Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 30 năm 2011

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 30 năm 2011

Tập đọc

Tiết 31+32: Đầm sen

A. Mục đích, yêu cầu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá,hoa,hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)

B. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn:12/03/2011
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 14/03/2011
Tập đọc
Tiết 31+32: Đầm sen
A. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài:Vẻ đẹp của lá,hoa,hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK)
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
C. Các hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: "Vì bây giờ mẹ mới về"
- Viết bảng con
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Đọc chậm rãi, khoan thai
b. Luyện đọc:
- Tìm tiếng dễ đọc sai
- Giải nghĩa: Đài sen
Nhuỵ (nhị)
Thanh khiết
Thu hoạch
Ngan ngát
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc cả bài
3. Ôn vần en, oen
- Tìm tiếng trong bài có vần en
- Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần en, oen
- Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Khi nở hoa sen đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen
b. Thực hành nói về sen
- Nhận xét - sửa câu
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: "Mời vào"
2 - 3 em
- Cắt bánh, đứt tay, hoảng hốt
- HS chú ý lắng nghe
- xanh ngát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
- HS đọc cá nhân, nhóm
- Bộ phận ngoài cùng của hoa
- Bộ phận sinh sản của hoa
- Trong sạch
- Lấy
- Mùi thơm dìu dịu
Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu
- Thi đọc cả bài: Cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh một lần
- HS tìm nhanh: Sen, chen ven
- HS tìm nhanh, đúng, nhiều
HS thi nói theo nhóm
- HS đọc lại bài
- Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra phô dài sen và nhị vàng
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết
- Đọc diễn cảm bài văn: nhiều em
- Một học sinh nói theo mẫu
- Cây sen mọc trong đầm, lá sen màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhị màu vàng, hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Tập viết
Bài: Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
A- Mục đích, yêu cầu:
- Tô được chữ hoa o, ô, ơ, p.
- viết đúng các vần uôc, uôt,ưu, ươu: các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ viết được ít nhất một lần) B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Chữ hoa o, ô, ơ, p. đặt trong khung chữ
+ Các vần uôc, uôt, ưu, ươu.Từ ngữ chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu. 
C- Các hoạt động dạy - học: 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Con cá, quần soóc
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Bài tập viết hôm nay tô chữ hoa O, Ô, Ơ và tập viết các vần uôt, uôc,ưu,ươu, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu. 
2- Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ hoa trên bảng 
+ Chữ O hoa
- Chữ O hoa gồm mấy nét ?
- Kiểu nét ?
- Độ cao ?
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu)
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa cho HS
+ Chữ Ô, Ơ, P hoa (Quy trình tương tự)
3- Hướng dẫn vần và từ ngữ:
- Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng.
+ Cho HS quan sát vần uôt
? Vần uôt được viết bằng mấy con chữ ? thứ tự các chữ ?
- Độ cao các con chữ 
- GV viết mẫu và HD viết: vần uôt
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS
+ Dạy vần uôc,ưu,ươu, từ ngữ chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu. (quy trình tương tự)
4- Hướng dẫn viết bài vào vở:
- Khi ngồi viết các em cần chú ý điều gì ?
- HD HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn giúp HS
- GV chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết
III- Củng cố - Dặn dò:
- Bình chọn HS viết đúng, đẹp. GV tuyên dương những HS đó.
- Dặn HS về nhà luyện viết bài. Phần B.
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ O hoa gồm một nét 
- Nét cong kín
- Chữ O hoa cao 5 ô li
- HS quan sát và lắng nghe
- HS viết trên không trung
- HS viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc
- HS quan sát và nhận xét
- Vần uôt được viết = 3 con chữ. 
Chữ u đứng đầu, chữ ô giữa, t cuối
- Chữ u và ô cao 2 ô li, chữ t cao 3 ô li
- HS viết bảng con
- HS lấy vở tập viết
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, để vở ngay ngắn
- HS viết từng dòng vào vở theo hiệu lệnh của GV.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
 Ngày soạn:13/03/2011
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 15/03/2011
Tập đọc
Tiết 33+34: Mời vào
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
B- Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh họa SGK. 
C- Các hoạt động dạy - học
 Tiết 1
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc bài : Đầm sen.
3 - Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu - ghi bảng: 
2. Bài giảng: 
a. GV đọc mẫu. 
b. Luyện đọc tiếng từ:
- Tìm tiếng có âm đầu là r, tr ?
- Cho HS đọc + Phân tích
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- GV ghi bảng: Kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền
Giải nghĩa: Kiễng chân
 Gạc
c. Luyện đọc câu:
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho đọc tiếp sức.
d. Luyện đọc đoạn - bài:
- Bài gồm mấy khổ thơ ?
- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Cho HS đọc cả bài.
3. Ôn các vần ong - oong: 
+ Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
- Cho HS đọc + Phân tích
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ong ?
 oong ? 
- Cho HS đọc?
- Vừa ôn mấy vần, là những vần nào ?
- So sánh 2 vần
- Đọc lại bài ?
 Tiết 2
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài SGK
- GV nhận xét
2- Dạy học bài mới:
* Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a. Tìm hiểu bài: 
Những ai đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ mời vào để làm gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm:
GV đọc mẫu 
 Hướng dẫn cách đọc.
- Học thuộc lòng bài thơ ?
Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh.
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Hãy đọc câu mẫu trong SGK ?
3- Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
- Nhận xét giờ học
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS nêu: reo, trăng
- HS đọc CN + ĐT, phân tích
- HS nêu.
- HS đọc CN + ĐT 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc.
- HS đọc tiếp sức
- 4 khổ thơ.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Đọc tiếp sức từng khổ thơ.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Đọc ĐT 1 lần.
- HS tìm: Trong . 
- HS đọc + PT
- bóng đá, rét cóng, móng tay..
- boong tàu, xoong nồi, bình toong, kính coong...
- 2 HS đọc
- HS nêu
- HS so sánh
- HS đọc
- HS đọc 4,5 em
- Thỏ, nai, gió
- Sửa soạn đón trăng
- HS theo dõi
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm 
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS quan sát tranh.
- Nói về những con vật em yêu thích.
- 1 HS đọc câu mẫu.
- HS nêu
Toán
Tiết 109: Giải toán có lời văn 
A- Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
B- Các hoạt động dạy - học:
1 - Kiểm tra bài cũ: 
 Điền dầu >; <; =
 84 ... 48 70 .... 67 99 ... 100
2 - Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
* GV giải thích cách giải và trình bày bài giải
 Cho HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 GV hướng dẫn tóm tắt
 Tóm tắt
 Có : 9 con gà
 Bán : 3 con gà
 Còn lại: ... con gà ?
- Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm NTN ?
 + Gọi HS lên bảng giải
 + Lớp làm vào bảng con
- Bài giải gồm những bước nào ?
c. Luyện tập: 
+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm tính gì ?
- CN lên bảng làm - lớp làm vào SGK
+ Bài 2: 
 Cho HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK.
+ Bài 3: Cho HS đọc đề bài
- 1 HS lên tóm tắt.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau.
- CN lên bảng - Lớp làm bảng con
 3 HS đọc đề toán
- Có 9 con gà. Bán 3 con gà
- Còn lại mấy con ?
- Toán có lời văn.
- HS nêu lại tóm tắt CN + ĐT
- Ta làm tính trừ.
 Bài giải
 Còn lại số gà là:
 9 - 3 = 6 (con)
 Đáp số: 6 con gà
- Câu trả lời.
- phép tính.
- đáp số.
 3 em đọc đề toán
- HS điền vào tóm tắt trong SGK
- Ta làm tính trừ.
 Tóm tắt: Bài giải:
Có : 8 con chim Số chim còn lại là:
Bay đi : 2 con 8 - 2 = 6 (con)
Còn lại:....con chim ? Đáp số: 6 con chim
 - HS đọc đề toán
 Tóm tắt:
 Có : 8 quả bóng
 Đã thả : 3 quả bóng
 còn lại :....quả bóng ?
 Bài giải;
 An còn lại số quả bóng là:
 8 - 3 = 5 (quả)
 Đáp số : 5 quả bóng
 - 3 HS đọc đề toán
 Tóm tắt:
 Cả đàn có : 8 con
 ở dưới ao : 5 con
 Trên bờ :....con ?
 Bài giải:
 Trên bờ có số con vịt là:
 8 - 5 = 3 (con)
 Đáp số : 3 con vịt
Ôn tiếng việt:
Luyện đọc bài: Mời vào
A- Mục đích, yêu cầu:
-- Rèn HS đọc đúng, chính xác được bài: Mời vào.
- Đọc đúng các từ ngữ và tiếng khó trong bài.
B- Đồ dùng dạy- học 
- sách giáo khoa
C- Các hoạt động - dạy
1..ổn định tổ chức;
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy - học bài mới
a, Giới thiệu nội dung cần ôn:
b- GV hướng dẫn rèn kỹ năng đọc cho học sinh:
- GV cho HS giở SGK, yêu cầu HS đọc lại bài: Mời vào.
-GV bao quát lớp đặc biệt chú ý kèm cặp những em yếu kém để giúp các em đọc tốt hơn. 
- học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV hướng dẫn phân tích tiếng khó trong bài : Mời vào để giúp các em đọc được từ ngữ,câu, đoạn và cả bài không bị nhầm lẫn. Giúp các em đọc tốt , rõ ràng, mạch lạc, lưu loát.
- GV tiến hành kiểm tra cá nhân từng em(tuyên dương, động viên những em yếu đã có tiến bộ)
- Cho cả lớp đọc ĐT lại cả bài
4. Củng cố dặn dò: - HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Ngày soạn: 14 / 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày,16 / 3 / 2011
Toán
Tiết 110: Luyện tập
A- Mục Tiêu:
 - Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng, trừ(không nhớ) các số trong phạm vi 20.
B- Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
 Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 14 cái kẹo
 Ăn : 4 cái 
 Còn: ... cái ? 
2- Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Giải toán.
 Hướng dẫn phân tích đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Bài toán thuộc dạng toán nào ?
 Yêu cầu HS làm vào bảng con
 Một HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải
 CN nhận xét - bổ xung
+ Bài 2: (Hướng dẫn giải tương tự)
- 1 HS lên bảng giải - GV nhận xét.
+ Bài ... vở
b. Điền ng, hay ngh?
- Cho HS đọc lại các từ đã điền
- Hãy nêu ghi nhớ quy tắc chính tả ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Vừa viết bài gì ? 
- Đọc lại bài vừa viết.
- Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau
- lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc bài.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
 - HS đọc thầm, chép bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì. 
- Cả lớp
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và đọc lại 
 đứng trên boong tàu
 Nam mong lớn lên sẽ thở thành thủy thủ
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK
 Ngôi nhà 
 nghề nông
 nghe đọc
- HS đọc 
- HS nêu: ngh + e + ê + i
- HS nêu
- HS đọc lại bài CN + ĐT
Kể chuyện
Tiết 6: Niềm vui bất ngờ
A- Mục tiêu: 
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý 
Bác Hồ.
B- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
 - Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại từng đoạn câu chuyện : Bông hoa cúc trắng
2 - Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn kể chuyện: 
* GV kể lần 1 : Diễn cảm
 Lần 2 : Theo tranh minh họa.
* Hướng dẫn HS kể: 
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hãy kể nội dung tranh 1 ?
+ Tranh 2 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Hãy kể lại nội dung tranh 2 ?
+ Quan sát tranh 3 thấy gì trong tranh ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh 3 kể lại nội dung của tranh ?
+ Tranh 4 vẽ gì ?
- Nêu câu hỏi dưới tranh ?
- Dựa vào tranh hãy kể nội dung tranh ?
=> Nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.
3.Nội dung câu chuyện:
- Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào ? Và ngược lại thiếu nhi đối với Bác Hồ thì ra sao ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa kể câu chuyện gì ? 
- Nhận xét giờ học. 
- Về học bài. Chuẩn bị bài sau. 
 - 3 HS kể tiếp sức
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe - quan sát theo tranh.
- Cô giáo và các bạn đi chơi
- Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch ?
- 2 HS kể
- Cô giáo và các bạn gặp Bác Hồ
- Chuyện gì diễn ra sau đó ?
- 2 HS kể.
- Các bạn nhỏ vui chơi cùng Bác Hồ.
- Bác Hồ trò chuyện với các bạn ra sao ?
- 3 HS kể
- Bác Hồ vẫy tay chào các bạn.
- Cuộc chia tay diễn ra NTN ? 
- 2 HS kể ?
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét - GV bổ xung.
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi.
- Thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ
- HS nêu
Ca chiều Ngày soạn: 12 / 3 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày,14 / 3 / 2011
Ôn Tiếng Việt 
 Luyện đọc: Đầm sen
 I.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
	2. Ôn vần : en
	- Tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần : en
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bộ TH Tiếng Việt .
	- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B.Luyện đọc bài: Đầm sen
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết. 
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Ôn lại các vần : 
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : en
- Nhận xét .
**Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : en
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu : en
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : en
- Vài em nhắc lại nội dung bài .
- Lần lợt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
C. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	 - Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	 - Về nhà đọc lại bài .
Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: Đầm sen
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B. Luyện viết : Đầm sen
1. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hướng dẫn các em ngồi đúng t thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- Chấm 1số bài tại lớp .
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
( VBTTV ) 
- Cho học sinh lần lợt nêu yêu cầu bài tập VBTTV .
- Hướng dẫn làm bài tập .
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét 
- Hát 1 bài .
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : 
- Viết ra bảng con : xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết.
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
( chú ý cách cầm bút và t thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu : 
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Nhận xét 
3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp . 
Ngày soạn: 8 / 3 / 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày,11 / 3 / 2011
Ôn Tiếng Việt 
 Luyện đọc: Chú công
 I.Mục đích , yêu cầu : 
	1. HS đọc trơn toàn bài .Phát âm đúng các tiếng từ ngữ khó : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
	2. Ôn vần : oc, ooc
	- Tìm được tiếng , nói đợc câu chứa tiếng có vần : oc, ooc
	- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu ( dấu chấm và dấu phảy , dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phảy )
	- Nhắc lại nội dung bài .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bộ TH Tiếng Việt .
	- Bảng phụ chép bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B.Luyện đọc bài: Chú công.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bộ bài .
- GV sửa cho học sinh .
** Luyện đọc tiếng , từ
- Luyện đọc tiếng , từ khó: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Nhận xét .
** Luyện đọc câu :
- Cho học sinh đọc từng câu .
- Nhận xét 
**Ôn lại các vần : 
- Cho học sinh nêu tiếng , từ có vần : oc, ooc
- Nhận xét .
**Luyện đọc toàn bài .
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm từng bài 
*Luyện tập : 
- Cho học sinh thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : oc, ooc
- Cho học sinh nêu lại nội dung bài .
* Làm bài tập 
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập ở vở BTTV
- Hát 1 bài 
- 1 em khá đọc toàn bài trong SGK 
- Lắng nghe – nhận xét 
- Tìm tiếng khó đọc – nhận xét .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Nhận xét 
- Nêu : ngọc,
- Nhận xét
- Đọc diễn cảm cả bài .
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , nói câu chứa tiếng có vần : đứt
- Vài em nhắc lại nội dung bài .
- Lần lợt nêu yêu cầu của bài – thực hiện vào vở bài tập Tiếng Việt 
C. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà đọc lại bài .
Ôn Tiếng Việt
Luyện viết: Chú công
I.Mục đích , yêu cầu : 
	- Chép lại chính xác , không mắc lỗi trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . 
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm .
III. Các hoạt động dạy học : 
A. ổn định tổ chức 
B. Luyện viết : Chú công
1. Hướng dẫn học sinh tập chép :
- Treo bảng phụ ( có bài viết )
- Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc 
- Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai .
- Cho học sinh viết ra bảng con hướng dẫn và sửa sai cho HS .
- Cho học sinh viết bài vào vở .
- Hớng dẫn các em ngồi đúng t thế , cách cầm bút , để vở và cách trình bày .
- Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ tên bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân chữ viết sai , ghi số lỗi ra lề vở.Cho HS đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- Chấm 1số bài tại lớp .
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
( VBTTV ) 
- Cho học sinh lần lợt nêu yêu cầu bài tập VBTTV .
- Hớng dẫn làm bài tập .
- Cho học sinh nêu kết quả - nhận xét
- Hát 1 bài .
- Phần luyện viết thêm ở nhà .
- Quan sát trên bảng phụ.
- Vài em nhìn bảng đọc .
- Chọn 1 số tiếng dễ viết sai : 
- Viết ra bảng con : nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
- Tự nhận xét bài cho bạn.
- Chép bài vào vở.
( chú ý cách cầm bút và t thế ngồi)
- Cầm bút chì chữa lỗi 
- Ghi lỗi ra lề vở.
- Nêu yêu cầu : 
- 1 em làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Nhận xét 
3. Củng cố , dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ .
	- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
	- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp . 
Sinh hoạt lớp:
Tiết 28: Sơ kết tuần 28
 A- Mục tiêu
- Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 28
- Biết rút ra những ưu, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được phương hướng tuần 29
B- Chuẩn bị
 - GV tổng hợp kết quả học tập
 - Xây dựng phương hướng tuần 29
C- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm:
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trờng lớp đúng giờ và sạch sẽ.
+ Tồn tại:
 - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập ( Mai )
 - Một số HS chưa chú ý học tập và học yếu ( Mai, Vũ, Mai Lan)
 - Viết ẩu, bẩn ( Bảo, Chanh )
 - Một số em chưa bạo dạn (Những em nêu trên)
+Nhắc nhở: những em trên.
+ Tuyên dương: Chúc, Nhiên, Hoàng Lan, (học tốt) 
 2.Kế hoạch tuần 29:
- ổn định nề nếp học tập
- 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp; 100% đủ đồ dùng, sách vở...
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc