Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 33

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 33

Tiếng việt

 TĐ - LTVC: ÔN TẬP TUẦN 32

I. Mục tiêu:

 1. Tập đọc:

 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc trong tuần 32.

 2. Luyện từ và câu:

 - Củng cố về từ trái nghĩa. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.

II. Hoạt động dạy học

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 7 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 841Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 33
 Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2013
Tiếng việt 
 TĐ - LTVC: Ôn tập Tuần 32
I. Mục tiêu:
 1. Tập đọc: 
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc trong tuần 32.
 2. Luyện từ và câu:
 - Củng cố về từ trái nghĩa. Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.
II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*GV hướng dẫn HS làm BT bổ trợ TV-T2
 A. Tập đọc: ( 23’) 
- Yêu cầu các em đọc các bài tập đọc trong tuần : Chuyện quả bầu : Quyển số liên lạc ; Tiếng chổi tre.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
-Yêu cầu HS luyện đọc lại ở từng bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn, cả bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở từng bài đọc.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 B. Luyện từ và câu: ( 10’) 
Bài 1: Tìm các từ trái nghĩa với các từ đã cho để điền vào chỗ trống:
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài .
- Gọi HS nêu kết quả, chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng.
* Củng cố về từ trái nghĩa.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấp phẩy vào mỗi ô trống:
- GV ghi đoạn văn trên bảng phụ và hướng dẫn HS điền dấu thích hợp.
- Lớp làm bài vào vở.
- Cho HS điền trên bảng lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
III. Tổng kết: ( 2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Luyện đọc từng đoạn, cả bài (CN, ĐT)
- HS thi đọc theo nhóm, cá nhân
(HS TB, Y luyện đọc nhiều)
- HS đọc thầm từng bài và trả lời theo vở BTBT.
- Đọc kết quả trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS điền từ trên bảng lớp.
- Nêu kết quả.
.
- HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS điền trên bảng lớp.
- 1 HS đọc lại bài văn sau khi đã điền hoàn chỉnh
Tiếng việt 
Chính tả - TLV: Ôn tập Tuần 32
I. Mục tiêu:
 1. Chính tả: 
 - Củng cố về quy tắc chính tả phân biệt l hoặc n ; it hoặc ich
 2. Tập làm văn: 
 - Củng cố kĩ năng đáp lời từ chối. 
II. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 GV hướng dẫn HS làm BT bổ trợ TV2-T2
 A. Chính tả: ( 13’)
Bài 1: Tìm từ chhứa tiếng có âm l hoặc n :
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV và lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Điền vào chỗ trống it hoặc ich:
- Cho HS đọc bài.
- Lựa chọn it hoặc ich và điền vào chỗ trống.
- Gọi HS chữa bài.
 B. Tập làm văn: ( 20’)
Bài 1: Viết lời đáp ( đáp lời từ chối)
- Cho HS đọc yêu cầu và các tình huống.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
+ Khi đáp lời từ chối em cần nói với thái độ như thế nào? ( đối với bạn bè, đối với người lớn)
- GV nhận xét, bổ sung cách đáp lời từ chối với từng trường hợp cụ thể.
*Củng cố cách đáp lời từ chối.
III. Tổng kết: ( 2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu và 2 đoạn thơ.
- HS chọn và điền âm thích hợp vào chỗ trống.
- 1HS chữa bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 1HS chữa bảng lớp. 
- Lớp đổi vở KT.
- Đọc yêu cầu.
- HS các nhóm thảo luận: 1 bạn nói lời từ chối- 1 bạn nói lời đáp.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
.
Tiếng việt 
Tập đọc: Lá cờ
I.Mục tiêu :
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
 - Hiểu các từ ngữ: bót,ngỡ ngàng,bập bềnh,
 - Hiểu ND: Niềm vui sướng ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
II. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1.Hướng dẫn luyện đọc: ( 12’)
- GV đọc mẫu,hướng dẫn cách đọc. 
a. Đọc từng cõu.
- Ghi bảng tiếng khú đọc,hướng dẫn phỏt õm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến buổi sáng.
 Đoạn 2: Còn lại.
-HD cỏch đọc đoạn: Ra coi,mau lên.buổi sáng
- Giải nghĩa từ mới(SGK) 
c. Đọc từng đoạn theo nhúm
d.Thi đọc giữa cỏc nhúm.
- GV nhận, xột sửa sai cho HS. 
-Đọc cả bài.
- Đọc ĐT 
2.Hướng dẫn tỡm hiểu bài. ( 13’)
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
trong bài. 
-Nêu ND (như mục tiêu) 
3.Luyện đọc lại. ( 8’)
-Tổ chức cho HS luyện đọc.
- GV nhận xột,cho điểm.
C. Củng cố và dặn dũ ( 2’)
+ Qua bài văn giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xột giờ học.
-1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng cõu
- HS luyện phát âm 
 2 HS đọc 2 đoạn
- HS luyện đọc(CN)
- HS đọc chú giải. 
- HS luyện đọc nhúm 2
- Thi đọc giữa cỏc nhúm (từng đoạn,cả bài)
- 1 HS đọc. 
- Cả lớp đọc ( đoạn 2)
- Cho HS đọc từng đoạn , cả bài và trả lời.
- HS nờu.
- HS phân vai,luyện đọc. 
 2,3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nêu.
 Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2013 
Tiếng Việt
TLV: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I.Mục tiêu: 
- Biết đáp lời từ chối một cách lịch sự, nhã nhặn phù hợp với mỗi tình huống cụ thể.
- Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc.
II.Cách tiến hành: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 *Hướng dẫn HS làm bài vào vở ô li:
Bài 1(18’): Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau:
a)Em muốn bạn cho mượn cây vợt cầu lông.
b) Em nhờ bố bọc giúp vở.
c) Em xin mẹ cho đi chợ.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi
- Từng cặp trình bày trước lớp.
+ Khi mong muốn của mình bị người khác từ chối thì em sẽ đáp lại thế nào?
+ Em cần đáp với thái độ như thế nào?
*Chốt KT: Củng cố cách đáp lời từ chối.
Bài 2( 15’) : Viết 2,3 câu về nội dung một trang sổ liên lạc của em.
- GV yêu cầu HS nhớ lại nội dung một trang sổ liên lạc ở lớp 2 ( hoặc lớp 1) và ghi lại nội dung.
- GV gợi ý:
+ Ngày tháng thầy cô viết nhận xét.
+ Nhận xét (khen ngợi hoặc phê bình, góp ý) của thầy cô.
+ Vì sao có nhận xét đó, suy nghĩ của em
- GV hướng dẫn HS nói được ND và suy nghĩ của bản thân.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
*Chốt KT: Củng cố cách thuật lại ND sổ liên lạc.
III.Củng cố dặn dò: ( 2’)
 Nhận xét tiết học.
- 1,2 HS đọc yêu cầu và tình huống.
- HS nói và đáp theo nhóm đôi.
- Từng cặp lên đóng vai nói và đáp lời từ chối trước lớp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS khá, giỏi đọc ND 1 trang sổ liên lạc của mình : nói lại nội dung trang đó, sau đó nói suy nghĩ của mình.
- HS làm bài cá nhân và đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét
Tiếng Việt
Luyện viết: Bài 33
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết được chữ hoa V (kiểu 2), từ và câu ứng dụng: Văn hay chữ tốt theo kiểuchữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng
 - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng có trong bài, viết đúng kiểu chữ nét đều, đúng kích cỡ, giãn đúng khoảng cách.
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 1.Rèn kĩ năng viết chữ hoa: V (kiểu2 ) ( 6’)
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu V
- Nêu cấu tạo của chữ V
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết
- Cho HS viết bảng con.
- Gv nhận xét sửa sai
 2. Rèn kĩ năng viết từ và câu ứng dụng ( 7’)
- Giới thiệu câu ứng dụng: Văn hay chữ tốt
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết: kiểu chữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng.
 3. Hướng dẫn HS viết vào vở: ( 20’)
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở
- Nêu yêu cầu viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu, viết chậm.
- Chấm bài nhận xét cách viết của HS 
III. Tổng kết ( 2’)
 Nhận xét tiết học.
- HS quan sát, nhận xét
- HS viết bảng con V (2, 3 lượt)
- 1 số HS đọc
- HS nêu.
- HS viết bảng con chữ Văn 
- HS viết bài vào vở
 (viết mỗi chữ 1 dòng)
Tiếng Việt 
LTVC: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Mục tiêu: 
- Củng cố về các cặp từ trái nghĩa.
 - Biết dùng dấu chấm,dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ.
II.Cách tiến hành:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
*GV hướng dẫn HS làm vở ô li.
Bài 1 ( 16’): Nối các từ ở cột trái với từ ở cột phải để tạo thành cặp từ trái nghĩa và viết theo mẫu:
 dài thấp M: dài – ngắn
 cao ngắn 
 tốt dày 
 mỏng xấu 
 mềm đuôi 
 buồn sau .
 đóng cứng .
 đầu vui .
 trước mở .
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV hướng dẫn và cho HS chơi.
- Nhóm nào tìm đúng,nhanh nhóm đó sẽ thắng 
- GV và lớp nhận xét.
*Củng cố về tìm từ trái nghĩa.
Bài 2 ( 10’): Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào các ô trống trong đoạn văn sau:
 Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên con ngựa trắng phau. Theo sau Quốc Toản là người tướng già và sáu trăm dũng sĩ nón nhọn giáo dài.
- Hướng dẫn HS làm bài .
- Gọi HS chữa bảng lớp
* Củng cố về cách dùng dấu chấm, phẩy trong đoạn văn.
Bài 3( Dành cho HS K,G) ( 7’)
- Chọn 3 cặp từ ở BT1 và đặt câu.
- Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét,chốt kq đúng.
III.Củng cố dặn dò: ( 2’)
 Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp thảo luận nhóm 
- Đại diện 2 nhóm thi làm trên bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu và làm bài. 
- 1HS lên điền dấu trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- HS làm bài.
- Đọc câu vừa đặt.
 Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2013 
Duyệt kế hoạch bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 - B2.doc