Giáo án các môn khối lớp 3 - Tuần 6

Giáo án các môn khối lớp 3 - Tuần 6

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.

b) Kỹ năng: Rèn HsĐọc trôi chảy cả bài.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.

- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.

c) Thái độ: Giáo dục Hs hiểu lời nói phải đi đôi với hàng động.

B. Kể Chuyện.Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.

- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết.

 3.Bài mới:

a.Giới thiệu

 

doc 40 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 3 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 
Tiết 16-17 Bài tập làm văn
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi soa, viết lia liạ, ngắn ngủn.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Lời nói của Hs phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói.
Kỹ năng: Rèn HsĐọc trôi chảy cả bài.Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: làm văn, loay hoay, rửa bát đĩa, ngắn ngủn, vất vả.
Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ bản.
Thái độ: Giáo dục Hs hiểu lời nói phải đi đôi với hàng động.
B. Kể Chuyện.Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Cuộc họp của những chữ viết.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Cách tiến hành
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhân vật “ tôi” nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- Giọng mẹ dịu dàng.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv viết bảng : Liu – xi – a, Cô – li – a.
Hs tiếp nối nhau đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu hỏi:
Nhưng chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?. Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Gv mời Hs giải thích từ mới: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Cách tiến hành
Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
 + Nhân vật xưng “ tôi” trong truyện này là tên gì ?
 + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
 + Vì sao Cô – li – a cảm thấy khó viết bài văn?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. 
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô – li – alàm cách gì để viết bài dài ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+Vì sao khí mẹ bảo Cô – li –a giặt quần áo, lúc đầu cô – li –a ngạc nhiên?
+ Vì sao sau đó Cô – li –a làm theo lới mẹ?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài
- GV chọn đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn văn..
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại câu chuyện.
Cách tiến hành
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu chuyện.
- Gv treo 4 tranh đã đánh số.
- Gv mời hs tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv nhận xét: thứ tự đúng là : 3 – 4 – 2 – 1 .
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em.
- Gv mời vài Hs kể .
- từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hai Hs đọc lại, cả lớp đọc đồng thanh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích và đặt câu với từ “ ngắn ngủn”.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
Cả lớp đọc thầm.
Cô – li –a .
Em đã làm gì để giúp đo84 mẹ..
Vì thỉnh thoảng bạn ấy mới giúp đỡ mẹ.
Hs đọc đoạn 3.
Cố nhớ lại những việc mình làm và kể ra những việc mình chư bao giờ làm.
Học sinh đọc đoạn 4.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lới.
Hs nhận xét.
Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Hs thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
Hs nhận xét.
Hs quan sát.
Hs phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
Hs kể chuyện.
Từng cặp hs kể chuyện.
Ba Hs lên thi kể chuyện.
Hs nhận xét.
4.Củng cố:
-1 Hs đọc lại toàn truyện.
-3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện.
IV.Họat động nối tiếp
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Ngày khai trường.Nhận xét bài học.v Rút kinh nghiệm:
 Tuaần 06 
Ôn chữ hoa D, Đ - Kim Đồng
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa D, Đ Viết tên riêng “Kim Đồng” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa D, Đ.
	 Các chữ Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ D, Đ hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Đ.
- Cách tiến hành
Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Cách tiến hành
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 K, D, Đ. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “K, D, Đ” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Kim Đồng.
 - Gv giới thiệu: Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của đội TNTP HCM. Kim Đồng tên thật là Nông Văn dền quê ở bản Nà Mạ huyện Hà Nam tỉnh Cao Bằng .
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải chăm học mới khôn ngoan, trưởng thành.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Cách tiến hành
 Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ D: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Đ vàø K: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viế chữ Kim Đồng: 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Cách tiến hành
 Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng Kim Đồng..
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Dao.
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
4.Củng cố:
- Nêu cấu tạo chữ Đ?
-Nhắc lại cách viết từng chữ.
-Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
IV.Họat động nối tiếp
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ê - Đê.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 06 
 Tiết 11 Nghe – viết : Bài tập làm văn
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “ Bài tập làm văn” .
- Biết viết tên riêng người nước ngoài. 
Kỹ năng: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2.
	 Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Mùa thu của em.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Cách tiến hành
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện Bài tập làm văn.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Tìm tên riêng trong bài chính tả?
 + Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: làm văn, Cô – li – a, lúng túng, ngạc nhiên.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ s/x vào các câu trong bài tập.
Cách tiến hành
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs ... đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
4: Củng cố 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
 Đặt rồi tính:
 46 : 2 ; 66 : 3 ; 84 : 4 ; 55 : 5
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.Tập làm lại bài. Làm bài 1, 3.
IV.Họat động nối tiếp
Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 06 
 Tiết 28 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .- - Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy của một số.
2. Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 4
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * HĐ1: Làm bài 1, 2 
- MT: Giúp Hs ôn lại phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Tìm một phần mấy của một số.Bảng chia 6 .
Cách tiến hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+Bài 1a)
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 hs lên bảng làm, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
+ Bài 1b)
- Gv yêu cầu Hs đọc phần bài mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. .
- Gv nhận xét, chốt lạibài.
 * HĐ2: Làm bài 3 , 4 
- MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
Cách tiến hành
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+Một giờ có bao nhiêu phút ?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Bài 4 : Yêu cầu hs nêu lại cách tìm thừa số chưa biết .
Gv lưu ý hs tính toán và trình bày .
Gv nhận xét , chốt lại bài làm chính xác .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
Hs lên bảng làm
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc bài mẫu.
Hs làm bài vào vở. Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 60 phút 
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài 
Thi đua làm bài 
Hs nhận xét 
4.Củng cố 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 5 phút các em thực hiện đúng, chính xác các phép chia.
 48 : 2 ; 66 : 6 ; 54 : 6 ; 99 : 3 ; 88 : 4
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
IV.Họat động nối tiếp
Về làm lại bài tập3, 4.
Chuẩn bị : Phép chia hết và phép chia có dư.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 06 
 Tiết 29 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
2. Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư.
-MT: Giúp Hs bước đầu nhận biết thế nào là phép chia hết, thế nào là phép chia không hết.
Cách tiến hành
a) Phép chia hết: 
- Gv nêu phép chia 8 : 2 và yêu cầu Hs thực hiện phép chia này.
-> Đây là phép chia hết.
b) Phép chia có dư.
- Gv nêu phép chia 9 : 2
- Gv hướng dẫn Hs thực hiện phép chia 
 9 2 * 9 chia 2 được 4, viết 4. 
 8 4 * 2 nhân 4 bằng 8 , 9 trừ 8 còn 1
 1 
Ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1). Đọc là chín chia hai được 4, dư 1.
-> Đây là phép chia có dư.
. Lưu ý : Số dư phải bé hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2 
- MT: Giúp Hs biết cách tính các phép chia có số dư và phép chia hết.
Cách tiến hành
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a).
- Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Hs cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Các phép chia trong phần a) này là phép chia hết hay chia có dư?
- Gv nhận xét 
+ Phần b.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện phép tính.
- Các em hãy so sánh số dư và số chia
- Gv nhận xét, chốt lại
 + Phần c.
- Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét , lưu ý hs cẩn thận khi tính toán 
* HĐ3: Làm bài 2, 3. 
- MT: Giúp cho các xác định đúng hình. Kiểm tra được các phép tính đúng hay sai.
 Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
Gv yêu cầu Hs quan sát và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả của bài tập rồi mới điền chữ Đ hay S vào ô trống .
Gv đọc bài toán – Hs giơ bảng đúng sai 
Gv nhận xét
Bài 3:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn: Bài tập yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài. Muốn kiểm tra được phép tính đó đúng hay sai, các em phải thực hiện từng phép tính và so sánh kết quả , thực hiện điền số hoặc chữ vào chỗ chấm .
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs thực hiện phép chia.
Hs quan sát.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ba Hs lên bảng làm phần a). Hs cả lớp làm 
Phép chia hết.
Hs nhận xét.
Ba Hs lên bảng làm . Cả lớp làm vào VBT.
30 : 4 = 7 (dư 2) ; 38 : 5 = 7 (dư 3) ; 
49 : 6 = 8 (dư 1)
Số dư bé hơn số chia.
Hs nhận xét 
 Bốn Hs lên bảng làm. Hs làm. 
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các em làm bài.
Hs thi đua giơ bảng đúng sai .
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Các em làm bài 
trong phép chia có dư , số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư .
Sửa bài bằng hình thức gắn số hoặc chữ vào chỗ chấm . 
Hs nhận xét .
* 4: Củng cố 
 Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Đặt rồi tính:
42 : 7 ; 36 : 3 ; 49 : 4 ; 58 : 5 ; 23 : 3.
IV.Họat động nối tiếp
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.Tập làm lại bài 3 .
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:
 Tuần 06 
 Tiết 30 LUYỆN TẬP
Ngày soạn :.. /./ 200 Ngày dạy:.././ 200
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Thực hiện phép tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.- Giải toán có liên quan đến tìm một phần mấy củamột số.- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia.
2. Kĩõ năng: Tính toán chính xác, nhanh nhẹn 
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy: Bảng phụ, phấn màu
2.Trò: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. 
2. Bài cũ: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu 	
	b.Các hoạt động. 
Thời lượng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Làm bài 1, 2 
 - MT: Củng cố lại cho các em phép chia hết, phép chia có dư.
Cách tiến hành
 Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu Hs tự làm bài.
- Gv yêu cầu Hs lên bảng làm nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Tìm các phép chia hết trong bài?
Gv nhận xét, chốt 
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự đặt tính và tính toán vào nháp , so sánh kết quả vừa tính với kết quả củabài tập rồi mới điền chữ Đ hay chữ S vào ô trống . 
- Gv nhận xét và lưu ý số dư phải bé hơn số chia .
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
- MT: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời biện luận giải thích , mối quan hệ giữa số dư và số chia.
Cách tiến hành
 Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
Bài toán cho ta biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Vậy muốn tìm số dư lớn nhất em làm thế nào ? 
Ta có thể khoanh vào chữ nào cho hợp lý ? 
- Gv yêu cầu Hs tự giải và làm. Một Hs trình bày và giải thích .
- Gv chốt , nhận xét , bổ sung .
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Trong phép chia, khi số chia là 6 thì số dư có thể là những số nào?
+ Số dư có lớn hơn số chia không?
+ Vậy ta điền vào những số nào cho thích hợp ?
Gv nhận xét . 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Cả lớp làm vào 
 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs làm bài vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài 
Số chia là 5 
Số dư lớn nhất là bao nhiêu .
Trong phép chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia , ta có thể cho một vài ví dụ để giải thích 
Hs trình bày miệng và giải thích .
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Không có số dư lớn hơn số chia.
Hs thi đua gắn số thích hợp vào chỗ chấm .
Hs nhận xét 
4. Củng cố 
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em thi làm bài
Đặt tính rồi tính.
 134 :5 ; 47 : 4 ; 29 : 5 ; 42 : 6 ; 84 : 4
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
IV.Họat động nối tiếp
Chuẩn bị : Bảng nhân 7.
Nhận xét tiết học.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6.doc