giáo khen.
-Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
 Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
VD: 
Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh.
Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- - HS trả lời. Bạn nhận xét.
 Nhắc lại lời bạn
Tiết 2 : 	 	TỐN	
(Gv: Phạm Thị Linh)
Tiết 3 : CHÍNH TẢ 
BÉ HOA
I. Mục tiêu
MTC: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
Làm BT 3 b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
3
1
32
3
1. Bài cũ Hai anh em.
-Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Đoạn văn kể về ai?
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có dấu hỏi/ dấu ngã 
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
-hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
 Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
Kế hoạch dạy học buổi thứ 2
 Thứ sáu ngày 2-12-2011
TIẾT 1: ƠN CHÍNH TẢ- TẬP ĐỌC
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
40’
-HD chép lại bài,GV đọc chậm kết hợp đánh vần để HS viết , HD trình bày: viết hoa sau dấu chấm, đầu câu, mẫu chữ, cỡ chữ
-Làm bài tập chính tả
- Nhắc lại các từ bạn vừa tìm, ghi vào VBT
-Luyện đọc lại các bài tập đọc trong tuần. HD HS đọc từng đoạn, học thuộc lịng , trả lời câu hỏi
-Đọc theo nhĩm 2, GV hướng dẫn từng HS.Giúp đỡ những HS yếu đánh vần đọc bài
-Kiểm tra đọc từng HS, yêu cầu HS luyện đọc nhiều hơn
-HS làm các bài tập chính tả vào VBT, chữa các lỗi chính tả
-HDHS cách ghi nhớ các lỗi trên để sửa chữa
-Tìm các từ cĩ vần ay/ai
-Luyện đọc bài theo nhĩm, đọc diễn cảm 
-HS đọc theo nhĩm 4,
-Thi đọc thuộc lịng bài thơ 
-Giúp bạn đọc chậm
TIẾT 2: ƠN TỐN
TL
ƠN TẬP THEO CHUẨN
HỌC SINH KHÁ -GIỎI
15
-Ơn lại kiến thức về bảng trừ,tính trừ cĩ nhớ , tìm số trừ, số bị trừ và nhận dạng , nêu tên các đường thẳng
-Ơn lại kiến thức buổi sáng về bảng trừ,tính trừ cĩ nhớ , tìm số trừ, số bị trừ và nhận dạng , nêu tên các đường thẳng
-Đọc thuộc lịng bảng trừ
25
-HS làm các BT 1, 2(dịng 1), BT3 a,b trong VBT, GVHD trực tiếp, nhắc nhở HS đặt tính thẳng hàng và tính cĩ nhớ
-Gọi HS lên bảng chữa bài,
-Nhận xét cho điểm
-Ơn bảng trừ
-Kiểm tra 
-HS làm tất cả các bài tập
-Kiểm tra lẫn nhau
-GV chấm điểm
-Theo dõi chữa bài, nhận xét bạn
-Thi đọc bảng trừ
TIẾT 3 : 	SINH HOẠT LỚP
Nội dung:
Báo cáo hoạt động trong tuần qua: 
*Học tập :
 - HS đi học đầy đủ, đúng giờ . 
- Đa số HS đã học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
- Tuyên dương : Nhật, Tiên, Vinh, Thanh, Thịnh, Đệ , Huynh chăm học 
* Rèn chữ giữ vở : Trình bày vở chưa đẹp : Nghĩa, An, Phước, Được, Thiệu
-Một số HS chữ viết còn xấu , trình bày vở chưa đẹp : 
* Tồn tại: hs cịn nĩi chuyện trong giờ học
3/ Nề nếp :
Tổ 2 làm trực nhật tốt : Phòng học ,hành lang luôn sạch sẽ .
Xếp hàng ra vào lớp tốt .
Tuyên dương những HS được điểm tốt
Phạt những HS khơng chú ý học tập : quét lớp trong 1 tuần
II Phương hướng tuần sau : 
-Nhớ giữ gìn sức khỏe để khơng phải bị bệnh, nghỉ học
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của tuần qua	
	BGH DUYỆT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan15.doc