Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 7

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 7

Toán

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết giải toán về ít hơn, nhiều hơn.

 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy học :

 Hoạt động của thầy Ho

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 707Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
 Thứ hai, ngày 8 tháng 10 năm 2012
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết giải toán về ít hơn, nhiều hơn.
 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bài toán về ít hơn. ( 5’) 
- HS làm bài 3 - Sgk (Trang 30).
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét - Ghi điểm.
HĐ2: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. ( 23’) 
Bài 2a (VBT): Yêu cầu HS nêu đề bài toán.
- Cho HS làm bài và nêu cách giải.
+ Muốn biết em bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào?
- Chữa bài (giúp đỡ HS yếu).
* Củng cố giải bài toán về ít hơn.
- HS dựa vào tóm tắt nêu lại đề toán.
- HS tìm hiểu bài toán và giải vào vở.
- 1 em lên bảng giải- lớp n/x
Bài 2b(VBT) 
- HD tìm hiểu bài toán và cách giải (tương tự bài 1).
- Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm ntn? 
- 2 em đọc lại bài toán.
- 1 em nêu miệng tóm tắt.
- 1 em lên bảng giải Lớp n/x.
- Chữa bài, củng cố dạng toán về nhiều hơn.
Bài 3 ( VBT) : HD tương tự bài 2, 3.
- Đọc bài toán, tìm hiểu đề.
- Tổ chức học nhóm.
+ Muốn biết toà nhà thứ hai có bao nhiêu tầng làm như thế nào?
- Chữa bài, củng cố giải toán về ít hơn. 
HĐ3: Củng cố nhận biết hình chữ nhật, hình tam giác. ( 5’) 
Bài 4(VBT): HS khá giỏi.
- Chốt kq đúng.
- HS làm bài và nêu cách giải.
-1 HS lên chữa bài.
- HS tự làm, nhận xét kết quả.
- Nêu lại đặc điểm hình tam giác, HCN.
HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Hệ thống lại KT.
- Đại diện nhóm trình bày kq’
- Nhận xét tiết học
Tập đọc
Người thầy cũ (2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: cổng trường, lễ phép, xúc động,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ.
 - Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
 - Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, t/c thầy trò thật đẹp đẽ
3. GDKNS: Xác định giá trị bản thân là thấy được mình mắc lỗi cần phải xin lỗi và sửa lỗi . Giáo dục học sinh lòng kính trọng thầy cô.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
A- Bài cũ: ( 5’) 
- Đọc bài “Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
 Giới thiệu bài: ( 1’) 
1. Hướng dẫn luyện đọc ( 29’)
- Đọc mẫu toàn bài lần 1.
a) Đọc câu
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS nghe đọc
- HS nối tiếp nhau đọc câu 
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và 
- 1HS đọc hay đọc toàn bài.
ghi lên bảng, hướng dẫn phát âm từ khó (cổng trường, lễ phép,...).
- HS khá, giỏi tự tìm và nêu từ khó.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3-> 5 HS đọc các nhân, sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc câu.
- Nhận xét, chỉnh sửa
- HS đọc nối tiếp câu từ đầu cho đến hết bài.
 b) Đọc từng đoạn:
- Dùng bảng phụ để giới thiệu và hướng dẫn câu cần luyện ngắt giọng (“Giữa cảnh bộ đội”).
- HS khá, giỏi phát hiện câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- 3->5 HS đọc, cả lớp đồng thanh.
- Theo dõi, nx và chỉnh sửa.
- Tiếp nối nhau đọc (2 vòng).
 c) Đọc đoạn trong mhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân 
 - Đọc trong nhóm và chỉnh sửa lỗi 
 - Thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một
- Nhận xét, cho điểm.
d) Đọc đồng thanh 
 Tiết 2 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 27’)
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài . 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Sgk).
- Hỏi thêm: + Bố Dũng làm nghề gì?
- Giảng từ: lễ phép (nói năng với người lớn hơn một cách đúng mực, lịch sự). 
+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
 + Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
- Giảng từ: xúc động: nghĩa là có cảm xúc mạnh; hình phạt: là hình thức phạt người có tội.
+ Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
+ Tìm từ gần nghĩa với từ “lễ phép” và đặt câu với từ tìm được.
+ Em hãy nêu nội dung của bài ?
* GV chốt lại: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 
3. Luyện đọc lại: ( 6’) 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: ( 2’) 
+ Em học tập được đức tính gì? Của ai?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời các câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Tìm từ và đặt câu.
- Thi đọc theo vai (theo nhóm).
- Nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại cả bài.
- HS nêu.
 Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Toán
Ki - lô - gam 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
 - Nhận biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; biết đọc, viết tên và kí 
hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị đo ki-lô-gam.
 - HS hoà nhập thực hiện được mục tiêu 1, 2 (làm được bài tập 1, 2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Cân đĩa, quả cân 1kg, 2kg, 5kg + 1số đồ vật.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ1: Củng cố giải toán về nhiều hơn, ít hơn. ( 5’) 
- Làm bài 1 - Sgk (trang 31).
- 1em lên bảng làm.
- Nhận xét - Ghi điểm.
HĐ2: Giới thiệu về ki - lô - gam. ( 12’) 
a) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- Đưa 1 quyển sách Toán 2, 1 quyển vở cho HS cầm lên tay so sánh quyển sách và quyển vở.
- HS so sánh tự nêu ý kiến.
- Đưa quyển vở và quả cân 1kg cho HS lên so sánh.
+ Muốn biết vật nặng hay nhẹ ta cần phải làm gì?
- HS tập ước lượng khối lượng.
- Phải cân vật đó.
b) Giới thiệu cân đĩa và quả cân.
- Đưa cái cân đĩa cho HS xem.
- Giới thiệu đơn vị đo ki - lô - gam.
- Viết lên bảng : ki - lô - gam: kg
- Nhận xét về hình dạng cái cân.
- Đọc: ki - lô - gam.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số đo ghi trên quả cân.
- Quan sát.
- Đọc các số đo ghi trên quả cân.
c) Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
- Đặt 1 túi gạo 1kg lên 1 đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1kg.
+ Nhận xét vị trí của kim thăng bằng?
+ Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
- Kết luận: Túi gạo nặng 1 kg.
- Lấy bớt gạo trong túi ra.
+ Nhận xét vị trí kim thăng bằng; hai đĩa cân?
- Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1kg.
- Đổ thêm vào túi gạo một ít cho HS nhận xét kq’ cân. 
- Rút ra KL: Túi gạo nặng hơn 1kg. 
- Kim chỉ đúng giữa .
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
- Tự nêu.
- Nhận xét, nêu kq’ cân.
HĐ3: Củng cố đọc, viết tên và kí hiệu kg
 ( 6’) 
Bài 1(VBT):
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu). 
- Theo dõi, kiểm tra kq’ của cả lớp.
- HS lần lượt làm BT 
- 2em nêu y/c BT.
- HS xem hình tự đọc, viết vào vở BT 
- Củng cố đọc, viết tên và kí hiệu (kg).
 HĐ4: Thực hiện phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị đo kg ( 10’) 
5kg; 3 ki lô gam.
Bài 2(VBT):
- Hướng dẫn bài mẫu.
+ Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg?
+ Nêu cách cộng số đo khối lượng có đvị ki lô gam?
- Giúp đỡ HS yếu.
- Củng cố cách cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị ki lô gam?
Bài 3(VBT): (HS khá, giỏi)
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổ chức học cá nhân.
+ Muốn biết cả hai bao gạo cân nặng bao nhiêu kg làm ntn?
- Củng cố giải bài toán có đơn vị kg.
- HS nêu y/c.
- 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con.
- HS tìm hiểu bài toán.
- 1 em lên bảng giải - Lớp n/x.
HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Hệ thống lại KT.
- Nhắc lại kí hiệu ki - lô - gam.
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên và xã hội
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh : 
 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. (Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn)
 - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức ( 3’)
- Nêu đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
- Giáo viên nhận xét. 
HĐ2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. (12’)
- Cho học sinh làm việc theo nhóm. 
- Y/C HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK phóng to.
+ Nêu các bữa ăn của mỗi ngày..?
+ Liên hệ với bản thân: Hằng ngày các em ăn gì ? Ăn bao nhiêu ?...
*KL: Ăn uống đầy đủ là chúng ta ăn đủ cả về số lượng và đủ cả về chất lượng.Cần ăn đủ chất và uống đủ nước mỗi ngày. 
HĐ3: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. (10’)
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 
+ Tại sao chúng ta phải ăn đủ no uống đủ nước?
+ Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì xảy ra?
*KL: Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả, 
HĐ4: Trò chơi đi chợ. (5’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 
 Hoạt động nối tiếp: (5’)
- GV chốt ND bài
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh trả lời 
- HS quan sát tranh thảo luận theo cặp
- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. 
- HS nêu.
- Nhiều học sinh nhắc lại kết 
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm báo cáo. Cả lớp nhận xét
- HS nhắc lại . 
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. 
- HS vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 7
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Chép chính xác đoạn “Dũng xúc độngmắc lại nữa” trong bài chính tả 
“Người thầy cũ”, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài 
 - Làm được các bài tập 1, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
+ Đọc lại bài tập 2 - VBT.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS đọc.
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) 
1. Hướng dẫn tập chép: ( 23’) 
a. Tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn chép: “Dũng xúc động
mắc lại nữa”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn kể về ai? 
+ Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai?
b. HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ 
khó: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.
- Sửa sai cho HS.
c. Học sinh viết bài:
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu cách trình bày.
- Nêu chữ khó viết.
-  ...  nhân vật trong câu chuyện. 
+ Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
b, Kể từng đoạn câu chuyện.
GV nhận xét, chỉnh sửa lời kể cho HS.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét, ghi điểm.
d) Phân vai dựng đoạn 2 câu chuyện 
+ Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện 1 học sinh vai chú Khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn Dũng. 
+ Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. 
- Giáo viên nhận xét chung. 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? 
GV chốt lại: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 
3. Củng cố - Dặn dò. ( 2’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- HS phân vai kể chuyện. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thầm lại câu chuyện
- Học sinh nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội (bố của Dũng), Dũng 
- Học sinh tập kể trong nhóm 4. 
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp. 
- HS khá, giỏi kể lại toàn chuyện.
- Học sinh lên dựng lại đoạn 2 của câu chuyện theo vai. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. ( HS khá,giỏi)
- 2 nhóm thi trước lớp
- Cả lớp nhận xét.
- HS nhắc lại ND câu chuyện
Toán
6 cộng với một số: 6 + 5 
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5; Lập được bảng cộng 6 cộng với một số. 
 - Nhận biết trực giác về t/c giao hoán của phép cộng.
 - Dựa vào bảng cộng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy học :
HĐ1: Củng cố cộng, trừ có đơn vị kg. ( 5’) 
- Làm bài 3 ( cột 2 - trang 33) - Sgk.
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét - Ghi điểm.
HĐ 2: Giới thiệu phép cộng 6 + 5. ( 8’) 
- Nêu bài toán : Có 6 que tính, thêm 5 que
- 2 HS nêu lại bài toán.
 tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HD sử dụng que tính để tìm ra kết quả :
 6 + 5 = 12.
- Chốt cách tìm kq’ nhanh nhất.
- HD đặt tính rồi tính (như Sgk).
- HD lập bảng cộng 6 cộng với 1 số 
- Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bảng cộng.
- HS thao tác trên que tính, nêu cách tìm ra kq’ nhanh nhất.
- Vài em nêu lại cách tính.
- HS nối tiếp nhau lập bảng cộng.
- Thi đua học thuộc lòng.
HĐ3: Củng cố cách thực hiện phép cộng 6 + 5 và nhận biết trực giác về t/c giao hoán của phép cộng. ( 10’) 
Bài 1( VBT)
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu). 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2( VBT)
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yeu. 
- Nhận xét - Chữa bài. 
* Củng cố cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 và nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng
HĐ4: Củng cố bảng cộng 6 cộng với một số. ( 10’) 
Bài 3 (VBT)
- HD HS dựa vào bảng cộng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- Chữa bài.
* Củng cố bảng cộng 6.
Bài 5 (VBT- HS khá, giỏi) 
- HD tìm kq’ của từng vế rồi sau đó so sánh kq’ 2 vế.
- Vài em nêu miệng kq’
- Lớp đổi bài kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nêu y/c.
- Vài em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- 1 em nêu y/c. 
- 2 em lên bảng làm 
- HS khác n/x, nêu miệng cách làm. 
- 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét - Chữa bài.
- Nhận xét , bổ sung.
*Củng cố bảng cộng 6 cộng với 1 số.
HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Hệ thống lại KT.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 7
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả “Cô giáo lớp em”, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1, 2-a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ (BT 2a).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
+ Điền vào chỗ trống tr/ch:
...ái nhà, ... ái cây, mái ... anh, quả ...anh
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
B- Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’) 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23’) 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc 2 khổ thơ đầu bài: “Cô giáo lớp em”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy tập viết?
- Trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp:
+ Tìm các dấu câu trong bài chính tả?
- Nêu cách trình bày.
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ 
- Nêu chữ khó viết.
khó: thoảng, hương nhài, ghé, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Sửa sai cho HS.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viết 
- Đổi vở soát lỗi,
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7’) 
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2a.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Nêu kết quả, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1’)	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn
Tuần 7
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên “Bút của cô 
giáo” . 
 - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời các câu hỏi BT3.
*GDKNS: + HS tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
 + HS khá, giỏi viết được thời khoá biểu của ngày hôm sau của lớp(BT2). 
II. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
- Xem mục lục sách TV2, tập 1 và trả lời:
Tuần 7 có những bài tập đọc nào? trang bao nhiêu?
- Nhận xét, cho điểm.
- 2 học sinh.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1’) 
1. Hướng dẫn làm bài tập: ( 27’) 
 Bài 1( VBT): 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu
- Đọc đề bài.
- HD quan sát tranh. Tranh 1:
- Quan sát tranh Sgk.
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Hai bạn HS đang làm gì?
+ Bạn trai nói gì?
+ Bạn gái trả lời ra sao ?
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- HD tương tự với các tranh còn lại.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện (HS khá , giỏi
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 2(VBT):
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Lập thời khoá biểu.
- Theo dõi, nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét.
Bài 3(VBT):
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu.
- Đọc đề bài.
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.
- 1HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Liên hệ: Em đã biết soạn sách vở để đi học chưa, em dựa vào đâu để đem sách vở đi học.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2’) 
- Nhận xét giờ học.
Toán
26 + 5 
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
 - Giải bài toán về nhiều hơn.
 - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
 - Que tính.
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng cộng 6 + 5 ( 5’)
- Đọc bảng cộng bảng cộng 
- Vài em lên bảng HTL.
- Nhận xét - Ghi điểm.
HĐ2: Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
 ( 7’) 
- Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
- 2 HS nêu lại bài toán.
- Tìm hiểu và phân tích bài toán.
- HD sử dụng que tính để tìm ra kq’ 
26 + 5 = 31.
- HD đặt tính rồi tính (như sgk).
- Chốt lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
HĐ3: Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 ( 12’) 
- HS thao tác trên que tính, nêu kq’.
- 1 em lên bảng đặt tính và tính. 
- Vài em nêu lại cách tính.
Bài 1( VBT)
- Tổ chức học cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Nhận xét - Chữa bài.
Bài 2(VBT): (HS khá, giỏi) 
- Giúp HS yếu cộng có nhớ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ, dạng 26 + 5.
- 1 em nêu y/c .
- Vài em lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con, nx.
- 1 em nêu y/c .
- Vài em nêu miệng (giải thích cách làm).
- Ghi kết quả vào VBT, nx.
HĐ4: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn . 
Bài 3(VBT): 
+ Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
- Tổ chức học nhóm. 
+ Muốn biết tháng sau con lợn cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? 
- 2 em đọc bài toán.
- Tìm hiểu, phân tích bài toán.
- Thảo luận nhóm tìm số kg con lợn tháng sau cân nặng: 16 + 8 = 24 (kg).
- Chữa bài 
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn
HĐ5: Thực hành đo độ dài đoạn thẳng 
( 5’)
- 1 em lên bảng giải - Lớp n/x.
Bài 4(VBT): 
- Tổ chức học cá nhân.
- 2 em nêu y/c.
- Nhận xét - chữa bài.
- Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Tự đo, nêu miệng kq’.
HĐ nối tiếp : ( 1’)
 - Hệ thống lại KT.
- Nhận xét tiết học
Thủ cụng 
Gấp THUYềN PHẳNG ĐáY KHÔNG MUI (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui
 Gấp được thuyền phẳng đáy không mui .Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng (Với HS khéo tay: gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp thẳng, phẳng.)
- HS có hứng thú gấp hình .
II / Đồ dùng dạy học :
 GV : Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp sẵn; tranh quy trình
 HS : Giấy ô li , kéo
III / Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra đồ dùng học tập ( 2’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
- GV nhận xét
B. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1’)
HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét 
( 6’)
- GV cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Nêu câu hỏi định hướng quan sát:
+ Thuyền phẳng đáy không mui có hình dạng như thế nào?
+ Hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền như thế nào? 
- Cho HS liên hệ thực tế: Thuyền được làm bằng gì? thuyền dùng để làm gì?
HĐ3: GV hướng dẫn mẫu ( 24’)
- GV treo tranh quy trình và cho HS quan sát các bước gấp.
- GV vừa thao tác, vừa hướng dẫn theo các bước: 
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước2: Gấp tạo thân và mũi 
Bướcc 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- Cho HS nêu lại các bước gấp
- Gọi 1 HS lên bảng gấp mẫu
- Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy không mui
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
HĐ nối tiếp: ( 3’)
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành “Gấp thuyền phẳng đáy không mui”
-HS chuẩn bị
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
- HS liên hệ và nêu
- HS theo dõi các bước gấp
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS gấp mẫu- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS lấy giấy ô li tập gấp thuyền phẳng đáy không mui
- HS chuẩn bị
Sinh hoạt Sao 
Duyệt kế hoạch bài học
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 - B1.doc