Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 26

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 26

 Tiếng việt

 TĐ - LTVC: ÔN TẬP TUẦN 25

I. Mục tiêu:

 1. Tập đọc:

 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc trong tuần 25.

 2. Luyện từ và câu:

 - Củng cố các từ ngữ về sông biển. Củng cố về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?

II. Hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 26 
 Thứ ba, ngày 5 tháng 3 năm 2013
 Tiếng việt 
 TĐ - LTVC: Ôn tập Tuần 25
I. Mục tiêu:
 1. Tập đọc: 
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu các bài tập đọc trong tuần 25.
 2. Luyện từ và câu:
 - Củng cố các từ ngữ về sông biển. Củng cố về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 * GV hướng dẫn HS làm BT bổ trợ TV- T2
 A. Tập đọc: ( 23’) 
- Yêu cầu các em đọc các bài tập đọc trong tuần : Sơn Tinh, Thủy Tinh; Dự báo thời tiết; Bé nhìn biển.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
-Yêu cầu HS luyện đọc lại ở từng bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn, cả bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở từng bài đọc.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 B. Luyện từ và câu: ( 10’) 
Bài 1: Tìm 3 từ ngữ có tiếng hải và 3 từ ngữ có tiếng biển
- HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài .
- Gọi HS thi tìm trên bảng lớp.
- GV chốt kết quả đúng.
*Củng cố từ ngữ về sông biển.
Bài 2: Điền vào chỗ trống các từ ngữ hợp với mỗi nghĩa sau:
- Yêu cầu HS lựa chọn các từ có nghĩa phù hợp với nghĩa đã cho.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- GV gợi ý: + Bộ phận in đậm trong câu là gì?
+ Em dùng câu hỏi nào để đặt câu hỏi cho bộ phận đó?
- Cho HS làm bài và trình bày. 
*Củng cố cách đặt câu hỏi Vì sao ?
III. Tổng kết: ( 2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Luyện đọc từng đoạn, cả bài (CN, ĐT)
- HS thi đọc theo nhóm, cá nhân
(HS TB, Y luyện đọc nhiều)
- HS đọc thầm từng bài và trả lời theo vở BTBT.
- Đọc kết quả trước lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
-2 HS thi tìm bảng lớp.
- HS làm vở BT.
- Một số HS lần lượt trả lời.
- Đọc lại bài hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 1, 2 HS lên chữa bài.
Tiếng việt 
Chính tả - TLV: Ôn tập Tuần 25
I. Mục tiêu:
 1. Chính tả: 
 - Củng cố về quy tắc chính tả phân biệt ch / tr; dấu hỏi/ dấu ngã.
 2. Tập làm văn: 
 - Củng cố cách đáp lời đồng ý.
 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và viết đoạn văn ngắn tả bức tranh đó. 
II. Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 * GV hướng dẫn HS làm BT bổ trợ TV2- - T2
 A. Chính tả: ( 13’)
Bài 1: Điền vào chỗ trống ch /tr:
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS điền ch hoặc tr vào chỗ trống
- GV và lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã:
- Cho HS đọc các từ và chọn và điền dấu thanh thích hợp.
- Gọi HS trả lời.
 B. Tập làm văn: ( 20’)
Bài 1: Nói lời đáp trong các đoạn đối thoại sau:
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện các cặp trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
III. Tổng kết: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu
- HS chọn và điền vần thích hợp vào chỗ trống.
- 1HS chữa bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- 2HS làm bảng lớp. 
- Lớp đổi vở KT.
- Đọc yêu cầu.
- HS các nhóm thảo luận: 1 em nói lời đồng ý-1 em nói lời đáp.
Tiếng Việt
Tập Đọc: cá sấu sợ cá mập 
I. Mục tiêu :
 - Đọc đúng rõ ràng ,rành mạch, phân biệt được lời nhân vật. 
 - Hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài.
 - Hiểu ND : Ông chủ khách sạn giải thích rằng biển không có cá sấu nhưng lại cho biết có cá mập làm du khách càng khiếp sợ hơn.
II. Hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 15')
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. 
a. Đọc từng câu.
- Ghi bảng tiếng khó đọc, hướng dẫn phát âm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến không có cá sấu.
 Đoạn 2: Còn lại.
- HD cách ngắt nghỉ, cách đọc lời nhân vật khi đọc .(GV viết sẵn bảng phụ)
- Giải nghĩa từ mới(SGK) 
c. Đọc từng đoạn theo nhóm
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét sửa sai cho HS. 
- Đọc cả bài.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( 13')
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
trong bài. 
Câu 1:Vì sao khách tắm biển sợ hết hồn?
Câu 2: Vì sao ông chủ khách sạn quả quyết là bãi tắm này không có cá sấu?
Câu 3: Nghe giải thích xong cá vị khách càng sợ hơn là vì sao?
- Nêu ND (như mục tiêu) 
3. Luyện đọc lại. ( 5')
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Gv nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố và dặn dò ( 2')
+ Câu chuyện này có điều gì thú vị ?
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện phát âm 
- 2 HS đọc 2 đoạn
- HS luyện đọc(CN, ĐT)
 - HS đọc chú giải. 
- HS luyện đọc nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài)
- Cho HS đọc từng đoạn , cả bài và trả lời.
- HS nêu.
- HS phân vai luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
 Thứ tư, ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tiếng Việt
TLV: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
I.Mục tiêu: 
- Củng cố rèn kĩ năng đáp lời đồng ý phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện cách ứng xử có văn hoá, lịch sự.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi.
II.Cách tiến hành: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 *Hướng dẫn HS làm bài vào vở ô li:
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các đoạn đối thoại sau:
a) – Hương cho tớ mượn tờ giấy trắng này nhé?
 - ừ.
 - .........................................................
b) - Bạn cho mình chạy thử xe của bạn nhé?
 - Vâng.
 - ..........................................................
 - Gọi HS đọc yêu cầu
+ Đề bài yêu cầu em làm gì?
+ Khi được người khác đồng ý với yêu cầu của mình thì em sẽ đáp như thế nào?
- GV hướng dẫn HS nói lời đáp với từng trường hợp cụ thể.
- Cho HS thảo luận theo cặp và trình bày.
- GV và lớp nhận xét.
*GVchốt: Khi em muốn nhờ(mượn)người khác một vật gì và được người đó đồng ý, em cần phải cảm ơn và đáp lại một cách chân thành.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tranh sgk( tr. 67) và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- HS đọc kĩ các câu hỏi và viết câu trả lời vào vở. Sau đó yêu cầu HS viết thành một đoạn văn tả về cảnh biển.
- GV lưu ý HS cách viết đầy đủ câu .
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- Cho HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- GV và lớp nhận xét.
III.Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Các nhóm đóng vai trước lớp: Từng cặp HS nói và đáp theo các tình huống trên.
- Lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu
- HS hỏi - đáp theo cặp
- HS đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- HS dựa vào các câu hỏi gợi ý để trả lời và viết thành đoạn văn ngắn.
 Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tiếng việt
Luyện viết: bài 26 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Viết được chữ hoa X, từ và câu ứng dụng: Xinh đẹp như tiên theo kiểu chữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng
 - Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng có trong bài, viết đúng kiểu chữ nét đều, đúng kích cỡ, giãn đúng khoảng cách.
 - Rèn chữ viết cho HS 
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
 *Hướng dẫn học sinh viết vở THLV:
 1. Rèn kĩ năng viết chữ hoa: X
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu 
- Nêu cấu tạo của chữ X
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết
- Cho HS viết bảng con.
- Gv nhận xét sửa sai
 2. Rèn kĩ năng viết từ và câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng: Xinh đẹp như tiên 
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
+ Trong câu Xinh đẹp như tiên có những chữ nào cao 2 li rưỡi, chữ nào cao 1 li,.....?
- GV viết mẫu và hướng dẫn viết : kiểu chữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng.
 3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở
- Nêu yêu cầu viết bài.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết,cách cầm bút.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu, viết chậm.
- Chấm bài nhận xét cách viết của HS 
III. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- HS quan sát, nhận xét nêu cấu tạo của chữ X
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con (2, 3 lượt)
- 1 số HS đọc
- HS nêu.
- HS viết bảng con chữ Xinh
- HS viết bài vào vở
 (HS TB, Y chỉ yêu cầu viết 2 dòng Xinh đẹp như tiên .
Tiếng việt
LTVC: Từ ngữ về sông biển. đặt và trả lời câu hỏi: 
Vì sao?
I.Mục tiêu: 
 - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ về sông biển.
 - Luyện tập về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?
II.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
*Hướng dẫn HS làm vở ô li:
Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào chỗ chấm thích hợp:
a) Dòng nước tự nhiên do con người đào đắp: 
 sông,..........................................................
b) Hoạt động của tàu thuyền: rẽ sóng,...........
......................................................................
c) Phương tiện giao thông trên sông nước: thuyền,............................................................
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Chia 2 nhóm tổ chức cho HS thi tiếp sức.
*Củng cố từ ngữ về sông biển.
Bài 2: Nối từ ở cột a với lời giải nghĩa ở cột b:
 A B
1. sông cái 
2. mương
3. sông đào
4. kênh rạch
a. Sông do con người đào để dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
b. Chỉ kênh và rạch nói chung.
c. Sông lớn tiếp nhận nhiều sông con và thường đổ ra biển.
d. Đường đào dùng để dẫn nước vào ruộng hoặc tháo nước từ ruộng ra.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- GV chốt kết quả đúng.
*Củng cố về một số con vật sống dưới nước.
Bài 3: Trả lời câu hỏi sau:
a. Vì sao thuyền buồm có thể lướt nhanh trên mặt nước?
b. Vì sao nói gió biển là liều thuốc quý?
c. Vì sao nói lòng biển mênh mông là kho thức ăn vô tận nuôi sống loài người?
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu và làm bài.
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Gọi HS chữa bài, đọc kết quả.
- GV chốt kết quả đúng.
III.Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
-1,2 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài.
- 1HS lên bảng nối.
- Đọc lại kết quả đúng.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS tự làm bài.
- Nêu kết quả.
- HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
( HS khá , giỏi làm thêm câu c)
Duyệt kế hoạch bài học
 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2012 
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 
Duyệt kế hoạch bài học
.............................................................................................................................................................................................................. ... có số bị chia là 1.
II.Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên Học sinh
*Hướng dẫn HS làm BT vở Trắc nghiệm Toán Tập 2 .
Bài 9: Gọi HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi tứ giác và vận dụng làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.
Bài 10: Viết tiếp vào chỗ chấm:
-Yêu cầu HS đo độ dài các cạnh và tính chu vi tam giác.
-Gọi HS chữa bài
*Củng cố cách tính chu vi tam giác.
Bài 12: (Dành cho HS K,G) 
- Cho HS đọc đề,nêu cách giải.
+Muốn biết cạnh BC bằng 1/3 chu vi ta làm tính gì?
Bài 13: Đúng ghi Đ,sai ghi S:
-Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kq phép nhân có thừa số là 1,phép chia có số bị chia là 1.
-Giải thích vì sao lại sai ?
Bài 14: Số?
-HS vận dụng nhân một số với 1 và chia cho 1 để điền số thích hợp vào ô trống:
 x 2 = 2 8 : = 8 
*Chốt KT:Củng cố về phép nhân có thừa số là 1,phép chia có số bị chia là 1.
III.Hoạt động nối tiếp:
 Nhận xét tiết học
-HS nêu yêu cầu
-HS tính chu vi với các số đo đã cho,chọn kq đúng và khoanh.
-1 HS TB,Y trả lời..
- Lớp làm bài.
-1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét.
-1 HS nêu cách giải.
- HS tự làm bài 
-1 HS chữa bài.
- HS tự làm bài.Nêu kết quả.
-Giải thích cách làm.
- HS vận dụng và làm bài.
- 2 HS thi làm bảng lớp.
- Đổi vở KT.
 Duyệt kế hoạch bài học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
 Thừa bài soạn
Tiếng Việt (tc )
Tập Đọc: cá sấu sợ cá mập 
I.Mục tiêu :
 - Đọc đúng rõ ràng ,rành mạch, phân biệt được lời nhân vật. 
 -Hiểu các từ ngữ chú giải cuối bài.
 -Hiểu ND : Ông chủ khách sạn giải thích rằng biển không có cá sấu nhưng lại cho biết có cá mập làm du khách càng khiếp sợ hơn.
II. Hoạt động dạy học : 
 Giáo viên Học sinh 
1.Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu,hướng dẫn cách đọc. 
a. Đọc từng cõu.
-Ghi bảng tiếng khú đọc,hướng dẫn phỏt õm.
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 2 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến không có cá sấu.
 Đoạn 2: Còn lại.
-HD cỏch ngắt nghỉ, cách đọc lời nhân vật khi đọc .(GV viết sẵn bảng phụ)
-Giải nghĩa từ mới(SGK) 
c. Đọc từng đoạn theo nhúm
d.Thi đọc giữa cỏc nhúm.
- GV nhận, xột sửa sai cho HS. 
-Đọc cả bài.
2.Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
trong bài. 
Câu 1:Vì sao khách tắm biển sợ hết hồn?
Câu 2: Vì sao ông chủ khách sạn quả quyết là bãi tắm này không có cá sấu?
Câu 3: Nghe giải thích xong cá vị khách càng sợ hơn là vì sao?
-Nêu ND (như mục tiêu) 
3.Luyện đọc lại.
-Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. -Gv nhận xột,cho điểm.
C. Củng cố và dặn dũ
+ Câu chuyện này có điều gì thú vị ?
- GV nhận xột giờ học.
 -1 HS đọc lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng cõu
-HS luyện phát âm 
 2 HS đọc 2 đoạn
-HS luyện đọc(CN,ĐT)
 - HS đọc chú giải. 
-HS luyện đọc nhúm 2
- Thi đọc giữa cỏc nhúm (từng đoạn,cả bài)
- Cho HS đọc từng đoạn , cả bài và trả lời.
- HS nờu.
-HS phân vai luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
Tiếng việt (TC)
Toán(TC)
Tuần 26: Tìm số bị chia. Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác. Số 1 trong phép nhân và phép chia (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng tìm số bị chia chưa biết. 
 - Luyện tập về tính chu vi tam giác,tứ giác.
II.Các hoạt động dạy học: 
 Giáo viên Học sinh
 *Hướng dẫn HS làm BT vở trắc nghiệm toán Tập 2: 
Bài 1,2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS nêu cách tìm số bị chia chưa biết,vận dụng vào việc tìm x.
*Củng cố về tìm số bị chia chưa biết.
Bài 3: Cho HS đọc đề,nêu cách giải.
+Muốn biết tất cả có bao nhiêu quyển vở ta làm tính gì?
-Gọi HS nêu kết quả.
*Củng cố về giải toán .
Bài 4: Đúng ghi Đ,sai ghi S:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ,số hạng chưa biết,tìm kq và ghi Đ,S .
-Giải thích vì sao kq lại sai.
*Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết.
Bài 6: Hướng dẫn tương tự bài 4.
Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm:
-Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi tam giác,tứ giác.
-Gọi HS chữa bài.
Bài 8:(Dành cho HS K,G) 
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ,tính chu vi tam giác,tứ giác rồi so sánh kết quả.
*Củng cố về tính chu vi tam giác,tứ giác.
III.Hoạt động nối tiếp:
 Nhận xét tiết học
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con.
-2 HS TB,Y làm bảng lớp.
-1 HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài và khoanh vào kq đúng.
- Lớp làm bài.
- Nêu kết quả,nhận xét.
- HS tự làm bài.
- HS vận dụng và làm bài.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Đổi vở KT.
- HS tự làm bài.Nêu kết quả.
- Nhận xét.
Tiếng việt(tc )
Luyện viết: bài 26 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Viết được chữ hoa X ,từ và câu ứng dụng: Xinh đẹp như tiên theo kiểu chữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng
-Hiểu được ý nghĩa của câu ứng dụng có trong bài ,viết đúng kiểu chữ nét đều, đúng kích cỡ ,giãn đúng khoảng cách.
- Em Chi viết được bài tương đối đúng mẫu.
II. Cách tiến hành:
 Giáo viên Học sinh
 *Hướng dẫn học sinh viết vở THLV:
 1.Rèn kĩ năng viết chữ hoa: X
-Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu 
-Nêu cấu tạo của chữ X
-GV viết mẫu,hướng dẫn quy trình viết
- Cho HS viết bảng con.
- Gv nhận xét sửa sai
 2. Rèn kĩ năng viết từ và câu ứng dụng
-Giới thiệu câu ứng dụng: Xinh đẹp như tiên 
-Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
+Trong câu Xinh đẹp như tiên có những chữ nào cao 2 li rưỡi, chữ nào cao 1 li,.....?
-GV viết mẫu và hướng dẫn viết : kiểu chữ đứng nét đều và kiểu chữ nghiêng.
 3.Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở
-Nêu yêu cầu viết bài.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết,cách cầm bút.
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu, viết chậm.
- Gv hướng dẫn em Chi viết bài.
-Chấm bài nhận xét cách viết của HS 
III. Củng cố-dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
-HS quan sát, nhận xét nêu cấu tạo của chữ X
- HS theo dõi 
-HS viết bảng con (2,3 lượt)
-1 số HS đọc
- HS nêu.
-HS viết bảng con chữ Xinh
- HS viết bài vào vở
- Em Chi nhìn mẫu chép bài. 
(HS TB,Y chỉ yêu cầu viết 2 dòng Xinh đẹp như tiên .)
Toán( TC)
Luyện tập chung (2 tiết)
I - Mục tiờu:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ
- Thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian.
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống.
 - Biết cỏch tỡm số bị chia khi biết thương và số chia và giải toỏn.
II - Hoạt động dạy và học: 
Giỏo viờn
Học sinh
 Hướng dẫn học làm bài tập vào vở ụ li:
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng:
*Đồng hồ chỉ mấy giờ
5 giờ
6 giờ
5 giờ rưỡi
6 giờ 30 phỳt
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng:
Nếu kim ngắn chỉ vào số 3 kim dài chỉ số 12 thỡ đồng hồ chỉ mấy giờ:
a.12giờ 30 phỳt c. 3 giờ
b.3giờ rưỡi d.12 giờ 15 phỳt 
*GV chốt : Biết được phỳt, giờ thớch hợp
Bài 3: Tớnh nhẩm:
 6 : 2 = 12 : 4 = 20 : 5 =
 2 x 3 = 3 x 4 = 4 x 5 =
- Yờu cầu HS nhẩm và nờu kết quả.
Bài 4: Tỡm x:
 X : 2 = 3 X : 4 = 4
 X : 3 = 7 X : 5 = 6
- Hướng dẫn HS làm bài.
+Muốn tỡm số bị chia ta làm thế nào?
- Gọi HS chữa bài.
Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài
 + Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
 + Cú bao nhiờu em được nhận kẹo?
 + Vậy để tỡm xem cú tất cả bao nhiờu chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yờu cầu HS trỡnh bày bài giải
- GV nhận xột và cho điểm HS.
Bài 3(Dành cho HS K,G): 
- GV vẽ một số mặt đồng hồ, yờu cầu HS ghi số giờ tương ứng.
- Gọi HS nờu kết quả.
- Nờu yờu cầu bài tập
- Quan sỏt đồng hồ 
- Thảo luận nhúm đụi
- HS làm bảng con
- Nờu yờu cầu bài tập
- HS lờn quay kim đồng hồ
-HS lần lượt tớnh nhẩm phộp nhõn và phộp chia theo từng cột.	
- HS TB , Y nờu QK.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS TB làm bảng lớp.
- Lớp nhận xột.
- HS đọc đề nờu yờu cầu.
 + Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
 + Cú 3 em được nhận kẹo
- 1 HS lờn bảng giải.
- Nờu yờu cầu bài tập
- Làm vào vở
- Đổi vở KT.
III. Củng cố dặn dũ:
Nhận xột chung.
I.Mục tiêu: 
 -Củng cố mở rộng vốn từ ngữ về sông biển(phân biệt được một số loài cá nước mặn, và cá nước ngọt,một số con vật sống dưới nước)
 -Luyện tập về dấu phẩy.
II.Cách tiến hành:
 Giáo viên Học sinh
*Hướng dẫn HS làm vở bài tập trắc nghiệm:
Bài 1: Tìm và viết tiếp tên các loài cá vào từng ô cho phù hợp:
Những loài cá ở biển
Những loài cá ở sông , ao, hồ
cá thu,cá nục,...
............................
cá chép,cá mè, cá trê,........................
- Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Chia 2 nhóm tổ chức cho HS thi tiếp sức.
*Củng cố về các loài cá nước mặn,cá nước ngọt.
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước tên con vật sống dước nước:
a. tôm b. sứa c. ba ba d .vịt
e. rùa g. sò h. rắn i. trai
- Gv hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- GV chốt kết quả đúng.
*Củng cố về một số con vật sống dưới nước.
Bài 3: Điền dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp:
Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo ảo.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu và làm bài.
- GV hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Gọi HS chữa bài,đọc kết quả.
- GV chốt kết qủa đúng.
III.Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
-1,2 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
 -Lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS tự làm bài.
- Nêu kết quả.
- HS đọc lại bài hoàn chỉnh.
 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 
 Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt (tc )
Ôn tập 
I. Mục tiêu:
. - Rèn kĩ năng nghe -viết chính xác một đoạn thơ.
II.Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên Học sinh 
*GV hướng dẫn HS làm vở trắc nghiệm Tiếng Việt-Tập 2 .
2.Nghe- viết: 
-Gọi HS đọc đoạn thơ 
-Nêu câu hỏi tìm hiểu ND đoạn viết.
-Hướng dẫn HS tìm và viết các tiếng khó dễ lẫn.
-Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết,
-Gv đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
-Gv thu một số bài chấm, nhận xét.
III. Tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
1,2 HS đọc.
- HS luyện viết chữ khó (bảng con)
-HS nghe viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26 - B2.doc