Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 26

I. Mục đích yêu cầu

- HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.

- Phân biệt được lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
BA
 10-3
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
26
73
74
126
26
Sinh hoạt dưới cờ
Tôm càng và cá con
Tôm càng và cá con
LT
Lịch sự khi đến nhà người khác(t1)
TƯ
 11-3
TD
TNXH
T
CT
H
51
26
127
51
26
Ôn 1 số động BTRLTTCB.TC:Kết bạn
Một số loài cây sống dưới nước
Tìm số bị chia
TC:Vì sao cá không biết nói?
Học hát bài:Chim chích bông
NĂM
12-3
TĐ
TV
T
KT
75
26
128
26
Sông Hương
Chữ hoa X
Luyện tập 
Làm dây xúc xích trang trí (t2)
SÁU
 13-3
TD
T
LTC
KC
GDNG
52
129
26
26
26
Hoàn thiện BTRLTTCB.
CV hình tam giác-CV hình tứ giác
Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
Tôm càng và cá con
BẢY
 14-3
CT
TLV
T
MT
SHL
52
26
130
26
26
NV: Sông Hương
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
Luyện tập 
Vẽ tranh :Đề tài con vật(vật nuôi)
Sinh hoạt lớp
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC – T 73,74
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục đích yêu cầu 
HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn 
Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
Phân biệt được lời của các nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé nhìn biển.
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Tôm Càng và Cá Con. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài lần 1 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc 
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
HDHS luyện đọc 1số câu dài khó ngắt giong
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, 
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ :óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu
Luyện đọc câu: 
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?
4 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 )
GV cho HS đọc toàn bài
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
Hát
HS đọc toàn bài
Tôm Càng đang tập búng càng.
Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: 
Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
Tôm Càng rất dũng cảm
3 đến 5 HS lên bảng.
Mỗi nhóm 3 HS 
Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
TOÁN – T 126
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS:
Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:+ Thời điểm.+ Khoảng không gian. + Đơn vị đo thời gian.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:Học sinh đọc yêu cầu
Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Nhận xét
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu
-HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Nhận xét
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 3: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Hát
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
HS xem tranh vẽ.
Một số HS trình bày trước lớp: 
a.8giờ 30phút
b.9 giờ
c.9giờ 15 phút
d.10 giờ 15 phút
Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
******************************************
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC 
I. Mục tiêu
Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó.
Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị
GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
-HS nhắc lại nội dung bài cũ
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Lịch sự khi đến nhà người khác 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sư.
v Hoạt động 2: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi”Đố vui”
GV phổ biến luật chơi
GV cho học sinh chơi 
Tổ chức cho học sinh chơi
GV nx ,khen thưởng và phạt
GV giáo dục tư tưởng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: (tt)
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét.
Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung 
*Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác thể hiện nếp sống văn minh,được mọi người yêu quý.
Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009
THỂ DỤC
TIẾT 51 :ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB – TRÒ CHƠI:KẾT BẠN
I Mục tiêu
_ Cho hs ôn lại 1 số động tác của bài rèn luyện tư thế cơ bản.
-Tiếp tục học trò chơi: nhảy đúng ,nhảy nhanh
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
-GV làm lại động tác tay,chân,lườn, bụng,toàn thân,nhảy.
-GV làm lại động tác đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay dang ngang.
-GV làm lại động tác đi kiễng gót,2 tay chống hông
- GV làm lại động tác đi nhanh chuyển sang chạy
-Chia tổ cho hs tập luyện
-Cho từng tổ lên thi đua tập
_GV nx và khen thưởng
--Cho hs ôn lại 3 động tác
-Đi đều 2-4 hàng dọc
-GV cho hs chơi trò chơi :Kết bạn
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
 3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết học ,chuẩn bị (tt)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T 26
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước
HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, 
III. Các hoạ ...  lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt.
v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 2:
Treo tranh minh hoạ.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
Gọi HS đọc câu 1 và 4.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hát
1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được gạch chân.
1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
Quan sát tranh.
Đọc đề bài.
2 HS đọc.
Cá nước mặn 	Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu	cá mè
cá chim	cá chép
cá chuồn	cá trê
cá nục	cá quả (cá chuối)
Nhận xét, chữa bài.
2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
Quan sát tranh.
1 HS đọc thành tiếng, 
Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ. 
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc lại đoạn văn.
2 HS đọc câu 1 và câu 4.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập 
2 HS đọc lại.
*******************************************
KỂ CHUYỆN – T 26
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON 
I. Mục đích yêu cầu:
Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện.
 - Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho thật sinh động.
 - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Tôm Càng và Cá Con. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
Truyện được kể 2 lần.
b) Kể lại câu chuyện theo vai
GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
Gọi các nhóm nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
Hát
3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. 
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
Nhận xét Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
8 HS kể trước lớp.
3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
Mỗi nhóm kể 1 lần. 
***********************************************************
Thứ bảy ngày 14 tháng 3 năm 2009
MÔN :MỸ THUẬT T-26
VẼ TRANH:ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NUÔI)
**************************************
CHÍNH TẢ – T 52
SÔNG HƯƠNG 
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè  dát vàng trong bài Sông Hương.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Vì sao cá không biết nói?
Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
 HS dưới lớp làm vào Vở bài tập 
Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
2 HS đọc nối tiếp.
Gọi HS nhận xét, chữa bài. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
 Tuyên dương đội thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
Hát
3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
Tên riêng: Hương Giang.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Đọc đề bài.
A)Giải thưởng,rải rác,dãy núi
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
-HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
*********************************************
TẬP LÀM VĂN – T 26
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN. 
I. Mục đích yêu cầu
 - Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống 
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2
Treo bức tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Sóng biển ntn?
Trên mặt biển có những gì?
Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hát
2 cặp HS lên bảng thực hành.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS 1: Đọc tình huống.
 HS 2: Nói lời đáp lại.
Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
Sóng biển xanh như dềnh lên./
Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
*************************************
TOÁN – T 130
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc
 - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 2: : Học sinh đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hướng dẫn hs làm
Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
-1 HS làm bài trên bảng lớp, 
GV chấm điểm và sửa
	Bài 3: : Học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng lớp, 
GV chấm điểm và sửa
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
 Bài 4: : Học sinh đọc yêu cầu
Yêu cầu HS thi đua giải
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, 
GV chấm điểm và sửa
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Chu vi hình tam giác ABC là
2+4+5=11(cm)
Đáp số:11cm
Chu vi hình tứ giác DIGH là 
4+3+5+6=18 (cm)
Đáp số:18cm
HS 2 dãy thi đua
a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
********************************
SINH HOẠT LỚP – T 26
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các em đi học đều 
-Ôn thi giữa học kì 2.Nhắc hs học bảng cửu chương 
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 27, thi đua học tập
 + Ôn và thi giữa học kì 2
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc