Giáo án Chính tả tuần 24 - Nguyễn Thị Mai Hương

Giáo án Chính tả tuần 24 - Nguyễn Thị Mai Hương

GV: Nguyễn Thị Mai Hương Kế hoạch bàI dạy môn Tiếng Việt

Lớp 2 Phân môn Chính tả

 Tiết 47 Tuần 25

Sơn tinh thủy tinh

I.Mục tiêu

- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh .

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai :tr/ch , thanh hỏi thanh ngã .

II.Đồ dùng dạy học

- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép .

- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả

 

doc 8 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 24 - Nguyễn Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Thị Mai Hương
Kế hoạch bàI dạy môn Tiếng Việt
Lớp 2
Phân môn Chính tả 
 Tiết 47 Tuần 25
Sơn tinh thủy tinh
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai :tr/ch , thanh hỏi thanh ngã .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
15’
12’
2’
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết từ theo lời đọc của GV : sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong , rút dây ... 
2.Dạy - Học bài mới
a. Gíơi thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ tập chép đoạn trích trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu ch/ tr/ ; thanh hỏi /thanh ngã .
b.Hướng dẫn tập chép 
? Đoạn văn kể về câu chuyện nào ?
* Ghi nhớ nội đung đoạn chép
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ( từ đầu đến ...cầu hôn công chúa)
- Câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 
.* Hướng dẫn trình bày 
? Trong bài có những chữ nào viết hoa ?
Trong bài có những chữ viết hoa là Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ,Hùng Vương, Mỵ Nương (đây là tên riêng ) 
? Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào nữa
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ cái đứng đầu câu văn . 
?Trong bài có những dấu câu nào 
- Dấu chấm , dấu phẩy .
* Hướng dẫn viết từ ngữ khó 
- Viết và đọc các từ ngữ :tuyệt trần ,kén, người chồng , giỏi, chàng trai 
- HS viết các tên riêngvào bảng con : Hùng Vương, Mỵ Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
* Tập chép 
* Soát lỗi 
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Cách tiến hành
Bài 2: 
a) Điền vào chỗ trống ch/tr 
...ú mưa, ...uyền tin ,...ở hàng 
...ú ý, ...uyền cành, ...ở về 
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- số chăn , chăm chi, mệt moi, 
-- số le, lỏng leo, buồn ba. 
Bài 3: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
chăn ,chiếu ,chổi ,chén ,...
- Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm .
- 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi :Nhảy nhót ,mải ,kể chuyện hỏi thỉnh thoảng 
- 3 từ chứa tiếng có thanh ngã :
khúc gỗ ,ngã đau ,vẫy đuôi ,bác sĩ 3.Củng cố – dặn dò
-Gọi5HS (Hà, Trung, Hằng ,Tuấn, Vũ)lên bảng viết các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho hs viết .Cả lớp viết vào giấy nháp .
- GV nhận xét cho điểm .
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn tập chép .
-YC hs tìm và viết các từ khó lên bảng con, GV theo dõi và sửa cho các em 
- YC hs đọc các từ khó ,dễ lãn chẳng hạn :
- Hãy đọc các từ có âm đầu là ch/ tr;
- YC hs viết từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng chép .
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo 
- YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các từ vừa tìm được 
- HS làm vào vở bài tập .
- Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo 
- GVthu một số vở của HS chấm bài 
- GV nhận xét giờ học .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Mai Hương
Kế hoạch bàI dạy môn tiếng việt
Lớp 2
Phân môn Chính tả 
 Tiết 48 Tuần 25
Bé nhìn biển
I.Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xáctrình bài đúng 3 khổ đầu của bài thơ : Bé nhìn biển . 
Trình bày đúng hình thức thơ 4 chữ.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ ch ; thanh hỏi thanh ngã
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả số 3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
15’
12’
2’
1.Kiểm tra bài cũ 
- Viết từ theo lời đọc của GV : Cọp chịu để bác nông dân trói vào gốc cây ,rồi lấy rơm trùm lên mình nó . 
2. Dạy - Học bài mới
a. Gíơi thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc và viết chính xác bài 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Bé nhìn biển .Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch , thanh hỏi ,thanh ngã 
 b.Hướng dẫn viết chính tả 
* Ghi nhớ nội dung bài viết 
 Bé nhìn biển 
? Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển rất to lớn .Biển có những hành động giống như một con người .
? Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
Mỗi dòng thơ có 4 tiếng 
? Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô số 3 trong vở .
? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào 
* Hướng dẫn trình bày 
- Thơ tự do ,dòng 4 chữ 
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ..
* Hướng dẫn viết từ ngữ khó 
- Viết các từ ngữ : tưởng rằng, bãi giằng với sóng, giơ gọng vó, khiêng ...
* HS viết chính tả 
* Soát lỗi 
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Cách tiến hành
Bài 2: Tìm tên các loài cá 
Bắt đầu bằng ch: cá chim ....
Bắt đầu bằng tr: cá trắm .... nhau
 Bài 3: Tìm tiếng 
a)Bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
-Em trai của bố: chú
- Nơi em đến học hàng ngày : trường 
- Bộ phận cơ thể dùng để đi: chân 
b)Tìm tiếng có thanh hỏi thanh ngã
 - Trái nghĩa với khó : dễ.
- Chỉ bộ phận của cơ thể ở ngay bên dưới đầu : cổ
- Chỉ bộ phận trong cơ thể dùng để ngưỉ : mũi
3.Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét giờ học .
- Gọi 2 HS lên bảng viết các cụm từ khó theo lời đọc của GV.
Cả lớp viết vào giấy nháp .
- GV nhận xét cho điểm .
- GV ghi đầu baì lên bảng 
- GV đọc toàn bài 1 lần .
- 1HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- HS trả lời các câu hỏi sau .
- YC hs đọc các từ khó , dễ lẫn sau đó cho viết bảng con .
- GV đọc HS viết .
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- HS thi làm theo nhóm làm vào giấy nháp 
- Mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- HS thi làm theo nhóm
- 4 HS lên bảng làm bài ,YC cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các từ vừa tìm được 
GVthu vở bài tập chấm cả lớp.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Mai Hương
Kế Hoach dạy học phân môn Tiếng Việt
Lớp 2
Môn : Chính tả
Tiết 47 Tuần 24
Quả tim khỉ
I.Mục tiêu
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Qủa tim của khỉ.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếngcó âm đầu ,thanh dễ viết sai : s/x, ut/ uc.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng chép sẵn nội dung bài tập 2và bài tập3.
- Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s(VD sói, sưa, sẻ, sư tử, ....) .
- Vở bài tập chính tả
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
15’
12’
2’
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết từ theo lời đọc của GV : Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông 
- HS tự viết các chữ bắt đầu bằng l/n 2 tiếng có vần ươt,ươc.
2.Dạy - Học bài mới
a. Gíơi thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc một đoạn trong bài tập đọc : Qủa tim của khỉ . Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x và các vần ut,uc.
b.Hướng dẫn tập chép 
* Ghi nhớ nội đung đoạn viết.
- Qủa tim của khỉ (từ bạn là ai?...Khỉ hái cho) 
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Những chữ trong bài chính tả được viết hoa là Cá Sấu, Khỉ: Viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện .Ngoài các từ tên riêng còn có các từ Bạn,Vì,Tôi, Từ là những chữ đứng đầu câu .
? Tìm lời của khỉ và của cá sấu. Những lời ấy đặt sau dấu gì? 
-Lời Khỉ(“Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?”)được đặt sau dấu hai châmd , gạch đầu dòng .
- Lời của Cá Sấu(“ Tôi là Cá Sấu . Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi .”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng .
?Trong bài có những dấu câu nào 
.* Hướng dẫn trình bày 
- Dấu chấm , dấu phẩy, dấu hỏi chấm * Hướng dẫn viết từ ngữ khó 
- Viết và đọc các từ ngữ 
- nước mắt chảy dài ,leo trèo trên hàng dừa, nhọn hoắt, lưỡi cưa sắc...
* GVđọc HS viết bài. 
* Soát lỗi 
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Cách tiến hành
Bài 2: 
a) Điền vào chỗ trống ch/tr 
...ú mưa, ...uyền tin ,...ở hàng 
...ú ý, ...uyền cành, ...ở về 
b) Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã ?
- số chăn , chăm chi, mệt moi, 
-- số le, lỏng leo, buồn ba. 
Bài 3: Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
chăn ,chiếu ,chổi ,chén ,...
- Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm .
- 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi :Nhảy nhót ,mải ,kể chuyện hỏi thỉnh thoảng 
- 3 từ chứa tiếng có thanh ngã :
khúc gỗ ,ngã đau ,vẫy đuôi ,bác sĩ
 3.Củng cố – dặn dò
-Gọi4HS(Tùng,Trâm,Thu, ThảoB)lên bảng viết các từ khó, từ cần chú ý phân biệt của tiết trước cho hs viết .Cả lớp viết vào giấy nháp .
- GV nhận xét cho điểm .
- GVghi đầu bài lên bảng.
GVđọc bài 
2 HS đọc lại 
-YC hs tìm và viết các từ khó lên bảng con, GV theo dõi và sửa cho các em 
- hs đọc các từ khó ,dễ lãn chẳng hạn :
- 2 HS lên bảng viết ,cả lớp viết vào bảng con.
- HS nghe đọc và viết vào vở.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo 
- YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các từ vừa tìm được 
- HS làm vào vở bài tập .
- Tổ chức chơi trò chơi theo nhóm - các nhóm báo cáo 
- GVthu một số vở của HS chấm bài 
- GV nhận xét giờ học .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Thị Mai Hương
Kế Hoach dạy học phân môn Tiếng Việt
Lớp 2
Môn : Chính tả
Tiết 48 Tuần 24
Voi nhà
I.Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác và trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà . 
Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/ uc
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả số 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
15’
12’
2’
1.Kiểm tra bài cũ 
- Viết tên các bạn trong lớp theo lời đọc của GV : sản xuất,xinh xắn, sáng sủa 
2. Dạy - Học bài mới
a. Gíơi thiệu bài:
Giờ chính tả hôm nay , các con sẽ nghe cô đọc và viết chính xác đoạn văn trong bài: Voi nhà.Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt s/x và vần ut/uc. 
 b.Hướng dẫn viết chính tả 
* Ghi nhớ nội dung bài viết 
 Voi nhà (từ con voi lúc lắc vòi...đến hướng bản Tun )
- ? Bài chính tả cho em biết con voi đã giúp mọi người như thế nào ?
+ Bài chính tả cho em biết con voi đã giúp mọi người quặp chặt vòi vào đầu xe,co mình ,lôi mạnh chiếc xe qua khỏi chỗ lầy.
- ? Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
+ Câu “- Nó đập tan xe mất.”có dấu gạch ngang đầu dòng . Câu “ Phải bắn thôi !” có dấu chấm than . 
* Hướng dẫn trình bày 
* Hướng dẫn viết từ ngữ khó 
- Viết các từ ngữ : huơ, quặp
* HS viết chính tả 
* Soát lỗi 
* Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Cách tiến hành
Bài 2: 
a) Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? 
- xâu hay sâu : ...bọ, ...kim
- sắn hay xắn: .củ...., ...tay áo
- sinh hay xinh: ...sống, ...đẹp
- sát hay xát : ...gạo, ...bên cạnh
b)Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ chấm cho thích hợp
Vần ut: lụt, rút, sút, thụt, nhụt
Vần uc: lục, rúc, sục, thục,nhục
3.Củng cố – dặn dò 
- Gọi 3 HS(Đông, Cường, My) lên bảng viết các từ theo lời đọc của GV.
Cả lớp viết vào giấy nháp .
- GV nhận xét cho điểm .
- GV ghi đầu baì lên bảng 
- GV đọc toàn bài 1 lần .
- 2HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- HS trả lời các câu hỏi sau .
- YC hs đọc các từ khó , dễ lẫn sau đó cho viết bảng con .
- GV đọc HS viết .
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đầu bài .
- HS thi làm theo nhóm làm vào giấy nháp 
- 4 HS lên bảng làm bài ,YC cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các tiếng, từ vừa điền được 
- GVthu vở bài tập chấm cả lớp.
- GV nhận xét giờ học .
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCT 24,25.doc