Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2011-2012

Hoạt động dạy

-Muốn giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì?

-Biết giữ vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì?

-Nhận xét đánh giá.

-Giới thiệu bài.

-Tổ chức ôn tập theo hình thức hái hoa dân chủ. Các câu hỏi gợi ý :

+Vì sao cần học tập vệ sinh đúng giờ?

+Học tập, vệ sinh đúng giờ mang lại lợi ích gì?

+Khi có lỗi em cần phải biết làm gì?

+Sống gọn gàng ngăn nắp là sống như thế nào?

+Gọn gàng ngăn nắp mang lại lợi ích gì?

-Theo dõi HD nhận xét và bổ sung.

-Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt và phạt những bạn không thuộc bài.

-Nhận xét – đánh giá.

-Dặn HS.

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 18 
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Nội dung cần điều chỉnh
Thứ hai 
Đạo đức
Thực hành kỹ năng CKI
Tập đọc2
Ôn tập tiếng việt T1, 2
Toán
Ôn tập về giải toán
Bài 4 có thể cho về nhà
Thứ ba
Toán
Luyện tập chung
Bài 3 có thể cho về nhà
Kể chuyện
Ôn tập tiếng việt T3
Chính tả
Ôn tập tiếng việt T4
Thủ công
Gấp, cắt, dán BBGT cấm đỗ xe. ( T2)
Thể dục
Bài 35
Thứ tư
Hát nhạc
Bài 18
Tập đọc
Ôn tập tiếng việt T5
Luyện từ và câu
Ôn tập tiếng việt T6
 Toán
Luyện tập chung.
Bài 2 cột 3 bài 5, có thể cho về nhà
Thứ năm
Chính tả
Kiểm tra học kì đọc
Tập viết
Ôn tập tiếng việt tiết 7
Toán
Luyện tập chung
Mĩ thuật
Bài 18
Thứ sáu
Toán
Kiểm tra học kì I
Tập làm văn
Kiểm tra học kì I
Tự nhiên xã hội
KTHK I –Thực hành giữ sạch trường lớp.
Thể dục
Bài 36
Hoạt động NG
Tìm hiểu kể chuyện lịch sử
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I.MỤC TIÊU:
Củng cố– ôn lại các nội dung, kiến thức và hành vi đạo đức đã học ở học kì I
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra.
 5 – 7’
2.Bài mới.
28 – 30’
3.Dặn dò.
 1’
-Muốn giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì?
-Biết giữ vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Tổ chức ôn tập theo hình thức hái hoa dân chủ. Các câu hỏi gợi ý :
+Vì sao cần học tập vệ sinh đúng giờ?
+Học tập, vệ sinh đúng giờ mang lại lợi ích gì?
+Khi có lỗi em cần phải biết làm gì?
+Sống gọn gàng ngăn nắp là sống như thế nào?
+Gọn gàng ngăn nắp mang lại lợi ích gì?
-Theo dõi HD nhận xét và bổ sung.
-Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt và phạt những bạn không thuộc bài.
-Nhận xét – đánh giá.
-Dặn HS.
-nêu:
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hành thi đua hai dãy.
-Nhận xét câu trả lời của dãy kia và bổ xung nếu trả lời thiếu.
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Ôn tập tiếng việt Tiết 1. 
I.Mục đích, yêu cầu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT3) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) 
-HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút )
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra lấy điểm đọc
 10 –12’
HĐ 2: Ôn từ chỉ sự vật.
 8 – 10’
HĐ 3: Viết tự thuật.
 10 –12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Nhận xét – ghi điểm.
* Cho HS đọc thêm bài tập đọc Thương ông 
-Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì?
Gọi Hs đọc bài.
Bài 3:
Em hiểu thế nào là tự thuật?
Vậy tự thuật là kể lại những việc gì về bản thân em?
-Theo dõi ghi mẫu lên bảng.
Nhắc HS phải viết theo mẫu.
-Nhận xét và chấm một số bài.
-Nhận xét – dặn dò.
-Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc trong nhóm.
-Đọc trước lớp và trả lời 1 – 2 câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Thực hiện
-Từ chỉ người đồ vật, loài vật, cây cối 
-Cho ví dụ: .
2 – 3 HS đọc.
-Làm việc vào phiếu, ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, núi non, làng xóm.
-2HS đọc.
-Là tự kể về mình.
-Vài HS kể.
-Vài HS đọc lại.
-2 – 3 HS tư nói theo mẫu.
-Viết bài.
-Vài HS đọc bài viết.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Môn: Tập đọc
Bài:Ôn tập tiếng việt (Tiết 2 ) 
I.Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút ) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT3) biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3) 
-HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 40 tiếng /phút )
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra lấy điểm đọc
 10 –12’
HĐ 2: Ôântự giới thiệu.
 15’
HĐ 3: Dùng dấu ấchấm 7 - 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Nhận xét – ghi điểm.
* Chia nhóm cho HS đọc thêm bài :Đi chợ, Điện thoại
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc yêu cầu đề bài.
HD: Khi em đến nhà bạn lần đầu gặp mẹ bạn em em cần giới thiệu thế nào?
-Cho HS thảo luận về tranh 2 – 3
Bài 3: yêu cầu đọc đề bài.
-Khi viết hết câu phải ghi dấu gì?
Chấm chữa bài của HS.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.
-Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc trong nhóm.
-Đọc trước lớp và trả lời 1 – 2 câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Thực hiện theo yêu cầu
-Vài HS đọc.
-Vài HS nói.
+Chào bác (chào cô) cháu là bạn của .
-Vài HS tập nói.
-Thảo luận theo cặp.
-Trình bày trước lớp.
-Viết bài vào vở bài tập
-2-3HS đọc.
-Dấu chấm.
-Nối tiếp nhau nêu.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Về tiếp tục ôn.
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I:Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết tự giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
-Bài tập cần làm: Bài 1 Bài 2 Bài 3 
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Giới thiệu 
HĐ2: thực hành
 30-35’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nêu yêu cầu giờ học
-Bài1: yêu cầu HS nắm đề bài
Bài2, 3 Yêu cầu HS nhận dạng bài toán nêu câu hỏi tìm hiểu đề và tự giải vào vở(gợi ý HS yếu tìm hiểu đề bài )
-GV chấm 1 số bài và nhận xét
-Nhận xét đánh giá
-Nhắc HS về ôn lại cách giải toán
-2 HS đọc
-Tự nêu câu hỏi để tóm tắt bài toán
-1 HS giải trên bảng
-Làm vào vở
Cả 2 buổi bán được số lít dầu là
 48+37=85(l)
 Đáp số:85(l)
-Thực hành
Bài 2: An cân nặng số kg
 32-6=26kg 
 Đáp số 26 kg
Bài 3 Tự làm vào vở
-Đổi vở tự chấm vở HS
**********************************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu. 
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị 
-Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3 )Bài 2 (cột 1,2 )Bài 3 (a,b)Bài 4
-HS khá – giỏi có thể làm toàn bộ bài tập SGK.
-Giáo dục HS tính nhanh, chính xác
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng con
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra
 3 –5’
2.Bài mới.
Bài 1: 7 – 8’
Bài 2: 8 – 10’
Bài 4: 7 – 8’
Bài 5 : 4 – 5’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Gọi HS lên giải bài toán.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập và ôn.
-Yêu cầu HS nêu kết quả.
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Gọi HS đọc đề bài.
_Gợi ý HS yếu tìm hiểu đề bài
-Yêu cầu HS quan sát SGK rồi tự chấm vào vở và vẽ.
-Yêu cầu
Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Có 90 lít rượu, rót ra 38 lít 
còn lại . Lít
-Nhắc lại
-Nêu miệng.
-Thực hành.
-
-
-
-
28
19
47
+
73
35
38
43
57
100
+
90
42
48
-
-
-Nêu cách tính.
-2HS đọc .
-Nêu câu hỏi tìm hiểu đề
-Làm vào vở.
Con lợn bé cân nặng số kg là
 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số: 76 kg.
-Thực hiện.
-Nhắc lại nội dung ôn tập.
Môn: Kể chuyện
Bài:Ôn tập tiếng việt (Tiết 3 )
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2)
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút.
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra lấy điểm đọc
 10 –12’
HĐ 2: Tìm mục lục sách
 8 – 10’
HĐ 3: Viết chính tả 
 10 – 15’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Nhận xét – ghi điểm.
* Tổ chức cho HS thi đọc bài: Há miệng chờ sung
-Chia lớp thành 4 tổ và tổ chức cho HS thi đua lẫn nhau – tổ 1 nêu tên bài tập đọc.
-Sau đó yêu cầu các tổ khác nêu chủ điểm, tuần, số trang, tổ nào nêu nhanh, đúng thì tổ đó thắng.
-Đánh giá nhận xét.
-Đọc đoạn viết.
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào được viết hoa?
-Đọc chính tả.
-Đọc lại bài.
Chấm chữa bài của HS.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS. Về tiếp tục ôn.
-Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc trong nhóm.
-Đọc trước lớp và trả lời 1 – 2 câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Đọc 
-Thực hiện chơi.
-Nghe.
2- 3HS đọc. 
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-4 câu
-Tên riêng, chữ đầu câu.
-Chép bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
Môn:Chính tả
 Bài:Ôn tập tiếng việt Tiết 4. 
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT2) 
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình ( BT4) 
II.Đồ dùng dạy- học.
Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra lấy điểm đọc
 10 –12’
HĐ 2:Từ chỉ hoạt động ôn dấu câu 
 10 – 12’
HĐ 3: Nói lời an ủi vỗ về
 10 – 12’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chia nhóm nêu yêu cầu.
-Nhận xét – ghi điểm.
* Cho HS đọc thêm bài:Tiếng võng kêu
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài 3: Trong bài sử dụng những dấu câu nào?
Bài 4: Gọi hs đọc.
-Gợi ý chú công an cần phải biết vỗ về, an ủi, gợi cho em bé, nói tên, địa chỉ.
-Nhận xét đánh giá.
-Dặn HS.
-Lên bốc thăm và về chuẩn bị, đọc trong nhóm.
-Đọc trước lớp và trả lời 1 – 2 câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Đọc theo nhóm đôi
-Vài HS đọc
3 – 4 HS đọc.
-Đọc thầm tìm theo cặp.
-Ghi vào bảng con: Nằm, lim dim, trêu, chạy, vươn, giang, vỗ, gáy.
-Vài HS nêu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm lửng.
2-HS đọc. 
-Đóng vai theo tình huống 2 HS.
-Vài nhóm lên thể hiện.
-Về tiếp tục ôn.
?&@
Moân: THUÛ COÂNG.
Baøi: GAÁP,CAÉT,DAÙN BIEÅN BAÙO GIAO THOÂNG CAÁM ÑOÃ XE(T1)
I. MUÏC TIEÂU:
Học xong bài này, HS có khả năng.
- Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
Với HS khéo tay: 
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối ... Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3) 
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ viết bài tập 2.
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giaùo vieân
Hoïc sinh
HĐ1: Kiểm tra lấy điểm đọc
HĐ2: Từ chỉ đặc điểm của người sự vật
 10-12’
HĐ3: Viết bưu thiếp
 12-15’
3)Dặn dò1’
-Chia nhóm cho ôn các bài tập đọc – học thuộc lòng tuần16,17
-Gọi HS đọc và lấy điểm
-Nhận xét đánh giá chung
* Tổ chức cho HS đọc thuộc bài: Đàn gà mới nở
-Bài2: Gọi HS đọc bài
-Bài tập yêu cầu gì
-Câu a: từ nào là từ chỉ sự vật?
-Tiết trời như thế nào
-Vây từ chỉ đặc điểm trong câu a là từ nào
-Ngoài ra còn có những từ nào chỉ đặc điểm về tiết trời?
-yêu cầu HS tìm thêm từ chỉ đặc điểm
-Bài 3 yêu cầu HS đọc đề
-HD cách viết và trình bày
-Nhận xét đánh giá
-Nhắc HS Về nhà tập viết bưu thiếp
-Ôn theo nhóm
-8-10 HS đọc bài và trả lời 2 câu hỏi SGK
-Đọc cá nhân theo cặp đôi
-Cá nhân thi đọc thuộc bài thơ
-2 HS đọc 
-Tìm từ chỉ đặc điểm của người, sự vật
-Tiết trời
-Lạnh giá
-Lạnh giá
-Nóng nực, bức, rét , buốt, nồng
-Câu b, c tự tìm
-Nối tiếp nêu
-2 HS đọc
-Viết bài vào vở bài tập 
-Nối tiếp nhau đọc bài
-Theo dõi
Môn: TOÁN
Bài:Luyên tập chung
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm 100
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị 
-Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,3,4 )Bài 2 (cột 1,2 )Bài 3 (b)Bài 4
-HS khá – giỏi có thể làm toàn bộ bài tập SGK.
-Giáo dục HS tính nhanh, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng con
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giaùo vieân
Hoïc sinh
Bài 1
 8-10’
Bài2
 9-10’
Bài 3 7 -8 ’
Bài 5
 7-8’
3)Củng cố dặn dò
2-3,
-Giới thiệu bài
-HD HS làm bài tập
-
-
35
35
70
+
84
26
58
-
-Yêu cầu HS làm bảng con
-HD và nêu yêu cầu HS làm bảng con
-Nhận xét –đánh giá
- HDHS làm vào phiếu
- Chấm bài
-Gọi HS đọc đề
-Gợi ý HS yếu tìm hiểu đề bài toán
-Chấm bài 
Cho HS nhắc lại biểu thức ôn
-Nhận xét đánh giá 
-Nhắc lại
14-8+9=15
 5+7-6=6
16-9+8=15
-Nhắc lại cách tìm số hạng số trừ, số bị trừ
14-8+9=15 ,	5+7-6=6 , 16-9+8=15	
- Thực hiện
-2 HS đọc
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề
-Vẽ vào vở
-Nêu
Môn: CHÍNH TẢ
Bài: Ôn tập và kiểm tra đọc và HTL ( T7 )
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng.
- Mức độ độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2 ) 
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo 
( BT3)
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giaùo vieân
Hoïc sinh
HĐ 1: Kiểm tra. 10 –12’
HĐ 2: Nói lời đồng ý, không đồng ý.
 10’
HĐ 3: Viết đoạn văn
 10 –12’
Dặn dò” 3’
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc học thuộc lòng.
-Nhận xét chung.
-Cho HS đọc bài Thêm sừng cho ngựa
Bài 2: 
Nhắc HS.Khi nói lời đồng ý cần có thái độ vui vẻ, sẵn sàng
+Nói lời từ chối sao cho khéo léo, không làm mất lòng người nhờ vả mình.
-Nhận xét đánh giá chung
Bài 3:
-Gợi ý cách viết.
Nhận xét chấm bài.
Nhắc HS. Về ôn tập tiếp.
-Lên bốc thăm bài, xuống chuẩn bị, đọc trong nhóm và nối tiếp lên đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc 
-2 –3 HS đọc Thầm
-Nói theo cặp và thảo luận cách nói.
-Vài hs lên thể hiện.
-Chọn cặp HS sử lí tình huống hay nhất.
-2HS đọc yêu cầu bài.
-Theo dõi.
-Viết vào ở tập viết.
-Vài HS đọc bài.
*********************************************************
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị 
II.Đồ dùng dạy học.
-Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giaùo vieân
Hoïc sinh
1.Giới thiệu
2.HD làm bài tập.
Bài 1: 6 – 7’
Bài 2:
 6 – 7’
Bài 3: 
6 – 8’
Bài 4: 
6 – 7’
Bài 5: 
6’
3.Dặn dò: 
-Nêu mục tiêu 
HDHS làm
-Nhận xét chữa bài.
-HD cách tính.
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
-Giúp HS nắm đề bài.
-Gợi ý HS yếu tìm hiểu đề bài toán
-Ghi: 75 + 18 =  + 75
-Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào?
-Cho HS xem lịch tháng 1 năm 2005.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì I
-Làm bảng con
-Theo dõi
-Làm bảng con.
-Nêu miệng phép tính.
-Đọc đề bài.
-Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
-Giải vào vở.
Năm nay bố có số tuổi là.
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi.
-Nêu miệng phép tính.
-Tổng không thay đổi.
-Làm bảng con.
-Xem lịch
-Nêu miệng kết quả.
Môn : TẬP VIẾT
	 Bài Kiểm tra đọc hiểu
_____________________________________________
Môn: TN-XH
Bài: THỰC HÀNH GIỮ SẠCH TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được thế nào là trường lớp sạch, đẹp .
- Biết tác dụng giữ cho trường lớp sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập.
- Làm một số công việc để giữ trường lớp sạch đẹp như quét nhà, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường
- Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
*Kĩ năng tự nhận thức: tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
*Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
*Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II. Chuẩn bị:
 Tranh, khẩu trang, chổi.
III.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định(1’)
2.Bài cũ:(4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:(28’)
Giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp 
Bước 1: Làm việc theo cặp
-GV cho HS quan sát hình vẽ
Tranh 1:
- Các bạn trong hình đang làm gì?
-Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?
-Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2: 
Bức tranh thứ hai vẽ cảnh gì?
-Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
-Tác dụng?
-Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
-GV cho HS liên hệ vào thực tế
- Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
-Trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
- Trường học của em đã sạch sẽ chưa?
- Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
-GV và HS nhận xét bổ sung
Hoạt động 2:Thực hành
Làm vệ sinh trường lớp học 
GV phân công từng nhóm đi làm vệ sinh
-Làm xong, GV tổ chức cho cả lớp xem thành quả làm việc của nhau.
4.Củng cố:(2’)
-Trường lớp sạch có tác dụng gì? 
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
-HS để đồ lên bàn.
-HS nhắc lại tên bài.
HS quan sát hình vẽ 38, 39 theo cặp.
HS tìm câu trả lời theo từng nhóm.
-Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường 
- Chổi nan, xô nước, cuốc xẻng 
- Sân trường sạch sẽ
- Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
 - Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu.
- Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
-Đảm bảo sức khỏe cho mọi người. GV và HS giảng dạy, học tập được tốt hơn.
-HS trả lời.
-Không viết vẽ bậy lên bàn lên tường.
-Không vứt rác không khạc nhổ bừa bãi.
không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa. Dẫm lên cây 
-Đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
-Tham gia các họat động và làm vệ sinh trường lớp, tưới nước và chăm sóc cây cối.
-N1: Làm vệ sinh lớp.
N1: Nhặt rác và quét sân trường.
N3: Tưới cây 
N4: Nhổ cỏ cho vườn hoa 
-HS tự nhật xét đánh giá công việc nhóm mình và nhóm bạn.
-Giúp ta khỏe mạnh và làm việc tốt hơn
*****************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2011
Môn: TOÁN
Bài: Kiểm tra học kì I.
HS làm theo đề của phòng giáo dục Lâm Hà.
_____________________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Kiểm tra học kì I. ( CT + TLV )
Học sinh làm theo để của phòng Giáo Dục Lâm Hà.
_______________________________________________
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 Sinh hoạt lớp. Phát động phong trào thi đua học tập tốt 
 chuẩn bị thi học kì I 
I. Mục tiêu:
-Nhận xét các hoạt động trong học kì I
-Phát động phong trào thi đua học tốt chuẩn bị thi học kì I. Giúp đỡ học HS yếu thi học kì I đạt kết quả cao.
II.Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:Sinh hoạt lớp.
10-13'
HĐ2:Phát động phong trào giứ đỡ HS yếu đạt kết quả cao học kì I.
10-12'
-Cho HS tự nhận xét đánh giá theo tổ
-Nhận xét đánh giá theo từng tổ, cá nhân, tuyên dương những HS thực hiện các nhiệm vụ được giao của người HS
-Đánh giá việc học tập của từng HS.
-Giao nhiệm vụ cho HS khá giỏi kèm hs yếu, Gvphát động phong trào giúp đỡ HS yếu để làm sao kết quả thi học kì đạt kết quả cao.
-Chia theo nhóm học tập ở nhà
-Phát động đôi bạn cùng tiến
-Cho HS văn nghệ
-Các tổ tự đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-Theo dõi
-Thực hiện
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tìm hiểu kể chuyện lịch sử
I. Mục tiêu.
Giúp HS hiểu trong tháng 1 –2 các em sẽ tìm hiểu về lịch sử: Yêu quê hương đất nước Việt Nam”
Hiểu cần phải làm gì để đất nước Việt Nam luôn đẹp, ngày càng phát triển.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu chủ đề
 8 – 10’
HĐ 2: Sinh hoạt lớp ôn tập học tốt chuẩn bị họckì I
 18 – 20’
Đ 3: Củng cố – dặn dò
 5’
-Trong tháng 1,2 các em sẽ tìm hiểu về quê hương đất nước Việt Nam
-Các em biết tháng 1, 2 thuộc mùa nào?
-Trong tháng 2 có những ngày lễ lớn nào?
-Cuối học kì I các em có những hoạt động nào chính?
-Yêu cầu sinh hoạt tổ.
-Thống kê số liệu và nhận xét.
Đánh giá học sinh về các tiêu chuẩn thi đua ở lớp.
-Nhắc HS chuẩn bị sơ kết học kì I
-Sưu tầm những tranh ảnh đẹp về quê hương đất nước.
-Mùa xuân.
-Ngày tết nguyên đán, ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Ôn thi và chuẩn bị thi HKI
-Sinh hoạt tổ để tìm ra được những biện pháp học tốt hơn cho kì thi học kì I
-Bình chọn các học sinh hoàn thành nhiệm vụ có thành tích cao trong học kì I
-
Thực hiện theo yêu cầu.
-Chuẩn bị bài hát về Đảng về, mùa xuân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2011_2012.doc