Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2010

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2010

I. Mục tiêu

- Giúp HS củng cố lại chương trình Tiếng Việt lớp 4

- Nắm được cấu tạo của tiếng, từ.

II. Ôn tập

 A. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 I .TỪ NGỮ

 Mở rộng vốn từ theo chủ điểm

 II. NGỮ PHÁP

 1. Cấu tạo của tiếng

 2. Từ pơn – từ phức

 3. Từ ghép và từ láy - > Ghép tổng hợp , Ghép phân loại

 4. Danh từ -> danh từ chung và danh từ riêng

 5. Động từ

 

doc 44 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ năm ngày 5 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Hệ thống chương trình tiếng việt lớp 4
I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố lại chương trình Tiếng Việt lớp 4
- Nắm được cấu tạo của tiếng, từ.
II. Ôn tập
 A. Luyện từ và câu
 I .Từ ngữ 
 Mở rộng vốn từ theo chủ điểm 
 II. Ngữ pháp 
 1. Cấu tạo của tiếng 
 2. Từ pơn – từ phức 
 3. Từ ghép và từ láy - > Ghép tổng hợp , Ghép phân loại 
 4. Danh từ -> danh từ chung và danh từ riêng 
 5. Động từ 
 6. Tính từ 
 7. Các loại câu : Câu hỏi 
 Câu kể : Ailàm gì ?
 Ai thế nào ?
 Ai là gì ?
 Câu khiến 
 Câu cảm
 8. Dấu câu : Học thêm dấu ngoặc kép - Dấu gạch ngang 
 B. tập làm văn 
 1. Văn kể chuyện 
 2. Văn miêu tả 
 Tả đồ vật 
 Tả cây cối 
 Tả con vật 
 3. Thực hành 
 Bài tập 1 
 Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu ca dao sau : 
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm .....
 Bài tập 2 
Dùng dấu gạch chéo phân tách từ đơn từ phức trong câu văn sau :
 Xưa , có một ông thầy đồ lười , tiếng đồn khắp nơi , đến nỗi không ai dám cho con đến học cả . thế mà lại có anh em trầu cau đến xin học 
b Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt . Đôi môi tái nhợt , quần áo tả tơi thảm hại .
* về nhà : gạch chéo vào chỗ ranh giới giữa các từ trong câu sau :
Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi 
3. Củng cố – dặn dò 
1 H phân tích trên bảng 
H khác làm vào vở 
 Từ đơn :Xưa ,có,một,ông,lười ,không, ai dám, cho ,con ,đến ,học, cả
Từ phức : thầy đồ .tiếng đồn , khắp nơi ,đến nỗi,
b. Từ đơn : và, quần , áo , ông , lão, đôi , mắt , đôi, môi 
Từ phức : đỏ đọc , giàn giụa , nước mắt , tái nhợt , tả tơi , thảm hại 
Đáp án : 
Một /người/ ăn xin /già/ lọm khọm /đứng/ ngay/ trước mặt/ tôi /.
Nhận xét tiết học 
H ôn luyện ở nhà 
Toỏn
ễN TẬP VỀ ĐỌC - VIẾT SỐ TỰ NHIấN
I. Mục tiờu:
Củng cố cỏch đọc, viết số tự nhiờn
II. Luyện tập:
Bài 1: Đọc cỏc số sau rồi cho biết mỗi chữ số thuộc hàng nào? Lớp nào?
a) 1 547 034	b) 14 324 642	c) 135 674 456
Bài 2: 
a) Viết số, biết số đú gồm:
	+ 4 trăm nghỡn, 7 chục nghỡn, 5 trăm, 4 chục, 3 đơn vị.
	+ 7 trăm nghỡn, 6 nghỡn, 5 chục, 9 đơn vị.
	+ 8 trăm nghỡn, 7 đơn vị.
	+ 6 triệu, 6 trăm nghỡn, 4 chục, 5 đơn vị.
	+ 9 chục triệu, 4 nghỡn, 4 trăm, 3 chục.
	+ 5 trăm triệu, 7 triệu, 3 chục nghỡn, 2 trăm, 2 đơn vị.
b) Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu ):
	475 309 ; 507 493 ; 754 021 ; 650 120
Mẫu: 475 309 = 400 000 + 70 000 + 5000 + 300 + 9
Bài 3: a) Chio biết chữ số 4 trong mỗi số sau thuộc hàng nào? Lớp nào?
	745 321 ; 826 435 ; 451 369 ; 574 098
	b) Viết giỏ trị của chữ số 8 trong mỗi số sau:
Số
486 753
894 325
563 804
697 108
Giỏ trị của chữ số 8
Thứ sáu ngày 2 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Từ ghép – từ láy
I. Mục tiêu 
 - Củng cố về từ ghép và từ láy 
II. Luyện tập
Viết lại cỏc từ ghộp và từ lỏy cú trong đoạn văn, đoạn thơ sau vào bảng cho thớch hợp:
Mưa rả rớch đờm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cỏt. Trận này chưa qua, trận khỏc đó đến, rỏo riết và hung tợn hơn.
Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Nỳi dựng cheo leo hồ lặng im
Lỏ rừng với giú ngõn se sẽ 
Họa tiếng lũng ta với tiếng chim.
Từ ghộp
Từ lỏy
Ghi lại 2 từ lỏy để tả:
Mưa:	
Giú thổi:	
Mựi hương:	
Hóy xếp cỏc từ sau đõy vào cỏc nhúm cho thớch hợp: lụng thụng, đo đỏ, đủng đỉnh, làng nhàng, xinh xinh, lim dim, bồng bềnh, lành lạnh 
Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở õm đầu:	
Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở phần vần:	
Từ lỏy cú hai tiếng giống nhau ở cả õm đầu và phần vần:	
Ghi lại cỏc từ lỏy cú trong đoạn văn sau:
Trước mặt tụi, một cõy sồi cao lớn toàn thõn phủ đầy lỏ đỏ. Bờn cạnh đú, như để tụn thờm màu đỏ chúi lọi kia lại là màu vàng rực rỡ của mấy cõy cơm nguội. Một làn giú rỡ rào chạy qua, những chiếc lỏ rập rỡnh lay động nhưng những đốm lửa vàng lửa đỏ bập bựng chỏy. Tụi rẽ lỏ, nhẹ nhàng men theo một lạch nước để đến cạnh cõy sồi nước rúc rỏch chảy, lỳc trườn lờn mấy tảng đỏ trắng, lỳc luồn dưới mấy gốc cõy ẩm mục.
Cỏc từ lỏy đú là:	
Toỏn
SO SÁNH SỐ TỰ NHIấN
I. Mục tiờu:
Củng cố cỏch so sỏnh số tự nhiờn
 II. Luyện tập:
Bài 1: 
a) Viết theo thứ tự từ bộ đến lớn:
	375 ; 357 ; 9529 ; 76 548 ; 843 267 ; 834 762
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bộ:
	4 803 624 ; 4 083 624 ; 4 830 246 ; 4 380 462 ; 3 864 420
Bài 2: Điền dấu thớch hợp vào ụ trống:
75678 9999
46975 5679
 76 400 764 x 10
1076 1078
1472 999
 1800 18 x 100
Bài 3: Soỏ beự nhaỏt trong caực soỏ sau: 785432; 784532; 785342; 785324 laứ:
	A. 785432	B. 784532	C. 785342	D. 785234
Bài4: Caực soỏ ụỷ doứng naứo ủửụùc vieỏt theo thửự tửù tửứ beự ủeỏn lụựn.
	A. 567899; 567898; 567897; 567896.
	B. 865742; 865842; 865942; 865043.
	C. 978653; 979653; 970653; 980653.
	D. 754219; 764219; 774219; 775219.
Bài 5: ẹuựng ghi ẹ, sai ghi S vaứo oõ troỏng:
	a) 496857 < 497899 Ê	c) 545630 = 554630 Ê
	b) 657890 > 658999 Ê	d) 289357 < 290000 Ê
Thứ bảy ngày 3 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Từ ghép – từ láy – danh từ
I. Mục tiêu 
 - Củng cố về từ ghép và từ láy 
 - Củng cố về danh từ trong trong đoạn văn , đoạn thơ 
II. Luyện tập
 1. Kiểm tra 
 - Nêu lại thế nào là từ ghép , từ láy 
 - Thế nào là danh từ . 
2. Bài mới 
 Bài tập 1 
 Xác định từ ghép , hai gạch dưới tư láy trong hai khổ thơ sau 
Sông la ơi Sông la
 G G
 Trong veo như ánh mắt
 G G
Bờ tre xanh im mát
 G
 Mươn mướt đôi hàng mi
 L G
Bè đi chiều thầm thì
 L
Gỗ lượn đàn thong thả
 L
Như bầy trâu lim dim ‘
 G L
Đằm mình trong êm ả
 L
Sóng long lanh vẩy cá
 L G
Chim hót trên bờ đê .
 G
 Bài tập 2
 Cho các từ sau 
 Chậm chạp , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,nhỏ nhẹ , tươi tốt , 
 vấn vương , tươi tắn 
 * Hãy xếp các từ đó vào hai nhóm 
 + Từ ghép 
 Nhỏ nhẹ , tươi tốt , mong ngóng , phương hướng , châm chọc
 + Từ láy 
 Chậm chạp , mong mỏi , tươi tắn , mê mẩn , vấn vương 
 Bài tập 3 
 Xác định danh từ trong đoạn văn sau 
 Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi , tính tình cứng cỏi , không màng danh lợi . Học trò theo ông rát đông . Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình 
 Bài làm 
 * Danh từ 
 Ông , Chu Văn An , đời Trần , tiếng , một , thầy giáo , tính tình , danh lợi , học trò , ông , người , trọng trách , , triều đình 
 Bài tập 4 ( về nhà ) 
 Xác định danh từ trong đoạn văn sau 
 Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ . tay mẹ không trắng đâu . bàn tay mẹ rám nắng . các ngón tay của mẹ gầy gày , xương xương . 
 * Danh từ là :
 Bình , đôi , bàn tay , mẹ , tay , mẹ , bàn tay , mẹ , nắng , ngón tay , mẹ . 
3. Củng cố – dặn dò 
 Nhận xét tiết học 
 H ôn bài ở nhà
Toỏn
ễN TẬP VỀ BỐN PHẫP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIấN
I. Mục tiêu: Củng cố
- Cỏch cộng, trừ số tự nhiờn (Đặt tớnh theo cột dọc, sao cho cỏc hàng cựng đơn vị thẳng cột với nhau; cộng theo thứ tự từ phải sang trỏi )
- Cỏch nhõn, chia với số cú nhiều chữ số , tính giá trị của biểu thức.
II. Luyện tập:
Bài 1: Tớnh:
	476538 + 393458	35736 x 24	251998 : 46
	765243 - 697519	2374 x 407	809325 : 327
Bài 2: Tớnh giỏ trị của biểu thức
	a) 27453 - 532 x 35	b) 2459 x 308 + 151281 : 39
	c) 54673 + 2468 x 5 - 34142	d) 26781 : 3 + 13786
Bài 3: Tỡm X:
	a) X - 973 = 425	b) X - 473 = 678 - 198
	c) 179 + X = 954 + 437	d) 532 : X = 28
Bài 4: Một cửa hàng cú 2558m vải, ngày đầu bỏn được 124m, ngày thứ hai bỏn được hơn ngày đầu 98m. Hỏi sau hai ngày bỏn cửa hàng cũn lại bao nhiờu một vải?
Bài 5: ( HS khỏ, giỏi)
Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất
	a) 36 x 532 + 63 x 532 + 532
	b) 679 + 679 x 123 - 679 x 24
	c) 245 x 327 - 245 x 18 - 9 x 245
Bài 6: ( HS khỏ, giỏi)
	Khi nhõn một số tự nhiờn với 44, một bạn đó viết cỏc tớch riờng thẳng cột như trong phộp cộng, do đú được kết quả là 2096. Tỡm tớch đỳng của phộp nhõn đú.
Chủ nhật ngày 4 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Danh từ
I. Mục tiêu 
 - Tiếp tục củng cố về xác định danh từ 
II. Luyện tập
Viết 3 danh từ chỉ:
Tờn cỏc tỉnh, thành phố ở nước ta:	
Tờn thụn, xó, phường, quận:	
Tờn cỏc mụn học trong nhà trường:	
Từ chỉ cỏc hiện tượng thiờn nhiờn là:	
Tờn cỏc nghệ sĩ nổi tiếng:	
Nối từ với nghĩ thớch hợp:
Từ
Nghĩa
Trung thành
Một lũng một dạ gắn bú với lý tưởng, tổ chức hay với một người nào đú.
Trung hậu
ở giữa làm cầu nối quan hệ cho hai bờn
Trung kiờn
Một lũng một dạ vỡ việc nghĩa
Trung thực
Đó qua tuổi thanh niờn nhưng chưa già
Trung nghĩa
Ngay thẳng, thật thà
Trung gian
Trước sau như một, khụng cú gỡ lay chuyển nổi
Trung niờn
Ăn ở nhõn hậu, thành thật, trước sau như một.
 3) Đặt cõu cú từ sau:
Trung gian:	
Trung thực:	
 4)Chọn từ cú tiếng “tự” thớch hợp để điền vào chỗ chấm trong cỏc cõu sau:
Vỡ gia đỡnh gặp nhiều khú khăn nờn anh Tõn sống 	từ bộ.
Bỏc ấy mất bỡnh tỡnh, khụng cũn 	 được nữa nờn mới núi thế.
Bộ Nhật rất 	 học bài, khụng ai phải nhắc nhở.
Chỳng ta phải cố suy nghĩa, 	làm bài.
Ai cũng phải cú lũng 	 chứ.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
	Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.
II. Luyện tập:
Bài 1:Tính giá trị của các biểu thức sau
a)78 x 6 + 345 c) 56 + 67 x 6
b) 378 + 324 : 3 d) 288 : 6 x 7
Bài 2:Điền dấu >; < ;= thích hợp vào chỗ chấm
42 + 5 x 3. 14 x 8 : 2
7 x ( 48 – 39)  14 x 4 + 7
Bài 3: Không tính giá trị của biểu thức hãy điền >;<;= thích hợp vào chỗ chấm
567 x 6 x5  567 x 5 x4
414 : 9 x 2  414 :3 x 2
45 x 6 + 46  46 + 6 x 45
Bài 4:Tính nhanh giá trị của biểu thức sau
246 + 157 + 54 + 43
673 + 864 – 73 – 64
45274 + 32908 + 726 + 92
32140+ 47321 -140 - 321
Bài 5:Xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn
 5386; 8365; 3568; 6538; 5683; 6835.
Bài 6: Hãy lập số lớn nhất , số bé nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số sau:
 2,6,3,7
Bài 7: Đọc các số sau: a) 46078 b) 50010 c) 60734
Bài 8: Tìm x : a) x 9 = 50819 – 3587
 b) x : 7 = 2362 x 6
Bài 9 : Đổi ra phút:
 2 giờ 20 phút = . phút giờ =  phút
 3 giờ 45 phút = phút giờ = phút
 5 giờ 12 phút = phút 
Tuần 2
Thứ năm ngày 8 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập
I Mục tiêu 
	Ôn kiến thức mà HS đã được học về từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ.
II. Luyện tập
A luyện từ và câu 
Bài 1
Đùng dầu gạch chéo phân tách giữa từ đơn , tư phức trng khổ thơ sau 
Ôi /Tổ Quốc/ giang sơn /hùng vĩ /
Đất/ anh hùng/ của /thế kỉ /hai mươi  ... tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng cụng tạo nờn một tỏc phẩm tuyệt trần, mĩ món.
Pho tượng làm xong, quả là một tỏc phẩm trỏc tuyệt. Từ dung mạo đến dỏng vẻ của Quan Âm đều toỏt lờn sự ung dung và cực kỡ mĩ lệ. Điều vụ cựng lớ thỳ là pho tượng sống động đến là lung, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vũng xung quanh pho tượng, đụi mắt Quan Âm như biết nhỡn theo. Hiển nhiờn đõy là điều khụng thể nào tưởng tượng nổi.
Theo Lõm Ngũ Đường
Từ nhỏ, Trương Bạch đó cú niềm yờu thớch, say mờ gỡ?
Thiờn nhiờn
Đất sột
Đồ ngọc
Điều gỡ ở Trương Bạch khiến cho người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
Sự tinh tế
Sự chăm chỉ
Sự kiờn nhẫn
Điều khụng thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gỡ?
Pho tượng cực kỡ mĩ lệ
Đụi mắt pho tượng như biết nhỡn theo
Pho tượng toỏt lờn sự ung dung
Điều kiện nào quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhõn giỏi?
Cú tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
Gặp được thầy giỏi truyền nghề cho
Say mờ, kiờn nhẫn và làm việc hết mỡnh
Dũng nào dưới đõy chỉ gồm cỏc từ lỏy?
Ung dung, sống động
Ung dung, lạ lựng
Sống động, lạ lựng
Bài văn trờn cú mấy danh từ riờng?
Một danh từ riờng
Hai danh từ riờng
Ba danh từ riờng
Đú là cỏc từ: ................................................................
Cõu “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng cụng tạo nờn một tỏc phẩm tuyệt trần, mĩ món” cú mấy tớnh từ:
Một tớnh từ. Đó là từ:.........................................................................................................
Hai tớnh từ. Đó là từ:.........................................................................................................
 c)Ba tớnh từ. Đó là từ:........................................................................................... ...... 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
Củng cố vế cách thực hiện phép chia và giải toán.
II. Luyện tập
Đặt tớnh rồi tớnh:
20 700 : 300
345 : 15
7 668 : 36
14 600 : 40
182 000 : 700
8 527 : 25
912 : 36
13 104 : 56
18 989: 52
	Cú 2 550g kẹo xếp đều vào 34 hộp. Hỏi cú 3kg kẹo thỡ xếp được vào bao nhiờu hộp như thế?
Một phõn xưởng làm 23 ngày thỡ được 10 350 cỏi ỏo. Hỏi trung bỡnh mỗi ngày phõn xưởng làm được bao nhiờu cỏi ỏo?
Cú 1000 viờn thuốc được đúng vào cỏc vỉ, mỗi vỉ cú 12 viờn. Hỏi số thuốc đú đúng được nhiều nhất bao nhiờu vỉ và cũn thừa mấy viờn
	Thứ bảy ngày 24 tháng 7 năm 2010
Tiếng Việt
Luyện tập câu kể Ai làm gì
I. Mục tiêu: 
	Hs xác đinh được câu kể Ai là gì và xác định được thành phần cấu tạo của câu.
II. Luyện tập
Gạch dưới cỏc cõu kể Ai làm gỡ? trong đoạn văn sau:
Đường lờn dốc trơn và lầy. Người nọ đi tiếp sau người kia. Đoàn quõn nối thành vệt dài từ thung lũng cho tới đỉnh nỳi cao như một sợi dõy kộo thẳng đứng. Họ nhớch từng bước. Nhỡn lờn chỉ thấy những chiếc ba lụ lự lự nối nhau trờn những cỏi lưng cong cong. Nhỡn xuống là những chiếc mũ tai bốo lỳp xỳp trờn những mỏi đầu đang cắm về phớa trước.
Viết vào bảng sau đõy bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của cỏc cõu kể Ai làm gỡ? trong đoạn văn ở bài tập 1
Cõu
Chủ ngữ
Vị ngữ
1
2
3
Viết một đoạn văn ngắn núi về cỏc cụng việc em thường làm ở nhà cú sử dụng cõu kể Ai làm gỡ?
Những hoạt động nào dưới đõy cú lợi cho sức khoẻ?
Chơi thể thao
Ăn uống điều độ
Đi bộ sau khi vừa ăn cơm
Đi bộ khi mặt trời chưa mọc
4)Xếp cỏc từ: to cao, cũi cọc, vạm vỡ, rắn chắc, loẻo khoẻo, nhanh nhẹn, thấp bộ, gầy cũn, lực lưỡng, yếu ớt, hồng hào, loắt choắt, hom hem vào hai nhúm sau đõy:
Khoẻ mạnh:	
Ốm yếu:	
5)Điền từ thớch hợp vào chỗ chấm:
Gầy như	
Chậm như	
Cao như..................................
6) Câu tục ngữ nào sau đõy đề cao giỏ trị của sức khoẻ?
Gỏi mười bảy bẻ góy sừng trõu
Thứ nhất đau mắt, thứ nhỡ đau răng
Sức khoẻ là vàng
Tập làm văn:
Hóy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà
Thứ bảy ngày 24 tháng 7 năm 2010
Chủ nhật ngày 25 tháng 7 năm 2010
Thứ năm ngày 29 tháng 7 năm 2010
Thứ sáu ngày 30 tháng 7 năm 2010
Thứ bảy ngày 1 tháng 8 năm 2010
Chủ nhật ngày 2 tháng 8 năm 2010
1. Đọc đoạn văn sau và trả lời cõu hỏi
ễi chao! Chỳ chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trờn lưng chỳ lấp lỏnh. Bốn cỏi cỏnh mỏng như giấy búng. Cỏi đầu trũn và hai mắt long lanh như thủy tinh.
Đoạn văn trờn cú mấy cõu cảm?
Những cõu cảm trờn dựng để làm gỡ?
Cõu: “ Chỳ chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” bộc lộ cảm xỳc gỡ?
2. Đặt cõu cảm cho tỡnh huống sau:
	1) Em đạt danh hiệu Học sinh xuất sắc. Bố thưởng cho em một kỡ nghỉ ở biển. Em hóy đặt cõu cảm để bày tỏ sự vui mừng.
	2) Một bạn lớp em đạt giải Nhất trong cuộc thi Giao lưu Toỏn tuổi tho do Thành phố tổ chức. Em hóy đặt cõu cảm để bày tỏ sự thỏn phục.
3. Hóy kể tờn:
a) Một số đồ dựng cần cho cuộc thỏm hiểm.
b) Những khú khăn nguy hiểm cần vượt qua.
c) Những đức tớnh cần thiết của người tham gia cuộc thỏm hiểm.
Tập làm văn:
Tả một con vật nuụi trong nhà mà em yờu quý.
Cảm thụ văn học
Câu kể 
I . Mục đích – yêu cầu : 
 - Cho HS làm quen với cảm thụ văn học 
 - HS biết được được các biện pháp nghệ thuật 
 - Bộc lộ được cảm xúc của bản thân vào nội dung yêu cầu của bài 
II. Các hoạt động dạy học 
A. cảm thụ văn học 
+ Dạng 1 ; Tìm biện pháp nghện thuật ( Nhân hoá , so sánh , đảo ngữ )
+ Dạng 2 : Tìm biện pháp điệp : Điệp từ 
Điệp ngữ 
+ Dạng 3 : phát biểu cảm nghĩ của bản thân qua đoạn , bài 
+ Dạng 4 :Tìm những hình ảnh đẹp trong bài 
B. bài thực hành 
“ Mai sau ,
 Mai sau ,
 Mai sau ,
 Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh ”.
Hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì ? Biện pháp nghệ thuật nào giúp tác giả khẳng định điều đó ?
Bài làm
 Trong câu thơ trên , tác giả đã sử dụng điệp từ “ Mai sau ”lặp 3 lần và điệp từ “xanh” cũng 3 lần làm ta tưởng tượng một ngày mai đất nước của chúng ta sẽ toàn một màu xanh tươi đẹp . Chúng ta cũng biết rằng cây tre biểu tượng cho con người Việt Nam cần cù , chịu thương chịu chịu khó , thể hiện ý chí kiên cường và sự đoàn kết của người dân . Khẳng định cho dù sau này , cho dù thời gian có biến chuyển thì tre vẫn là tre , dù sống ở mảnh đất cằn cỗi thì tre vẫn trường tồn . Sức sống của tre thật là mãnh liệt như con người Việt Nam .
b. luyện từ và câu 
 Cho đoạn văn sau : Tết trung thu , cu Chắt được món quà . Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh , cưỡi ngựa tía , dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng , ngồi trong mái lầu son . Chắt công một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu .
 Hãy cho biết trong đoạn văn trên những câu nào là câu kể .
 Các câu kể ấy dùng để làm gì ?
C. Củng cố – dặn dò :
G. cho H biết : cảm thụ văn : là những cảm nhận sâu sắc của bản thân em về một đoạn văn , khổ thơ , câu chuyện ....
H Khi viết lời lẽ ngắn gọn , đủ ý , và được viết dưới dạng một đoạn văn , có câu mở đoạn , câu kết đoạn 
* Có một số dạng bài cảm thụ văn 
H xác định kĩ trọng tâm yêu cầu của bài 
G. hướng dẫn H chỉ ra được biện pháp nghệ thuật của câu thơ ;
Điệp ngữ : mai sau .
Điệp ngữ này cho ta biết điều gì ?
Gợi cảm xúc về thời gian và không gian như mở ra vô tận .
Điệp từ : xanh ( xanh tre , xanh màu , tre xanh ) => khẳng định điều gì ?
Khẳng định sự trường tồn của của màu sắc , của sức sống dân tộc .
H viết vào bảng ép ( 2 H ) 
H khác làm vào vở 
H dán bảng – H khác nhận xét 
G. nhận xét chung và đánh giá 
H xác định đoạn văn trên có mấy câu 
Có 3 câu . cả 3 câu ấy đều là câu kể 
- Câu 1 dùng để kể về sự việc 
- Câu thứ 2 miêu tả chàng kị sĩ và nàng công chúa .
- Câu thứ 3 : dùng để kể về sự việc .
- G. củng cố nội dung bài 
- Nhận xét tiết học 
- HS ôn luyện lại ở nhà 
Gạch dưới những cõu Ai thế nào? trong cỏc đoạn văn sau:
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sỏng và tươi. Những đúa rõm bụt thờm đỏ chúi. Bầu trời xanh búng như vừa được giội rửa. Mấy đỏm mõy bụng trụi nhởn nhơ, sỏng rực lờn trong ỏnh mặt trời. 
Mặt trời cuối thu nhọc nhằn chọc thủng màn sương từ từ nhụ lờn ngàn cõy trờn dóy nỳi đồi lẹt xẹt. Bầu trời dần tươi sỏng. Tất cả thung lũng đều hiện mày vàng. Hương vị thụn quờ đầy vẻ quyến rũ.
Phõn tớch chủ ngữ, vị ngữ của cỏc cõu Ai thế nào? trong hai đoạn văn trờn bằng dấu gạch chộo (/)
Trong cỏc cõu ai thế nào? vừa tỡm được cú những chủ ngữ nào được tạo thành bởi cụm danh từ. Đú là cỏc chủ ngữ:
Điền vị ngữ thớch hợp vào chỗ chấm để tạo cõu Ai thế nào? 
Vầng trăng	
Mặt trời	
Con đường	
Ghi lại 4 từ chỉ:
Tả vẻ đẹp vúc dỏng của người:	
Tả vẻ đẹp khuụn mặt của người:	
Từ dựng để tả vẻ đẹp của cảnh vật thiờn nhiờn là:
Hựng vĩ
Sừng sững
Xanh biếc
Kỡ vĩ
Phong cảnh hữu tỡnh
Nờn thơ
Yểu điệu
Điền cỏc từ: dịu dàng, lỗng lẫy, tươi tắn vào chỗ chấm cho thớch hợp
Vẻ đẹp 	của chị khiến mọi người trong buổi tiệc phải sững sờ.
Những đúa hồng nhung làm cho khu vườn trở nờn 	
Trong bộ xiờm y 	, dũng sụng dịu dàng nằm nghiờng mỡnh dưới ỏnh trăng.
Điền từ thớch hợp vào chỗ chấm để hoàn thiện cõu thanh ngữ sau:
	 như tiờn
	như Bụt
	như khiếu
	như giặc
	như trứng gà búc
	như ma
	như tộp nhảy
	 như quỷ sứ
Tập làm văn:
Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong cỏc cõu sau:
Bạn gỏi ngồi ở bàn đầu tiờn là Mai Anh. Bạn ấy là người hỏt rất hay.
Cõy hoa cú nhiều gai đú là hoa hồng. hong hồng là chỳa của cỏc loài hoa.
Khoanh trũn vào chữ cỏi đặt trước cõu Ai là gỡ?
Năm 979, Đinh Tiờn Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn bị ỏm hại.
Lờ Lợi là một hào trưởng cú uy tớn lớn ở vựng Lam Sơn.
Bạn Nam khụng phải là học sinh giỏi.
Em là học sinh lớp 4.
Trong cỏc cõu Ai là gỡ? ở cõu 2, mỗi cõu cú tỏc dụng:
Giới thiệu. Đú là cõu:	
Nhận định. Đú là cõu:	
Vừa giới thiệu, vừa nhận định. Đú là cõu:	
Đọc bài đồng dao sau:
Kỡ đà là cha cắc kộ
Cắc kộ là mẹ kỡ nhụng
Kỡ nhụng là ụng cà cưỡng
Cà cưỡng là dượng kỡ đà
Kỡ đà là cha cắc kộ
Trong bài đồng dao trờn cú mấy cõu kể Ai là gỡ?
Ba cõu
Bốn cõu
Năm cõu
Vị ngữ trong những cõu kể Ai là gỡ? trờn cú điểm giống nhau là:
Đều được nối với chủ ngữ bằng từ là
Đều do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
Đều chỉ đặc điểm của cỏc con vật
Thờm chủ ngữ thớch hộ để tạo thành cõu Ai là gỡ?
	là thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam.
	là một bói biển đẹp.
	là một ca sĩ nổi tiếng.
	là thành phố nghỉ mỏt trờn cao nguyờn.
	là thành phố mang tờn Bỏc.
	là thành phố hoa phượng đỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA he lop 4 len lop 5.doc