Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 25

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 25

TUẦN 25

 Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013

Toán

MỘT PHẦN NĂM

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”.

 - Biết đọc, viết 1/5. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng

nhau. Học sinh làm bài tập 1.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Một số hình tròn, hình tam giác.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013
Toán
Một phần năm 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”. 
 - Biết đọc, viết 1/5. Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng 
nhau. Học sinh làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố bảng chia 5. ( 5')
- Đọc bảng chia 5? 
- N/x - Ghi điểm.
- Vài em đọc bảng chia 5.
HĐ2: Giới thiệu “ Một phần năm” ( 15') 
- Gắn hình vuông lên bảng.
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? Mấy phần được tô màu?
- Như thế đã tô màu 1 phần mấy của hình vuông?
- HD viết, đọc 
* KL: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Quan sát hình vuông.
- Nêu số phần bằng nhau và số phần được tô màu. 
- HS nêu.
- Viết: ; đọc: Một phần năm.
- HS nghe.
- 3 HS nhắc lại.
- Nhận biết một phần năm trong một số trường hợp.
HĐ3: Củng cố 1/5. ( 13') 
Bài 1(VBT): 
- Tổ chức học cá nhân.
- Quan sát, giúp đỡ thêm HS yếu.
- 1 em nêu y/c.
- HS kẻ và tự tô màu.
- Lớp đổi bài k’tra lẫn nhau.
Bài 3(VBT): HS khá giỏi
- Củng cố đọc, viết, nhận biết 1/5 chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- HS nêu y/c.
- HS khá giỏi tự làm bài.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống lại kt.
- HS ôn lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học	
Tập đọc
 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: lễ vật, nệp bánh chưng, nước lũ,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.
 2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,...
 - Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen 
tức Sơn Tinh gây ra, đồngt hời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (HS khá giỏi trả lời câu 3).
 3. Giáo dục:
	Qua bài tập đọc, giáo dục hiểu được một số hiện tượng trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 	
Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
 Tiết 1
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 
- Đọc bài “Voi nhà” và trả câu hỏi 1, 2.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 29') 
- Đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Cả lớp nghe đọc
a) Đọc từng câu
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và ghi lên bảng, hướng dẫn phát âm từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS đọc các nhân, đọc đồng thanh các từ khó
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Dùng bảng phụ để giới thiệu và hướng dẫn câu cần luyện ngắt giọng (“Hãy đem đủchín hồng mao”và “Thuỷ Tinh đến sauđánh Sơn Tinh”).
- HS khá, giỏi phát hiện câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Theo dõi, nx và chỉnh sửa.
c) Đọc trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Đọc trong nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Thi đọc cá nhân, các nhóm thi
- Nhận xét, cho điểm.
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài
d) Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Tiết 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 18') 
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài. 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 - Sgk).
- HS đọc thầm và đọc thành tiếng trả lời các câu hỏi Sgk.
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- Hỏi thêm:
+ Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?
- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2.
- Hỏi thêm:
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi đọc thầm.
- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi .
+ Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? 
- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3
- GV nêu các câu hỏi bổ sung:
.- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi .
+ Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
+ Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+ Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh như thế nào?
+ Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Cho HS đọc lại toàn bài và trả lời câu hỏi 4.
- 1 HS kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần theo gợi ý.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc bài.
+ Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 
- Trả lời câu hỏi.
- Chốt nội dung bài.
- Nêu lại ý nghĩa truyện.
3. Luyện đọc lại: ( 15') 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo lối phân vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3HS nối tiếp đọc truyện.
- Thi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2') 
+ Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ học.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
- HS nêu.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng chia 5
 - Biết giải bài toán có một phép chia (thuộc bảng chia 5).
 - HS làm bài tập :1,2,3. 
 - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài.
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về bảng chia 5. ( 4') 
- Gọi HS lên đọc bảng chia 5. 
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: HD luyện tập bảng chia 5. ( 20') 
Bài 1: VBT. 
- Cho HS tính nhẩm, nêu kq 
- Củng cố bảng chia 5.
Bài 2: SGK. 
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài. 
- Nhận xét củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HĐ3: Luyện giải bài toán. ( 8') 
Bài 3: VBT.
- Giúp HS hiểu đề.
- Cho HS tự làm bài, gọi chữa bài 
- Nhận xét chốt lại cách giải toán về tìm một phần. 
HĐ nối tiếp: ( 3')
- Hệ thống nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng đọc. 
- HS khác nhận xét
- HS tự làm bài, chữa bài.
- Nhận xét.
- HS tự làm bài vào vở ô li, 4 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, 1 HS chữa bài 
- Nhận xét
-2 HS nhắc lại ND bài học 
Tự nhiên và xã hội
một số loài cây sống trên cạn
I. Mục tiêu: 
 - Nói tên và nêu ích lợi của một số loài cây sống trên cạn.
 - Quan sát và chỉ ra một số loài cây sống trên cạn.
 - HS có kĩ năng quan sát, tìm kiếm, xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cố. Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị: 
 Một số cây sống trên cạn, giấy khổ to.
III Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: ( 3') 
+ Cây có thể sống được ở đâu ?
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
1. GBT: Nêu mục tiêu bài học. ( 1')
2. HĐ1: HD quan sát cây cối ở xung quanh trường. ( 15')
- GVphân công khu vực quan sát, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu hướng dẫn quan sát : Tìm hiểu tên cây, đặc điểm ích lợi của cây được quan sát.
- Về lớp yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV khen ngợi những nhóm có khả năng quan sát nhận xét tốt.
+ Các loài cây em vừa quan sát nó sống ở đâu? Hãy kể thêm 1 số cây sống trên cạn mà em biết? 
- Khen ngợi HS biết tìm kiếm, xử lí các thông tin.
3. HĐ2: HD HS nhận biết 1 số cây và ích lợi của chúng. ( 13')
- Y/c HS làm việc theo cặp
-Y/c HS chỉ nói tên từng cây trong hình và nêu ích lợi của từng loại cây.
- GV giới thiệu thêm một số cây đã chuẩn bị cho HS quan sát và nói tên cây.
* KL về ích lợi của cây sống trên cạn: Cây ăn quả, cây cho bóng mát, cây cho lương thực, cây làm thuốc. 
+ Mỗi cây đều có những đặc điểm và ích lợi riêng chúng ta cần làm gì để bảo vệ cây cối? 
4. Củng cố và dặn dò: ( 3')
- Y/c HS thi kể tên các cây sống trên cạn theo công dụng của chúng.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- N1: Quan sát cây cối ở sân trường.
- N2 : Quan sát cây cối ở vườn trường.
- HS dựa vào phiếu hướng dẫn để cả nhóm cùng quan sát rút ra nhận xét.
- Đại diện các nhóm báo cáo tên, mô tả đặc điểm và nói ích lợi của cây mọc ở khu vực nhóm quan sát và dán lên bảng.
- Nêu nối tiếp.
- HS quan sát trả lời câu hỏi SGK theo cặp.
- Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình 
 - HS quan sát, trả lời.
- Nêu cách bảo vệ cây cối.
- HS thi kể tên cây.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 25
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Chép chính xác đoạn “Hùng Vương thứ mười támcầu hôn công chúa” trong bài chính tả “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập 1a, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết nội dung đoạn chép
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Nêu kết quả bài tập b - Sgk.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn tập chép: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn chép:
- GV treo bảng phụ ghi ND đoạn chép.
- Đọc đoạn chép: “Hùng Vương thứ mười támcầu hôn công chúa” trong bài chính tả “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. 
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? 
- Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, tổng kết
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
- HD cách trình bày sao cho đúng, đẹp.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Nêu cách trình bày.
- Nêu chữ khó viết.
- Hướng dẫn phân biệt và viết các từ khó:
- Phân tích chữ khó.
 tuyệt trần, chồng, chàng trai, giỏi thẳm,...
- Viết từ khó vào bảng con và đọc
- Sửa sai cho HS.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Chép bài vào vở chính tả.
- Theo dõi HS chép bài (giúp đỡ HS yếu)
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') 
Bài 1a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bảng lớp. Nhận xét.
Bài 2a: Thi tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc ch.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm thi tìm trên bảng lớp.
Nhóm nào tìm được nhiều từ nhóm đó thắng cuộc.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm VBT.
- 1 HS chữa bảng lớp. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm thi tìm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1')	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ tư, ngày 27 thán ... h, 1h15’, 10h30’.
HĐ3: Củng cố giờ, phút ( 18')
Bài 1: SGK.
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài 
- Nhận xét chốt kết qủa đúng. 
Bài 2: VBT.
- HD HS xem tranh nắm được sự việc và hoạt động trong tranh, xem đồng hồ lựa chọn đồng hồ thích hợp với từng hoạt động.
- Cho HS nêu kết quả .
- Nhận xét chốt kết qủa đúng.
*GV chốt: Cần học tập, làm việc và vui chơi đúng giờ giấc.
- Quan sát mô hình đồng hồ theo nhóm đôi, đọc số giờ ghi trên mặt đồng hồ. 
- 1 HS đọc đề, HS quan sát từng đồng hồ rồi làm bài chữa bài dùng mô hình đọc giờ.
- HS quan sát đồng hồ để trả lời .
-Nhận xét.
Bài 3: VBT.
- HD mẫu:
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ; 5 giờ -2 giờ = 3 giờ
- Y/c HS làm bài , chữa bài 
- GV nhận xét chốt kêt quả đúng 
- Chữa bài, củng cố cách thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
- HS theo dõi mẫu 
- HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm chữa bài. Nhận xét
.
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống lại kt.
- HS ôn lại bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 25
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài chính tả “Bé nhìn biển”, trình 
bày đúng thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong. 
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3') 
- Viết các từ: truyền tin, trú mưa, chăm chỉ, số chẵn.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1') 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23') 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc 3 khổ thơ đầu trong bài chính tả “Bé nhìn biển”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển như thế nào?
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
+ Bài có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Nêu cách trình bày.
+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
- Nêu chữ khó viết.
- HD viết từ khó: tưởng, trời, bãi giằng, rung, khiêng sóng lừng,...
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Sửa sai cho HS.
- Nhận xét.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viết (giúp đỡ HS viết chậm để các em viết kịp).
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7') 
- Tổ chức cho HS làm bài tập a trên bảng phụ.
- Làm VBT.
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt ch/tr.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1')	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013
Tập làm văn
tuần 25
I. Mục tiêu: 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
 - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.
 *GDKNS: HS có kĩ năng ứng xử văn hoá, lắng nghe tích cực.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4') 
- Yêu cầu 1, 2 HS kể lại câu chuyện: Vì sao?
- Nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1')
- Nêu mục tiêu bài. 
2. HDHS làm bài tập. ( 28') 
Bài 1(VBT): Y/c HS đọc đề bài.
- Hà cần nói với thái độ thế nào?
- Bố Dũng nói với thái độ thế nào?
*KL: Lời nói của Hà lễ phép, lời nói của bố Dũng niềm nở.
- Y/c từng cặp HS thực hành đối đáp.
- GV nhận xét, bình chọn đối thoại tốt.
Bài 2(VBT): -Y/c HS đọc đề bài.
- Lời của bạn Hương, lời của anh cần nói với thái độ thế nào?
- Y/c 4 cặp HS thực hành đóng vai.
- GV nhận xét khen ngợi HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức thể hiện thái độ lịch sự.
* Củng cố cách đáp lại lời đồng ý.
Bài 3(VBT): -Y/c HS đọc đề bài:
- HD quan sát tranh trong SGK, trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Cho 1 HS nhìn tranh và dựa vào các câu hỏi để kể về cảnh biển thành một đoạn văn.
* Củng cố trả lời đúng câu hỏi về cảnh biển.
C. Củng cố, dặn dò: ( 2') 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên kể.
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu lời nói của Hà.
- Nêu lời nói Bố Dũng.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai - Nhận xét 
- 1 HS đọc yc.
- Lời của Hương: biểu lộ sự biết ơn. Lời của anh: vui vẻ biết ơn.
- HS thảo luận theo cặp, đóng vai 
- Nhận xét 
- 1 HS đọc yc.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi theo nhóm đôi, vài cặp trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- 1 HS giỏi kể thành đoạn văn.
Toán
Thực hành xem đồng hồ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
 - Biết đơn vị đo thời gian: Giờ, phút.
 - Nhận biết các khoảng thời gian 15’, 30 phút.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố giờ, phút. ( 5') 
- 2 em lên bảng.
- 1 giờ = ? phút.
- N/x - Ghi điểm.
HĐ2: Củng cố cách xem đồng hồ ( 19') 
 Bài 1: VBT.
- HD HS quan sát tranh vẽ 
- Nhận xét chốt kq đúng 
Bài 2: SGK. 
- HD HS đọc và hiểu các hoạt động, các thời điểm diễn ra các hoạt động đó.
- Cho HS làm bài 
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Theo dõi nhận xét.
* Củng cố về xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6, số 12.
- HS xem tranh vẽ. 
- Vài em nêu kq’- Lớp n /x.
 - 1 HS đọc yêu cầu, quan sát tranh theo nhóm đôi, lựa chọn đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- HS làm bài bảng con, 2 HS chữa bài 
- Nhận xét 
HĐ3:Thực hành quay kim đồng hồ.( 9') 
Bài 3: SGK. 
- Cho HS lên thao tác quay kim đồng hồ.
- Khi kim phút chỉ số 3, số 6 tức là bao nhiêu phút? 
- Nhận xét chốt cách quay đúng. 
- HS nêu y/c.
- HS lên thao tác quay kim đồng hồ theo thời gian đã biết : 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ15phút, ...
HĐ nối tiếp: ( 2') 
- Hệ thống lại kt.
- Về nhà tập xem lại đồng hồ.
- Nhận xét tiết học
Thủ công
Làm dây xúc xích trang trí (Tiết 1)
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí bằng giấy thủ công.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với học sinh khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước 
các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : + Dây xúc xích mẫu
 + Giấy màu các loại, kéo, keo , giấy trắng
HS : + Giấy ô li, thước kẻ, bút chì, kéo 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ 1: Kiểm tra đồ dùng học tập ( 3')
 - Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo
 - GV nhận xét
HĐ 2 : Quan sát và nhận xét ( 7')
 - GV cho HS xem xúc xích mẫu
 - GVnêu câu hỏi định hướng quan sát:
 + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?
 + Hình dạng, màu sắc, kích thước như thế nào?
 + Để làm được dây xúc xích ta phải làm thế nào?
*GV kết luận: Để có dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu khác nhau dài bằng nhau. Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau.
HĐ 3 : Hướng dẫn mẫu ( 22')
 - GVvừa làm mẫu vừa hướng dẫn cách làm theo các bước :
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
 - Cho HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích 
 - Tổ chức cho HS tập là dây xúc xích trang trí
 - GV đến từng bàn theo dõi, hướng dẫn cho những HS còn lúng túng.
HĐ nối tiếp: ( 3')
 - GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ côngđể tiết sau thực hành “Làm dây xúc xích trang trí”. 
- HS chuẩn bị
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi
 - HS nhắc lại
 - HS theo dõi các bước GV hướng dẫn
 - 2 HS nhắc lại
 - HS lấy giấy ô li tập làm dây xúc xích theo hướng dẫn của GV.
Sinh hoạt sao
Duyệt kế hoạch bài học
Tuần 26
 Thứ hai, ngày 4 tháng 3 năm 2013
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian. 
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tập đọc
 Tôm Càng và Cá Con (2 tiết )
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: trân trân, nắc nỏm, quẹo, ngoắt, đỏ ngầu, ,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ, đọc rõ lời nhân vật.
 2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: nhìn trân trân, nắc nỏm, búng càng, quẹo, ,...
 - Hiểu nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn 
qua khỏi cơn nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (HS khá giỏi trả lời câu 4).
 3. Giáo dục:
 - Qua bài tập đọc, giáo dục cho HS tình bạn chân thành, giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn.
 GDKNS: HS có kĩ năng xác định giá trị bản thân, ra quyết định, thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố các hành vi đạo đức đã học: trả lại của rơi; biết nói lời yêu cầu, đề 
nghị; lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
 - Thực hành các hành vi đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: 
5’
- Nên làm gì khi nhận và gọi điện thoại?
- 2HS nêu - lớp n/x.
- Nhận xét - Gánh giá.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Xử lí tình huống. 
8’
- Nêu các tình huống liên quan đễn các hành vi đạo đức đã học.
- Thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thể hiện tình huống.
- Thể hiện bằng hình thức đóng vai.
- Nhận xét, KL.
HĐ2: Trò chơi “Ai ngoan, ai chăm”. 
12’
- Tổ chức cho HS thi kể về những việc đã làm liên quan đến các hành vi đạo đức đã
- Kể những việc đã làm liên quan đến các hành vi đạo đức đã học.
học.
- Nhận xét, tuyên dương HS ngoan và
- Nhận xét, bình chọn.
chăm.
HĐ3: Thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ về các hành vi đạo đức đã học 
8’
- Tổ chức cho HS thi đọc thơ, ca dao, 
- Thảo luận nhóm.
tục ngữ về các hành vi đạo đức đã học.
- Đại diện nhóm đọc.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
HĐ nối tiếp: 
- Nhận xét tiết học.
2’
- Dặn vận dụng các hành vi vào cuộc sống.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 - B1.doc