Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 13

Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 13

A.Mục tiêu:

1. Giúp HS biết :

- Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.

- Sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn.

- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.

2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

3. HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

B. Chuẩn bị:

VBT đạo đức

C. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Bài cũ : Nêu những việc làm em đã quan tâm, giúp đỡ bạn.

Hoạt động 2: GTB – ghi bảng

Hoạt động 3: ghi lại những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.

- HS làm vào VBT – 1 số HS nêu lại bài làm trước lớp

- Tuyên dương HS có những việc làm thiêt thực.

 

doc 46 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1103Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:	Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Đạo đức . Tiết 13
Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tt ). VBT/ 20, 21
DKTG: 35 phút
( lồng ghép QVBPTE: chủ đề 1 )
A.Mục tiêu:
1. Giúp HS biết :
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3. HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
B. Chuẩn bị:
VBT đạo đức
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Bài cũ : Nêu những việc làm em đã quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: GTB – ghi bảng
Hoạt động 3: ghi lại những việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn.
HS làm vào VBT – 1 số HS nêu lại bài làm trước lớp
Tuyên dương HS có những việc làm thiêt thực.
Hoạt động 4: xử lí tình huống
HS thảo luận nhóm đôi ( bài tập 5 ) 
Nêu ý kiến trước lớp
Nhận xét tuyên dương bạn
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
Giáo dục HS biết quan tâm , giúp đỡ bạn bè
Dặn dò về nhà
D.Bổ sung:
Môn: Tập đọc . Tiết 39
Bài: Quà của bố . SGK/ 106
DKTG : 40 phút
A.Mục tiêu :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn đoạn toàn bài . Đọc đúng các từ khó đọc : niềng niễng, quẫy toé nước, xập xành, con muỗm, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo
 - Biết đọc nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. 
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ đã được chú giải trong bài: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc théch.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương người của bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.
3. Giáo dục HS phải hiếu thảo, thương yêu, kính trọng ba mẹ .
B.Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK ( phóng lớn )
- Băng giấy viết sẵn câu cần hướng dẫn luyện đọc .
C.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1 : Bài cũ: Bông hoa Niềm Vui
Gọi 3 HS đọc bài và dự kiến trả lời câu hỏi 
- Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? (Trả lời: Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn).
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? (Trả lời: HS nhắc lại lời cô giáo: Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ!....). 
- GV nhận xét bài cũ – ghi điểm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3 : Luyện đọc đúng 
Giúp HS đọc đúng các từ khó ; đọc trơn toàn bài và giải nghĩa được các từ mới .
- GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc câu nối tiếp - GV rút từ khó – Ghi bảng – HS đọc từ khó.
- GV chia đoạn : 2 đoạn : đoạn 1: “ Từ đầumắt thao láo”
	 Đoạn 2: “ Tiếp theo .hết bài”.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ: đoạn 1 giải nghĩa từ:Thúng câu; cà cuống, niềng niễng; nhộn nhạo; cá sộp ; đọc đoạn 2 giải nghĩa từ: Xập xành, muỗm; mốc thếch.
- Hướng dẫn HS đọc câu khó:
+ GV đưa lần lượt từng câu lên bảng – GV đọc mẫu - Yêu cầu HS nhận xét cách ngắt, nghỉ – GV đánh dấu ngắt hơi lên bảng và gạch chân những từ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc lại.
+ Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: //cà cuống, /niềng niễng đực, / niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. //
+ Hấp dẫn nhất / là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: // toàn dế đực, / cánh xoăn, / gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. //
- HS đọc đoạn trong nhóm: GV chia nhóm 2 em phân công mỗi lần đọc 1 em ( GV quan tâm, theo dõi các nhóm làm việc )
- Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi dãy cử đại diện một bạn thi đọc.
- Lớp nhận xét bạn đọc bài – Tuyên dương nhóm đọc hay.
- Lớp đồng thanh đoạn 1 (1 lần)
 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài. 
HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV chốt lại sau ý kiến của HS:
1. Quà của bố đi câu về có những gì? ( HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối).
- Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dười nước”? ( Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước).
2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? ( HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn).
- Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? ( Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất )
3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? ( HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời bằng cách thảo luận nhóm đôi: Hấp dẫn nhất làQuà của bố làm anh em tôi giàu quá ! )
Hoạt động 5: Luyện đọc lại 
* Giúp HS đọc bài giọng vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- GV hướng dẫn cách đọc - Đọc mẫu lần 2
- HS đọc bài ( đọc mời ) 
- Y/C học sinh nhận xét bạn đọc – tuyên dương bạn đọc hay.
Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò 
- 1 HS đọc lại toàn đoạn.
- Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “ giàu quá”?( Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích . Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố)
- GV liên hệ giáo dục HS .
- Dặn HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị tiết sau “ Câu chuyện bó đũa”.
- Nhận xét tiết học.
D.Bổ sung :
TOÁN . Tiết 63
 54 – 18 . SGK/63
 DKTG :40 phút
 A.Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 khi làm tính và giải toán.
+ Biết thực hiện phép trừ ( có nhớ ) số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có 2 chữ số.
 B.chuẩn bị :
 HS : Bảng con, que tính
 GV : Que tính và bảng gài .
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động 1 : Bài cũ : - Sửa bài tập về nhà.
Hoạt động 2 : GTB – Ghi bảng.
 Hoạt động 3 : Giới thiệu phép trừ 54 – 18 
HS biết cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 
- GV yêu cầu HS lấy que tính đồng thời GV đính que tính lên bảng dẫn dắt để có phép trừ 54 – 18.
- HS thực hành trên que tính để tìm kết quả: 54 – 18 = 36
- HD đặt tính: 
 	- HS nêu cách tính vài lần.
Hoạt động 4 : Thực hành ( VBT )
 Bài 1 : - HS nêu yêu cầu – Trình bày miệng.
Bài 2: - HS làm bảng con – nhận xét, sửa sai.
Bài 3: HS nêu đề toán.
Tìm hiểu đề bài 
Lớp làm VBT – 1 em làm bảng phụ .
Sửa bài: Mỗi bước chân của em dài là:
 44 – 18 = 26 ( cm )
 Đáp số : 26 cm
Bài 4: Lớp làm VBT – 1 HS vẽ vào bảng phụ.
 Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò 
HD bài tập về nhà.
D.Bồ sung: 
TẬP VIẾT - TIẾT 13
Chöõ hoa L
Sách giáo khoa trang 29
Thời gian dự kiến: 35 phút.
A/ MỤC TIÊU:
-Biết viết chữ L theo cỡ vừa và nhỏ .
- Biết viết ứng dụng câu Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ chen dòng kẻ li “Laù ” dòng 1“Laù laønh ñuøm laù raùch” dòng 2.
- HS có ý thức luyện viết chữ đúng mẫu.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ L bảng phụ ghi từ ứng dụng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Chữ K , tiếng Keà
Hoạt động 2: -Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết chữ cái hoa.
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ L
- Chữ L cao mấy ô li, gồm mấy nét cơ bản.
- Cách viết chữ L như thế nào? Gồm mấy nét. 
- Giáo viên viết mẫu trên bìa, học sinh viết trên không.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng, vừa viết, vừa hướng dẫn cách viết.
- Học sinh viết bảng con chữ L hai lần.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
- Nêu cách hiểu, giải thích câu.
- Học sinh nêu lại cách hiểu.
- Giáo viên giảng độ cao của các con chữ, cách đặt dấu thanh khoảng cách giữa các tiếng, cách nối nét.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ Laù bảng con.
- Giáo viên chú ý uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 
L 1 hàng 
L 2 hàng 
Laù 1 hàng 
Laù 1 hàng 
Laù laønh ñuøm laù raùch 3 hàng
- Giáo viên chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại độ cao của chữ L
- Về nhà viết phần ở nhà.
D/ BỔ SUNG:
Thời gian hợp lý. Học sinh viết chưa cẩn thận.
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2007
Mĩ thuật Tiết : 13
Vẽ tranh: Đề tài vườn hoa hoặc công viên. VTV/ trang 14.
Dự kiến thời gian : 35 phút
A.Mục tiêu : 
- HS thấy được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
- Vẽ được một bức tranh về đề tài vườn hoa hay công viên theo ý thích.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
B.Chuẩn bị : 
GV : Sưu tầm ảnh phong cảnh về vườn hoa hoặc công viên; một số bài vẽ của HS năm trước; hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ.
HS : Bút chì , bút màu 
C.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Bài cũ : Kiểm tra vở tập vẽ của HS và bút màu 
Hoạt động 2 : GTB ( tranh ) – ghi bảng 
Hoạt động 3 : Quan sát , nhận xét để tìm chọn nội dung đề tài
Giúp HS tìm hiểu về tranh phong cảnh.
GV đưa một số tranh ảnh giới thiệu.
HS quan sát nhận biết vẽ đẹp của tranh.
GV giới thiệu bài vẽ của một số HS năm trước để khắc sâu hơn sự hiểu biết của HS.
Hoạt động 4: HD cách vẽ tranh.
HS biết vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên.
GV hướng dẫn cách vẽ: 
 + GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh.
+ Tranh vườn hoa hay công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm sinh động.
+ Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
+ Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín mặt tranh.
Hoạt động 5:Thực hành 
GV theo dõi , động viên
Hoạt động 6: Nhận xét , đánh giá 
Chọn một số bài vẽ đẹp của HS – Lớp nhận xét , đánh giá 
Hoạt động 7: Củng cố , dặn dò .
Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
D.Bổ sung :
Luyện từ và câu . Tiết 13
Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? SGK/108
Thời gian dự kiến: 40 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động công việc gia đình.
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì?
- Biết giúp đỡ bố mẹ một số công việc vừa sức.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết 4 câu văn bài tập 2. 
C/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Sửa bài 2 SGK
Hoạt động 2: Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: Hãy nêu những việc em đã làm ở nhà giúp đỡ cha mẹ.
Học sinh nêu miệng, lớp chú ý sửa sai, giáo viên nhận xét.
 Bài 2: Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai làm gì?
- Học sinh làm nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận xét trên phiếu đúng.
Bài 3: Dùng mũi tên nối từ ở 3 nhóm 1,2,3 tạo thành những câu hợp nghĩa
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên quan sát, chấm, giúp đỡ ... án vừa học để tính và đặt tính.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
1a- Học sinh làm bảng con, lớp chú ý sửa sai.
1b,c- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm giúp đở các em còn lúng túng.
Củng cố về cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
Bài 2: Tìm x
- Học sinh làm vở bài tập, đổi chéo kiểm tra
c, Nhận biết các điểm rồi vẽ hình và tô màu.
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu và tô màu các hình đó.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm giúp đỡ học sinh yếu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nêu lại cách tính 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.
-Về nhà xem bài mới.
	D/ BỔ SUNG:
-Cần thêm 3 phút cho kiến thức hoạt động 1
TẬP ĐỌC – Tiết 42,43
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA – SGK Trang : 112
	Thời gian dự kiến : 70 phút
	A/ MỤC TIÊU:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn tràn bài, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.
	2, Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới và từ quan trọng, chia lẻ, hợp lại.
- Hiểu ý nghĩa của truyện. Đòan kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đòan kết, yêu thương nhau.
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi câu và đoạn
	C/ CÁC TIẾT DẠY HỌC:
Tiết 1:1/ Bài cũ: Quà của bố.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Học sinh đọc từng câu lần 1, giáo viên rút từ khó ghi, học sinh đọc CN- DT, học sinh đọc lần 2.
-Đọc, Giải nghĩa từ mới SGK.
Hướng dẫn đọc đọan ở lớp.
- Đọc nhóm, cả nhóm nhận xét.
-Thi đọc 2 nhóm.
-Đọc đồng thanh đọan 2
Tiết 2: Họat động 2: Đọc hiểu bài.
-Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi, đọc thầm đọan chứa nội dung, giáo viên hỏi câu hỏi, học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng.
Câu 1: Câu chuyện này có ông cụ và bốn người con.
Câu 2: Bốn người con không ai bẻ gãy được vì họ cầm cả bó đũa mà bẽ.
Câu 3: Người ca cởi bó đũa ra, thong thả bẻ từng chiếc.
Câu 4: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với 4 người con.
Câu 5: Người cha muốn khuyên anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
Họat động 3: Luyện đọc lại
- Học sinh đọc diễn cảm 2-3 em
- Học sinh đọc phân vai, thi đọc phận vai 3 nhóm.
Họat động 4: Củng cố dặn dò
- Học sinh thực hành bẻ bó đũa: Bài khuyên em điều gì?
- Chuẩn bị kỹ bài cho kể chuyện .
	D/ BỔ SUNG:
-Sử dụng tốt phương pháp. Có thời gian rèn đọc.
ĐẠO ĐỨC – Tiết 14
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( Tiết 1)
Vở bài tập 22-25
	Thời gian dự kiến: 35 phút
	A/ MỤC ĐÍCH: Học sinh biết.
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Học sinh biết làm một số việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Học sinh có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập, tranh .
	C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn.
Giới thiệu bài.
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng đáng khen.
- Giúp học sinh biết được một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Giáo viên mời học sinh đóng tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen.
- Học sinh thảo luận nhóm: Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình.
- Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm vậy?
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý vứt rác, giấy đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp với việc làm đúng, không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Cho học sinh quan sát tranh, vở bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm. Giáo viên phát phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- Giáo viên đưa câu hỏi, lớp trả lời.
- Giáo viên chốt ý: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta vì sao đúng nơi qui định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Giúp học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Phát phiếu cho các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Giáo viên chốt ý: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh trong một môi trường trong lành.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Như thế nào là giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Các em cần làm theo điều đã học.
	D/ BỔ SUNG:
- Nội dung phù hợp, các nhóm thảo luận sôi nổi.
- Hoạt động 2 nên cho học sinh thực hành lau cửa sổ.
Thứ Năm, ngày 07 tháng 12 năm 2006
THỂ DỤC –Tiết 27
TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”
	Thời gian dự kiến: 35 phút
	A/ MỤC TIÊU:
- Học trò chơi vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Còi
	C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ
Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Phần mở đầu
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn. Quay mặt vào tâm
- Tập bài thể dục phát triển chung.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Học trò chơi vòng tròn.
- Học sinh điểm số theo chu kì vòng tròn 1-2. 1-2.
Tập nhảy chuyển đội hình vòng tròn.
- Tập nhún chân, vổ tay.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Đi đều và hát.
- Cúi người thả lỏng.
- Đi theo nhịp vổ tay có nghiêng đầu và than sau có nhảy sang phải hoặc trái.
- Nhận xét giao bài về nhà.
	D/ BỔ SUNG:
- Thời gian hợp lý.
TOÁN – Tiết 67
65-38; 46-17; 57-28; 78-29 (SGK Tr 67)
	Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ, trong đó số bị trừ có 2 chữ số, số trừ 2 chữ số.
- Biết thực hiện các phép trừ lien tiếp ( tínhgiá trị biểu thức) và giải tóan có lời văn.
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- bảng phụ giải bài 3.
	C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: Sửa bài 1 SGK
Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
Họat động 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện phép trừ 65-38; 46-17; 57-28; 78-29.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 65-38.
- Hướng dẫn cách tính và đặt tính 
 65
 38
 27
- Học sinhnêu lại cách tính vài em; học sinh yếu nhắc : 04 em
- Tương tự 46-17; 57-28; 78-29.
- Học sinh nêu lại cách tính, giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Thực hành vở bài tập.
a, Vận dụng công thức vừa học để đặt tính và tính.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
-Bài a,b Học sinh làm bảng con, giáo viên kiểm tra sửa sai
-Bài c Học sinh làm vở, giáo viên chấm, sửa sai. Giúp đở học sinh yếu làm.
b, Áp dụng tóan trừ đã học để tính và điền số.
Bài 2: Điền số vào ô trống.
-Học sinh làm miệng giáo viên ghi kết quả.
c, Rèn kỹ năng giải toán có lời văn và tên đơn vị.
Bài 3: Giải toán.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm giúp đỡ học sinh yếu làm.
 Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nêu lại phép tính vừa học.
-Về nhà xem lại bài vừa học.
	D/ BỔ SUNG:
- Sử dụng tốt các phương pháp, học sinh nắm được bài và đặt số thẳng hàng.
KỂ CHUYỆN – Tiết 14
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (SGK Tr 113)
	Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
1/Rèn kỹ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2/ Rèn kỹ năng nghe.
- Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh.
	C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: Bông hoa Niềm Vui
Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
Họat động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Học sinh quan sát 5 tranh, một học sinh nói nội dung từng tranh. 
- Học sinh kể mẫu theo tranh 1
- Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Học sinh kể trước lớp.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.
-Các nhóm tự phân vai. Người dẫn chuyện, Ông cụ và 4 người con
- Thi kể đoạn 1, đọan 2.
- Học sinh nhận xét lời kể của bạn.
- Lớp bình chọn nhóm kể hay, vai đóng đạt
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Học sinh nhắc lại lời khuyên câu chuyện.
- Về nhà kể cho người thân nghe.
	D/ BỔ SUNG:
- Sử dụng tốt phương pháp, học sinh hứng thú khi đóng vai trong chuyện kể.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI– Tiết 14
PPHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (SGK Tr 30,31)
	Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể 
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Ý thức được những việc bản than và người lớn trong gia đình có thể làm để phóng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Biết cách ứng xử khi bản than hoặc người nhà bị ngộ độc.
	B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Võ hộp hóa chất.
	C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Bài cũ: Học sinh trả lời câu hỏi bài trước
Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
Họat động 1: Quan sát hình vẽ và thảo luận những thứ có thể gây ngộ độc.
- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
- Học sinh kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- Mỗi học sinh nêu một thứ, giáo viên nhận xét.
- Trong các thứ các em kể trên. Thứ nào thường được cất giữ trong nhà, học sinh quan sát hình 1,2,3 SGK
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thuốc tay, thức ăn ôi thiu, hay có ruồi đậu vào.
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
-Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
- Học sinh quan sát hình 4,5,6 SGK, trả lời các câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Nêu từng tranh của việc làm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên kết luận. Để phòng tránh ngộ độcthuốc men để đúng nơi qui định.
- Thực ăn không nên để chung với các chất tẩy rửa.
- Không nên ăn các thức ăn ôi thiu.
Hoạt động 3: Đóng vai.
- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- Các nhóm đưa ra tình huống để học sinh ứng xử.
- Gọi học sinh lên đóng vai, các nhóm nhận xét.
- Giáo viên kết luận. Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết
Họat động 4: Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại cần làm gì để tránh ngộ độc?
- Về nhà thực hiện những gì đã học.
D/ BỔ SUNG:
- Bài học thiếu thực tế, học sinh sắm vai chưa sinh động..

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13.doc