Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 20

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 20

I. Mục đích – yêu cầu

 - Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

 - Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.

- Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
 2-2
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
20
58
59
96
20
Sinh hoạt dưới cờ
Ông Mạnh thắng thần gió
Ông Mạnh thắng thần gió
Bảng nhân 3
Trả lại của rơi
Ba
3-2
CT
KC
T
TC
39
20
97
20
NV:Gió
Ông Mạnh thắng thần gió
Luyện tập
Cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng
Tư
4-2
TD
TĐ
T
TV
TNXH
39
60
98
20
20
Đi kiễng gót 2 tay chống hông(dàng ngang).TC:Chạy đổi chổ,vỗ tay nhau
Mùa xuân đến
Bảng nhân 4
Chữ hoa Q
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
Năm
5-2
LTC
CT
H
T
20
40
20
99
MRVT:Từ ngữ về thời tiết Đặt và TLCH Khi nào?Dấu chấm,dấu chấm than.
NV:Mưa bóng mây
Ôn tập bài hát:Trên con đường đến trường
Luyện tập
Sáu
6-2
TD
TLV
T
MT
SHL
40
20
100
20
20
Một số bài tập rèn luyện TTCB . TC:Chạy đổi chổ,vỗ tay nhau
Tả ngắn về bốn mùa
Bảng nhân 5
Vẽ theo mẫu :Vẽ túi xách (giỏ xách)
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 2 tháng 02 năm 2009
TẬP ĐỌC - T 58,59
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục đích – yêu cầu
 - Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
 - Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
Hiểu nội dung bài: Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu bài bằng tranh: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)	
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
 - HDhs đọc từng đoạn
 - Cho HS đọc bài trong nhóm
 - Thi đọc giữa các nhóm
 - Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của 
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu.
5HS nối tiếp nhau đọc
Thực hành đọc trong nhóm
Tiết 2: 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu baiø
Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. 
Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Aên năn có nghĩa là gì?
Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
Hát
 - HS đọc bài.
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
Cho nhiều HS kể
Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
Thần Gió rất ăn năn.
Aên năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
Oâng Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
Oâng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung với thiên nhiên.
5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió
Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh
***************************************************
TOÁN T-96
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 
Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu tự làm bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
Tính nhẩm.
3x3=9 3x4=12
3x5=15 3x2=6
3x9=27 3x8=24
Đọc
Một nhóm có 3 HS.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
Số hs có tất cả là
3x10=30(hs)
Đáp số:30 hs
Nêu y/c BT.
Làm bài tập.
3 6 9 12 15
18 21 24 27 30
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
*******************************************
ĐẠO ĐỨC – T 20
TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
 Giúp HS hiểu được: 
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn kh ... ài.
Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
Dung dăng cùng đùa vui.
Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
Viết hoa.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nghe – viết.
Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
a)sương,xương/sa,xa/xót,sót
b)chiết,chiếc,tiếc,tiết,biết,biếc.
*************************************************
MÔN :HÁT
TIẾT 20 :ÔN TẬP BÀI HÁT:TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
***********************************************
TOÁN _ T 99
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.
- Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác có liên quan.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảng nhân 4
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = 
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên.
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và điểm HS.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bảng nhân 5
Hát
2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Tính nhẩm.
4x4=16 4x2=8
4x5=20 4x7=28
4x8=32
4x9=36
Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài.
4x8+10= 32+10
 =42
4x9+14=36+41
 =50
4x10+60=40+60
 =100
1 HS đọc
Số quyển vở 5 hs có là
4x5=20 (quyển vở)
Đáp số: 20 quyển vở
Câu c
*******************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009 
THỂ DỤC
TIẾT 40 :MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB – TRÒ CHƠI:CHẠY ĐỔI CHỖ ,VỖ TAY NHAU.
I Mục tiêu
_ Cho hs ôn lại 2 động tác của bài rèn luyện tư thế cơ bản.
-Tiếp tục ôn trò chơi: chạy đổi chổ, vỗ tay nhau
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
-GV làm mẫu lại động tác đứng đưa 1 một chân ra trước ,hai tay chống hông.
-Cho hs ôn lại động tác của bài rèn luyện tư thế cơ bản.
-Chia tổ cho hs tập luyện
-Cho từng tổ lên thi đua tập
_GV nx và khen thưởng
-GV làm mẫu lại động tác đứng 2 chân rộng bằng vai ,2 tay đưa ra trước –sang ngang lên cao chếch chữ V
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Chia tổ cho hs tập luyện
-Cho từng tổ lên thi đua tập
_GV nx và khen thưởng
--Cho hs ôn lại 2ø động tác
-Đi đều 2-4 hàng dọc
-GV cho hs chơi trò chơi :Chạy đổi chổ ,vỗ tay nhau
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
 3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết học ,chuẩn bị (tt)
TẬP LÀM VĂN – T 20
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2:GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?Em có yêu mùa hè không?
Em sẽ làm gì để bảo vệ mùa hè?(GDMT)
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Hát
Thực hiện yêu cầu của GV.
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Đọc.
Mùa xuân đến.
Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
Trả lời.
Trả lời.
Viết trong 5 đến 7 phút.
Nhiều HS được đọc và chữa bài.
****************************************************
TOÁN – T 100
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
 - Thực hành đếm thêm 5.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, 
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: :Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
năm chấm tròn được lấy 1 lần.
5 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
Tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
5x10=50 5x2=10
5x3=15 5x4=20
5x5=20 5x6=30
5x7=35
Đọc
 Làm bài:
.Số ngày mẹ đi làmtrong 4 tuần là
 5x4=20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Làm bài tập:5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
******************************************
MÔN MỸ THUẬT-T 20
VẼ THEO MẪU:VẼ TÚI XÁCH(GIỎ XÁCH)
**********************************
SINH HOẠT LỚP – T 20
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các tổ bổ sung thêm ý kiến
 - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ
 - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 20, thi đua học tập
 + Thực hiện nội qui trường lớp
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc