Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 21

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 21

Toán

 LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

 1- Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơngiản.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu cũa dãy số đó

 2.HS vận dụng bảng nhân 5 để làm đúng các bài tập 1a,2,3 .

 3.HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học.

*HS khá giỏi làm được bài tập 1b, 4, 5.

GDKNS:Mạnh dạn tự tin.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 64 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 21
Thứ 
 Môn dạy
 Bài dạy
ĐDDH
Hai
 21/1
Chào cờ
Toán
Mĩ thuật.
Tập đọc
Tập đọc
Luyện tập
Bài 21
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tranh-BP
BP
Ba
 22/1
CT( NV)
Toán
Kể - Ch
Thủ cơng
TNXH
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
Đường gấp khúc Độ dài đường gấp khúc
Chim sơn ca và bông cúc trắng . 
Gấp ,cắt ,dn phong bì.
Cuộc sống xung quanh
BP
Tranh
Tranh
Tư
 23/1
Thể dục
Tập đọc
Toán
LT v câu
Đạo đức
 Bài 41 
Vè chim 
Luyện tập
MRVT:Từ ngữ về chim chóc- Đặt và trả lời câu hỏi
Biết nói lời Yêu cầu đề nghị (tiết 1)
Tranh-BP
BP
Tranh
Năm
 24/1
CT(N-V)
Toán
Âm nhạc 
TLV
 BDTLV
 Sân chim
Luyện tập chung
Học hát bài :Hoa lámùa xuân.
Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim
Đáp lời cảm ơn- Tả ngắn về loài chim
BP
BP
Tranh-BP
Sáu
 25/1
 Toán
Tập viết
Rèn viết 
Thể dục
Sinh hoạt
Luyện tập chung
Chữ hoa R
Chữ hoa R
Bài42
Tuần 21
BP- 
Chữ mẫu
BP
Thứ hai
NS : 
ND : 
Toán
 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
 1- Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơngiản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu cũa dãy số đó 
 2.HS vận dụng bảng nhân 5 để làm đúng các bài tập 1a,2,3 .
 3.HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 
*HS khá giỏi làm được bài tập 1b, 4, 5.
GDKNS:Mạnh dạn tự tin.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’ 
 30’
 6’
6’
6’
6’
6’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :
3.Bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/ Làm bài tập.
Bài 1 : Phần a (TB)
- Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
Tính nhẩm nhanh
-HS khá gioi nêu KQPhần b : 
-Nhận xét.
Bài 2 : Tính( theo mẫu):
- Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 
 = 11.
GD:Tính chính xác
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt :
1 ngày : học 5 giờ.
5 ngày : học ? giờ.
-Nhận xét.
GD: tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
*Bài 4 ( Dành choHS khá giỏi)
*Bài 5 :( Dành choHS khá giỏi)
a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Nhận xét
4. Củng cố : 
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
NX-Tuyên dương
-Giáo dục tính cẩn thận
5.Dặn dò: 
-Học bài.
-Chuẩn bị:Đường gấp khúc-độ dài đường gấp khúc
-Nhận xét tiết học.
Bảng nhân 5
-Vài em HTL bảng nhân 5.
1em làm bài 2/101 Kết quả:20ngày.
-Luyện tập.
-HS làm miệng
a/
5 x 3 =15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x10 = 50
*b/ -HS tự làm bài, sửa bài.
 2 x 5 =10 5 x 3 =15 5 x 4 = 20
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
 Bảng con Bảng lớp
 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
5 x 8 -20 = 40- 20
 = 20
5 x 10 – 28 =50 – 2 8
 = 22
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
 Thực hành vở
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ 
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số : 25 giờ.
HS khá giỏi làm vào vở rồi đọc kết quả
 Bài giải
Số lít dầu 10 can đựng được là
5x10=50(l)
 Đáp số :50 l dầu
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
 * 5.10.15.20.25.30.
 * 5.8.11.14.17.20.
Thi viết kết quả bảng nh ân 5
Nhận xét
-HS đọc bảng nhân 5
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:-------------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I/ MỤC TIÊU :
 - Đọc đúng: sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.: ẩm ướt, lìa đời, long trọng
 Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu nghĩa của các từ mới: khôn tả véo von, long trọng,
 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời (trả lời được CH1, 2, 4, 5).
 - HS luôn biết bảo vệ không săn bắt các loài chim và lấy trứng chim non.
 Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
 GDKNS:Xác định giá trị.Thể hiện sự cảm thông.Tư duy phê phán.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC PP/KT DẠY HỌC:
Đặt câu hỏi.Trình bày ý kiến cá nhân.Bài tập tình huống.
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
30’
2
 4’
 1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ : -Goị 3 em đọc bài “Mùa xuân đến” 
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bàimới: 
a/Giới thiệu bài.
b/ Luyện đoc :
 -Đọc mẫu lần 1:phát âm rõ, Làm mẫu
chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu : Cá nhân
Ghi bảng
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
 Bảng phụ
Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
YCHS luyện đọc câu dài :
Giải nghĩa:
Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Hướng dẫn đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng 
- -Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm Nhóm
Nhân xét tuyên dương
-Thi đọc giữa các nhóm Thi đua
-Nhận xét .
4.Củng cố:
Gọi hs đọc bài
Nhận xét ghi điểm.
5.Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
–CB tiết 2
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.Nêu từ khó đọc
-HS luyện đọc các từ :sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.: ẩm ướt, lìa đời, long trọng
-HS đọc câu dài
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- HS đọc chú giải
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Báo cáo số lần đọc
-Chọn bạn thi 
Cá nhân đọc đoạn, bài.
 Tiết 2 : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
 30’
 20’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: 
Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
 Tìm hiểu bài : Hỏi đáp :CN
Đoạn 1: 
1.Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?(TB)
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
Đoạn 2 
2-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm ?(TB)
Đoạn 4,5
*3-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình :(Khá giỏi)
a/ Đối với chim?
b/ Đối với hoa ?
HS luôn biết bảo vệ không săn bắt các loài chim và lấy trứng chim non.
4-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
GT tranhSGK
5-Em muốn nói gì với các cậu bé ?
Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
-Luyện đọc lại :
-Đọc mẫu-HD đọc
-Nhận xét.
4.Củng cố :
-Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
5.Dặn dò:
-Về đọc bài.
-Chuẩn bị: Vè chim
-Nhận xét lớp
Đọc đoạn,bài
Đọc thầm-TLCH
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, ..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”.
- Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . 
 * Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
Quan sát
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! -Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
Nội dung:Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời .
-3-4 em thi đọc phân vai lại truyện.
Đọc bài+TLCH+ND
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba 
 NS :
 ND: 
 Chính tả (Tập chép)
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
PHÂN BIỆT tr/ch, uôt/ uôc.
 I/ MỤC TIÊU :
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
 - Làm được BT(2)a / b. Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
 - Giáo dục học sinh biết chim và hoa đều có ích cho cuộc sống.
 * HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3) a / b
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” . Viết sẵn BT 2a,2b.
 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
 30’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn tập chép.
Nội dung bài tập chép ;
--Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca?
Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
Hướng dẫn viết từ khó. 
-Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Viết bài.
-Giáo viên cho HS nhìn bảng viết .
-Đọc lại.
Chấm chữa bài
 -Chấm vở, nhận xét.
C/ Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3 HS khá giỏi nêu câu giải đố
4.Củng cố :
Trò chơi
Ai nhanh ai đúng
Tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
5. Dặn dò: Sửa lỗi. 
-Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
-Nhận xét tiết học, 
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sương mù, xương cá, đường xa, phù sa.
-Chính tả (tập chép) : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
-rào, rằng, trắng, trời, ... en những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
5.Dặn dò:- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
CBBS:On tập bài hát: Hoa Lá Mùa Xuân
 Ôn tập bài hát:Trên con đường đến trường.
 Hát 
Nhắc tựa
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện theo.
 Cả lớp, dãy,cá nhân hát gõ
- HS thực hiện.
Cả lớp,dãy,cá nhân hát gõ
Cả lớp,dãy,cá nhân hát gõ
+ Bài :Hoa Lá Mùa Xuân.
+ Nhạc :Hoàng Hà
C ả lớp hát gõ phách,tiết tấu
- HS nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
BDTLV
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Rèn viết 5 câu về một loài chim.
- Thực hiện được viết 5 câu về một loài chim.
 - Bết yêu quý loài chim.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
10’
20’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :Tả ngắn về bốn mùa
 -Nhận xét.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Làm bài miệng.
Bài 1 : (miệng) 
Kể một con chim mà em thích.
Hướng dẫn
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
+Nêu tình cảm của em với chim.
-Nhận xét.
Bài2 : Làm bài viết
 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 câu nói về một loài chim mà em thích 
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
-Kể thêm một số loài chim có ích
-Giáo dục tư tưởng 
4.Củng cố: Hỏi lại bài
5.Dặn dò: 
-Chuẩn bị: 
-Nhận xét tiết học.
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa xuân.
 Tả ngắn về loài chim.
 Làm miệng
-Trong các loài chim em thích nhất là chim chích bông.
+ Vóc người là một con chim bé xinh đẹp.
+ Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ Hai cánh nhỏ xíu.
+ Cặp mỏ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chiếc chân tăm Nhảy cứ liên liến.
+ Cánh nhỏ Xoải nhanh vun vút.
+ Cặp mỏ tí hon Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
- Em rất thích chim chích bông.
- Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim 
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở 
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
Thứ sáu 
 NS : 
 ND: 
	Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 2, 3 ,4 , 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết so sánh. Biết tính giá trị biểu thức.Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 HS vận dụng bảng nhân để làm đúng các bài tập về tính độ dài đường gấp khúc và giải toán về phép nhân. 29
- HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 
 */HS khá giỏi làm được bài 3 cột 2, bài 5 
I/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
 30’
6’
6’
6’
6’
6’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :Tính :
-4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18 
-Nhận xét.
3.Bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/ Làm bài tập.
Bài 1 :Tính nhẩm 
-Nhận xét.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống: 
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : ><= 
Em thực hiện phép tính như thế nào ?
HS khá giỏi làm cột 2
-Nhận xét.
Bài 4 : Vở
Tóm tắt 
 1 HS : 5 quyển 
 8 HS : . quyển ?
-Nhận xét cho điểm.
*Bài 5 
Cá nhân
4.Củng cố : 
-HS đọc bảng nhân
-GD tính cẩn thận
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị: “Phép chia”
-Nhận xét tiết học.
-Bảng con.BL
-4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7
Luyện tập chung.
Miệng CN
-HS dựa vào bảng nhân nêu miệng
2x5=10 3x7=21 4x4=16 5x10=50
2x9=18 3x4=12 4x 3=12 3x10=30
2x4=8 3x3=9 4 x 7=28 3x10=30
2x2=4 3x2=6 4 x 2 =8 2x10=20
Bảng lớp
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài.
TS
2
5
4
3
5
3
2
4
TS
6
9
8
7
8
9
7
4
T
12
45
32
21
40
27
14
16
 Bảng con-BL 
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2 
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
 4 x 9 < 5 x 9
5 x 2 < 3 x 5 
3 x 10 > 5 x 4 
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
Vở
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. 
 Giải
 Số quyển sách 8 bạn mượn :
 5 x 8 = 40 (quyển) 
 Đáp số : 40 quyển sách.
HS khá giỏi làm vào vở
a /Đường gấp khúc dài là
3 + 3 + 2 + 4 = 12(cm)
Đáp số: 12cm
b/ Đường gấp khúc dài là
4 + 3 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-Học sinh đọc bảng nhân 2.3.4.5
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
 Tập viết
CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
-Viết đúng mẫu,đều nét,nối chữ đúng qui định,rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
4’
1
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : 
HĐ1:-Chữ mẫu-Quan sát-Vấn đáp
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa.
Quan sát một số nét, quy trình viết :
GT chữ mẫ 
-Chữ R hoa cao mấy ĐV?
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
Viết bảng :
 Viết mẫu nêu kĩ thuật viết 
-Chữ R gồm có hai nét : 
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2. 
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
HĐ2:Bảng phụ-Đàm thoại
GT cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
C/ Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. 
4.Củng cố :
-Giáo dục tính cẩn thận
5. Dặn dò :Hoàn thành bài viết .
-Chuẩn bị: Chữ hoa S
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ R hoa.
Quan sát Nêu cấu tạo
-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.(2,5đơn vị)
-Chữ R gồm có hai nét. : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Viết vào bảng con R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt.
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở.
Nêu cấu tạo
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
 Rèn viết
CHỮ HOA: R
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết viết chữ hoa R cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng v nghing.
- Viết ứng dụng Ríu rít chim ca cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng v nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ nghing ( chữ hoa, ứng dụng )
	 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
2’
7’
7’
15’
3’
2’
A. Ổn định:
B. BÀi THKT: 1. Giới thiệu bi:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa R theo kiểu chữ nghing:
 Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: R
Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
Treo mẫu
Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Ríu rít
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn d ò: 
 - Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Quan st.
- 1 số HS nÊu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Ríu rít chim ca.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
1 em nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
 I/MỤC TIÊU.
 -Nhận xét,đánh giá các hoạt động trong tuần,qua đó HS thấy được nhữngviệc đã thực hiện tốt và những việc thực hiện chưa tốt cần sửa chữa.
 - Đề ra kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục HS thực hiện tốt các hoạt động đề ra trong tuần.
 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt.
 III/TIẾN HÀNH.
 1/Ổn định lớp:HS hát
 2/Tổng kết chủ đề: 
-HS nêu lại ngày lễ trong tháng:
-Tổ chức cho HS ca hát theo chủ đề xuân
 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên
- Lớp trưởng nhận xét chung
 	 - Ý kiến đóng góp của HS trong lớp
 	- GV nhận xét
Nề nếp : 
 + Tuyên dương những HS học tập tốt cũng như thực hiện tốt nội quy của trường của 
 + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường lớp: 	 
 - Bình bầu xếp loại thi đua giữa các tổ :	 
 - Chọn đôi bạn cùng tiến: 
3/Kế hoạch tuần tới:
	 -Ăn uống giữ vệ sinh sau tết
	 -Đi học lại đầy đủ , đảm bảo sĩ số sau tết
 -Mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Học bài và làm bài đầy đủ,
 -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và SGK học tuần 22 khi đến lớp
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc