Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 7 năm 2009

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 7 năm 2009

Tập đọc (2 tiết)

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục đích- yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.

- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu .

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

* HSG: Đọc diễn cảm và kể đúng giọng của từng nhân vật.

II. Phương pháp dạy học:

 - Đàm thoại, nhóm, thực hành

III. Công việc chuẩn bị:

 - Bảng phụ, sách Tiếng Việt

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 7 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Chào cờ
Tập đọc (2 tiết)
Người thầy cũ
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ khó: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi...
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu .
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
* HSG: Đọc diễn cảm và kể đúng giọng của từng nhân vật.
II. Phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, nhóm, thực hành
III. Công việc chuẩn bị:
 - Bảng phụ, sách Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Ngôi trường mới
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng
Tiết 1
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu: Chú ý đọc lời của các nhân vật. Dẫn chuyện: từ tốn. Thầy giáo: vui vẻ, trìu mến. Chú Khánh: lễ phép, cảm động.
- GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- Nghe và sửa lỗi cho HS.
- GV hướng dẫn cách chia đoạn...
- Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp: Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng:
- Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét, cho điểm.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c) Tìm hiểu bài:
- GV gọi lần lượt HS đọc từng đoạn và hỏi:
+ Bố Dũng đến trường làm gì?
+ Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- GV giảng: lễ phép là có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
+ Đặt câu với từ " lễ phép "?
+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
d. Thi luyện đọc theo vai:
- Hướng dẫn HS đọc theo vai theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm đọc trước lớp...
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài học
- Lớp nhận xét...
- Lắng nghe...
- Lắng nghe...
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu...
- Đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi...
- HS dùng chì đánh dấu đoạn...
- HS đọc nối tiếp đoạn...
- Đọc cá nhân, đồng thanh các câu:
. Nhưng... hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu! //
. Lúc ấy,/ thầy bảo://”Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ! / Thôi,/em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”// 
- 1 HS đọc chú giải.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc tiếp nối 
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS đọc bài, nêu ý kiến:
+...Tìm gặp thầy giáo cũ.
+ ... Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy.
+ Vài HS nêu: 
. Chúng em lễ phép chào cô giáo.
.Chúng em cần lễ phép khi chảo hỏi người lớn. 
+  thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà ko phạt.
+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.
- Các nhóm tự phân vai và luyện đọc:
. Người dẫn chuyện
. Thầy giáo 
. Chú bộ đội
. Dũng.
- 1 nhóm HSG đọc.
- Các nhóm khác đọc thi...
- Lớp bình chọn người đọc hay nhất.
+ HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quí thầy cô giáo.
- VN đọc kĩ bài...
Toán
luyện tập
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Giúp học sinh củng cố dạng toán có lời văn ít hơn và nhiều hơn.
- Rèn kĩ năng giải toán.
* HSG: Hoàn thành hết các bài tập trên lớp.
II. Phương pháp dạy học: - Thực hành luyện tập
III. Công việc chuẩn bị : - GV: Bảng phụ HS : SGK, Vở bài tập 
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới: 
*HĐ1: Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
*HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 (Nhóm đôi): 
- GV cho HS làm theo cặp: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- YC HS giải thích vì sao em biết ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- YC HS thực hiện phần b tương tự
ðLưu ý: GV có thể tự xóa bớt đi 1 số ngôi sao để số ngôi sao ở 2 hình bằng nhau.
Bài 2 (Nhóm 6): 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi:
+ "Kém hơn" nghĩa là như thế nào?
+ Đây là dạng toán nào ?
- HS làm bài theo nhóm 6, đại diện nhóm chữa bài chữa bài.
GV nhận xét đánh giá.
Bài 3 (Cá nhân): HD tương tự như bài 2.
- HS nhận biết được dạng bài toán, làm bài cá nhân, lên bảng chữa bài 
- GV nhận xét, chữa chung.
Bài 4 (Cá nhân):
- Gọi HS đọc, phân tích đề, rồi giải như bài 2.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
*HSG: GV tổ chức cho HS chơi thi đặt đề toán với cặp số 17 và 2
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
- HS dưới lớp nêu cách tìm số bé?
- Lớp nhận xét 
- Lắng nghe...
- Từng cặp hỏi và trả lời bài tập: Một số cặp trình bày trước lớp.
+ Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
+ Trong hình vuông có 7 ngôi sao.
+ Số ngôi sao trong hình vuông nhiều hơn số ngôi sao hình tròn 2 ngôi sao.
Vì ta lấy: 7 - 5 = 2
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS đọc đầu bài.
+  Kém hơn nghĩa là ít hơn.
+  Dạng toán bài toán về ít hơn.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình trên bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét bài của nhóm bạn .
Bài giải: Tuổi của em là:
 16 - 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- HS làm đổi chéo vở để kiểm tra,
- 1 HS làm bảng phụ, rồi chữa bài.
Bài giải: Số tuổi của anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi .
- Lớp nhận xét 
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đặt đề 
- 1 HS đặt đề – 1 HS giải bài toán.
- VN: Chuẩn bị bài sau.
Thể dục*
Học động tác phối hợp
I. Mục đích – yêu cầu: 	
- Giúp HS học động tác phối hợp, thực hiện chính xác động tác
- HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Giáo dục HS tác phong nhanh nhẹn, tinh thần luyện tập thể dục thể thao.
II. Phương pháp dạy học: - Làm mẫu, luyện tập, thực hành
III. Công việc chuẩn bị : - Sân trường, còi, tranh bài thể dục.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
* HĐ1: Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học.
- Tổ chức cho HS khởi động
* HĐ2: Phần cơ bản:
* GV hô và hướng dẫn HS ôn các động tác bài thể dục phát triển chung.
- Từng tổ tập thi 
- Quan sát và sửa cho HS
* Học động tác phối hợp:
- GV làm mẫu. (Đưa tranh minh hoạ) và hướng dẫn từng nhịp của động tác.
- Hô cho HS tập. Chú ý sửa sai cho HS.
- GV cho ôn 6 động tác thể dục liên hoàn đã học.
- Chia 3 nhóm tập. 
- Nhận xét, đánh giá
* HĐ3: Phần kết thú:
- Hệ thống nội dung bài học, nhận xét tiết học.
- Lớp tập hợp làm 3 hàng dọc
- Tập một số động tác khởi động:
- Tập xoay khớp tay, cổ chân ...
- HS xếp hàng.
- HS tập 5 động tác đã học: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. (1 lượt)
- Các tổ trưởng hô cho các bạn trong tổ tập thi với nhau
- HS quan sát. Phân tích động tác
- Tập theo giáo viên.
- Cả lớp ôn vài lượt theo nhịp hô của GV.
- Thi đua giữa các nhóm: HS tập liên hoàn động tác.
- Cúi người, thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- VN: Chuẩn bị bài sau
 Thực hành
Tiếng việt: ôn về câu khẳng định, phủ định.
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích- yêu cầu:
- Củng cố cách nói phủ định, khẳng định khi nói, viết.
- Luyện tập tra tìm mục lục sách.
II. Phương pháp dạy học: 
 - Đàm thoại, luyện tập thực hành.
III. Công việc chuẩn bị : 
 - SGK, VBT, truyện TN
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp ND ôn tập.
3. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
* HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.
- GV lần lượt đưa bài tập, cho HS đọc và nêu cách thực hiện làm bài
Bài 1 (Cá nhân): Trả lời câu hỏi sau theo 2 cách (theo mẫu):
a) Em có thích đi nghỉ mát không ?
b) Em có học bài bây giờ không ?
c) Bạn Linh có ngoan không ?
M: - Có, bạn Linh rất ngoan.
 - Không, bạn Linh không ngoan.
Bài 2 (Cá nhân): Nói các câu sau theo 3 cách khác nhau mà ý nghĩa câu không đổi:
a) Bé không đói.
b) Chiếc áo này không đẹp.
- GV nhận xét, chữa chung.
Bài 2 (Miệng): Tìm ghi mục lục những bài tập đọc tuần 8.
- GV nhận xét, chữa chung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét, đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Thực hiện làm bài theo gợi ý của GV
- HS đọc yêu cầu bài tập. Làm bài.
- Đọc thành đoạn thoại.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi hỏi - đáp lẫn nhau:
a) - Không, bé không đói.
 - Có, bé có đói.
b) - Không, chiếc áo này không đẹp.
 - Có, chiếc áo này rất đẹp.
- Lớp nhận xét.
- Làm VBT, tìm ghi những bài Tập đọc trong tuần 8. 
-Gọi HS nêu miệng. Lớp nhận xét, bổ sung
- VN: Chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Toán
ki lô gam
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Giúp HS có biểu tượng về: "Nặng hơn" ; "Nhẹ hơn".
- Làm quen với cái cân, quả cân, đĩa cân, cách cân.
- Nhận biết về đơn vị kg, biết đọc, viết tên gọi kg.
- Thực hành cân một số đồ vật quen thuộc, thực hiện phép cộng, trừ kèm theo đơn vị.
* HSG: Hoàn thành bài tập 3 tại lớp.
II. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại, quan sát, luyện tập thực hành .
III. Công việc chuẩn bị : GV: Cân với các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg. Đồ vật để cân.
 HS : Bảng con; Vở bài tập , SGK
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS 
3. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn vật nặng, vật nhẹ. Yêu cầu HS: 1 tay cầm 1 quyển vở. 1 tay cầm 1 quyển sách. Hỏi:
+ Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn ?
- Giới thiệu cái cân, đĩa cân.
- GV cho HS quan sát cái cân.
- Cho HS quan sát các quả cân.
- Hướng dẫn cách cân đồ vật và thực hành cân:
- HS quan sát các thao tác cân của GV.
- GV giải thích đơn vị đo trọng lượng kg:
 + ki lô gam viết tắt là: kg.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 (Miệng): 
Thực hiện đọc, viết (theo mẫu).
GV nhận xét , chính xác hóa.
Bài 2 (Cá nhân): 
+ Bài yêu cầu gì?
- GV YC HS làm theo mẫu 
GV nhận xét chữa chung.
_Lưu ý: Để thực hiệ ...  Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra và chữa bài về nhà, kết hợp kiểm tra ND tiết học.
3. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
* HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Bài 1 (Cá nhân): Đặt tính và tính.
 26 + 7 = 46 + 5 =
 16 + 5 = 16 + 10 =
 25 + 5 = 46 + 24 =
- GV nhận xét, chữa chung.
Bài 2 (Bảng con):
 Điền dấu > ; < ; + vào chỗ thích hợp:
16 + 5.26 + 5 42 + 6..56 + 6
 9 + 25.7 + 36 26 + 15.29 + 12
- GV nhận xét, đánh giá.
* HĐ3: Ôn giải bài toán có lời văn:
Bài 3 (Cá nhân):
 “Mẹ mua 32 kg gạo, đã ăn hết 12 kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu kg gạo?”
- GV nhận xét, chữa chung, cho điểm.
Bài 3 (Cá nhân):
 “Một con ngỗng nặng 7 kg. Con chó nặng hơn con ngỗng 3 kg. Hỏi con chó nặng bao nhiêu kg ?”
- GV nhận xét, chữa chung, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, đặt tính, tính, chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài. Phân tích đề và làm bài
- Tóm tắt, giải, chữa bài:
Bài giải: Còn lại số kg gạo là:
 32 - 12 = 20 (kg gạo)
 Đáp số: 20 (kg gạo).
- Lớp đọc bài. Tìm hiểu đề. Tóm tắt, giải
- 1 HS chữa bài. Bài giải:
 Con chó nặng số kg là:
 7 + 3 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 (kg)
VN: VN: Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
26 + 5
I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS biết:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.
- áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
- Đo độ dài các đoạn thẳng cho trước.
II. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại, LTTH
III. Công việc chuẩn bị : - Que tính , bảng gài
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bảng cộng 6
+ Đặt tính và tính: 6 + 5 7 + 6
 - Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài và ghi bảng 
HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 26 + 5
- GV nêu BT “Có 26 qt thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?”
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu qt ta ltn?
- YC HS lấy 26 qt xếp lên bàn (như SGK)
- YCHS lấy tiếp 6 que tính xếp lên bàn
(như SGK)
- GV gài lên bảng số que tính như (SGK)
- YC HS dùng que tính tìm kết quả
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả và cách làm. YC HS nhận xét cách làm và chọn cách tính nhẩm nhanh nhất (C3)
- GV chốt lại cách 3, gọi nhiều HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS lên bảng đặt tính và thực hiện cộng.
+ Em đặt tính như thế nào?
+ Em thực hiện cộng như thế nào?
- GV nhận xét và chột cách làm 
- Gọi một số HS nêu lại 
HĐ3. Luyện tập
Bài 1 (Cá nhân)
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- YC HS làm bài
- Chữa bài và nhận xét
+ Tại sao hàng chục là số này? Khi cộng cần lưu ý gì?
Bài 2 (Cá nhân)
- Gọi 2 HS đọc đề
+ Bài toán hỏi gì? Cho biết gì?
- YC HS làm bài và chữa bài.
+ BT thuộc dạng toán gì? YC tìm gì?
+ Muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
Bài 3 (Cá nhân)
- YC HS đo độ dài mỗi đoạn
- Chữa bài và nhận xét
4. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học, chữa bài làm sai
- 3 HS đọc
- 2 HS làm bảng.HS nhận xét
- HS nghe
- 2 HS nhắc lại
+Lấy 26 que tính + 5 que tính
- HS lấy que tính và xếp lên bàn
- HS thảo luận nhóm đôi tính kết quả
- HS nêu:
C1: đếm thêm 5 vào 26 que tính 
 C2: Đếm thêm 26 vào 5 que tính 
 C3: Lấy 6 qt gộp 4 qt = 10que tính 
- 1 HS làm bảng, dưới lớp làm nháp.
+26 lên trên số 5 xuống dưới 
- Cộng từ phải sang trái 
- HS nhắc lại 
- 1 HS nêu: Tính. 
- 5 HS làm bảng nhỏ, mỗi em thực hiện một phần
- HS trả lời
- HS nêu: Số?
+ Thực hiên liên tiếp các phép cộng.
- Lớp làmvào vở, 1 HS làm bài ra bảng phụ
+... Bài toán về nhiều hơn, yêu cầu tìm số lớn
+ Lấy số bé + phần hơn
- HS thực hành đo
- 1 HS chữa bài
- VN ôn lại bài và CBBS
Chính tả (Nghe - viết)
Cô giáo lớp em
I. Mục đích- yêu cầu:
- Nghe, viết đúng khổ thơ 2 và 3 của bài, trình bày sạch đẹp.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Phương pháp dạy học: - Hỏi đáp, luyện tập thực hành.
III. Công việc chuẩn bị : - GV: Bảng phụ - HS: Vở
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc khổ 2-3: “Cô giáo lớp em”. 
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
*HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc mẫu 2 đoạn thơ. Hỏi:
+ Tìm hình ảnh đẹp trong khổ thơ khi cô giáo dạy Tập viết ?
+ Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
- GV nhận xét.
- Nêu cách trình bày khổ thơ?
- GV nêu các từ khó hướng dẫn viết từ khó. Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại cho HS soát lỗi,  
- GV chấm một số bài, nhận xét.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 (Cá nhân): 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV treo bảng phụ 
- Gọi HS làm mẫu. YC HS tìm từ, càng nhiều từ càng tốt. HS nêu miệng 
- GV nhận xét.
Bài 3 – a (Nhóm)
- Cho HS hoạt động nhóm
- Các nhóm lên bảng gắn thẻ từ (thi đua)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- 2 HS đọc bài 
- Lắng nghe
- HS chú ý và 2 HS đọc lại.
+ Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài .
+ Rất yêu thương và kính trọng cô giáo 
+ Đầu câu phải viết hoa.
+ HS viết đoạn 1 cách dòng.
- HS viết bảng con: lớp, hương nhài.
- HS viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi.
- 2 HS đọc 
- HS đọc thầm .
+ thủy: thủy chung/ thủy tinh,/
+ núi: núi cao/ trái núi,/
+ lũy: lũy tre/ đắp lũy,/
- Các nhóm nhận thẻ từ, gắn vào chỗ trống. Đáp án: tre - che - trăng - trắng
- VN: Chuẩn bị bài sau
Thể dục
động tác nhảy - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
I. Mục đích – yêu cầu: 	
- Giúp HS học động tác nhảy thực hiện chính xác động tác
- HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Giáo dục HS tác phong nhanh nhẹn, tinh thần luyện tập thể thao.
II. Phương pháp dạy học: 	- Làm mẫu, luyện tập, thực hành.
III. Công việc chuẩn bị : - Sân trường, còi, tranh bài thể dục
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra nơi tập 
3. Bài mới:
* HĐ1: Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tập một số động tác khởi động.
* HĐ2: Phần cơ bản:
* Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung.
- GV hô nhịp cho lớp tập
* Học động tác nhảy :
- GV đưa tranh và làm mẫu, phân tích từng nhịp của động tác.
- Hướng dẫn tập từng động tác.
- GV chia lớp làm 3 nhóm tập
- GV quan sát và chú ý: Sửa sai cho HS.
- Cho các nhóm thi đua tập
- GV cho HS ôn 7 động tác thể dục liên hoàn...
* HĐ3: Phần kết thúc:
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- HS vệ sinh nơi tập sạch,
- HS tập hợp 3 hàng ngang, điểm số
- Lắng nghe
- Tập xoay khớp tay, cổ chân ...
- Chạy nhẹ nhàng
- HS tập động tác đã học: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng , toàn thân
- HS quan sát.
- Tập theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thực hiện tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp
- Thi đua giữa các nhóm.
- HS tập liên hoàn động tác.
- Cúi người, thả lỏng, nhảy thả lỏng.
- Về ôn lại toàn bài
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh - luyện tập về thời khoá biểu
I. Mục đích- yêu cầu:
- Dựa vào 4 tranh liên hoàn kể được câu chuyện có tên: “Bút của cô giáo”.
- Trả lời một số câu hỏi về thời khoá biểu.
- Biết viết thời khoá biểu hôm sau của lớp theo mẫu.
II. Phương pháp dạy học: - Quan sát, luyện tập thực hành.
III. Công việc chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài 1 SGK
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài hôm trước.
3. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
* HĐ2: Quan sát tranh đọc lời nhân vật.
Bài 1 (Cả lớp):
- Yêu cầu HS đọc tên cho 2 nhân vật.
+ Tranh vẽ 1: Hai bạn đang làm gì ?
+ Bạn trai nói gì ?
- Tương tự như vậy, yêu cầu HS nêu nội dung 3 bức tranh còn lại
- GV nhận xét, đánh giá
* HĐ3: Luyện viết:
Bài 2 (Cá nhân):
- Cho mỗi HS viết một cách.
- Gọi HS đọc bài viết và nhận xét...
Bài 3: (Miệng, viết):
+ Ngày mai có mấy tiết ?
+ Đó là những tiết gì ?
- Nhận xét, kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- 2 HS nêu...
- Lắng nghe...
- HS quan sát tranh và nêu: Đặt tên cho nhân vật để gọi tên.
+ Giờ tập viết.
+ Tớ không mang bút.
- HS nêu: 
- HS tự viết bài: Sâu chuỗi thành câu chuyện
- HS mở thời khoá biểu: đọc, viết vào vở bài tập.
- HS nêu lại 
- VN: Chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập dạng : 6+5 ; 26+5
I. Mục đích- yêu cầu: Giúp HS:	
- Củng cố về bảng cộng: 6 cộng với một số : 6+5 và 26+5.
- Củng cố về giải toán đơn về nhiều hơn và ít hơn.
- Giáo dục HS lòng say mê môn học, phát triển tư duy thuật toán.
- Rèn kĩ năng giải bài toán.
II. Phương pháp dạy học: - Luyện tập thực hành .Vấn đáp
III. Công việc chuẩn bị : - GV: Bảng phụ - HS : Vở bài tập.
IV. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra và chữa bài về nhà, kết hợp kiểm tra nội dung tiết học.
3. Bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu và ghi bảng.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
- GV lần lượt đưa hệ thống bài, yêu cầu HS suy nghĩa rồi tự làm bài.
Bài 1 (Bảng con): Đặt tính và tính
 26 + 7 = 46 + 5 =
 16 + 5 = 16 + 10 =
 25 + 5 = 46 + 24 =
- GV nhận xét, chữa chung.
Bài 2 (Cá nhân): 
 Điền dấu > ; < ; + vào chỗ thích hợp:
 16+5  26+5 42+6  56+6
 9+25  7+36 26+15  29+12
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (Cá nhân): 
 Mẹ mua 32 kg gạo, đã ăn hết 12 kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu kg gạo ?
+ Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Cho HS tự tóm tắt và giảI bài vào vở
- GV nhận xét, chữa chung, cho điểm.
Bài 3 (Cá nhân): 
 “Một con ngỗng nặng 7 kg. Con chó nặng hơn con ngỗng 3 kg. Hỏi con chó nặng bao nhiêu kg ?
- GV nhận xét, chữa chung, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Tổng kết, nhận xét, đánh giá tiết học.
- Lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, đặt tính, tính, chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con. Lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ và hoàn thiện bài vào vở
- HS đọc đề bài.
- 2 HS nêu
- Lớp suy nghĩ rồi làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ: Tóm tắt, giải, chữa bài:
Bài giải: Còn lại số kg gạo là:
 32 - 12 = 20 (kg gạo)
 Đáp số: 20 (kg gạo).
- Lớp đọc bài. Tìm hiểu đề
- Tóm tắt, giải. 1 HS chữa bài.
Bài giải: Con chó nặng số kg là:
 7 + 3 = 10 (kg)
 Đáp số: 10 (kg)
- VN: Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 tuan 7(1).doc