Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh

 I. Mục tiêu:

+Giúp HS : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dạng tính viết

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số có các số đo đơn vị là dm.

-Củng cố phép tính cộng đã học dạng 9 cộng với một số và 8 cộng với một số.

+Giao dục : HS yêu thích môn học , biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế VD: Biết đo một cái bàn

II.Đồ dùng dạy học

-5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.

 

doc 78 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 2 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Dạy ngày 14/9/2009
Tiết: 01 Môn: Toán
Tiết CT: 21 Bài: 38 + 25
 I. Mục tiêu:
+Giúp HS : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dạng tính viết 
-Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số có các số đo đơn vị là dm.
-Củng cố phép tính cộng đã học dạng 9 cộng với một số và 8 cộng với một số.
+Giao dục : HS yêu thích môn học , biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế VD: Biết đo một cái bàn 
II.Đồ dùng dạy học
-5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.
III.Hoạt động dạy học
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Bài cũ : 28 + 5 
Cho học sinh thực hiện phép tính 43 + 9; 26 + 8 ; 54 + 8 
-Gv nhận xét , ghi điểm 
2.Bài mới 
*Giới thiệu phép cộng 38 + 25 
-Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rồi hỏi có bao nhiêu que tính ?
*Giáo viên lấy thêm 2bó và 5 +
35
28
63
que tính rời .
H? Có bao nhiêu que tính ? 
H?Cả hai lần lấy có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
+Giáo viên hướng dẫn học sinh trên que tính :
+Gộp 8 que tính với 2 que tính ở 5 que tính thành 1 bó một chục ,3 bó một chục với 2 bó một chục là 5 bó một chục .5 bó 1 chục thêm 1 bó một chục là 6 bó 1chục .6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 vậy 
 38 + 25 = 63
+Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện đặt tính :
-Viết 38: viết 3 ở cột chục , 8 ở cột đơn vị .
-Viết 25 : viết 5 ở cột đơn vị thẳng cột với 8, viết 2 ở cột chục thẳng cột với 3, đạt dấu cộng , kẻ ngang. 
-Tính từ trái sang phải 
+ 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 ở cột đơn vị thẳng hàng với 5 và 8, nhớ 1.
+ 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 ta có 6 viết 6 ở cột chục .
3.Luyện tập 
Bài 1 :Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính.
Bài 2 :Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính tổng khi biết số hạng .
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ , rồi tự nêu cách giải .
*Giáo viên nhận xét : hình này, độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng AB và BC.
Bài 4 :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính tổng rồi so sánh kết quả 8 + 4 < 8 + 5 vì 4 < 5 nên 8 + 4 < 8 + 5. 
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Học sinh làm bảng con
- 1 học sinh làm bảng lớp 
43 + 9=52; 26 + 8= 34; 54 + 8 =62
- 38 que tính 
-25 que tính 
- 38 + 25 
- Học sinh làm thao tác trên que tính tìm kết quả 38 + 25 
- Học sinh nêu kết quả 38 + 25 = 63
+
38
25
63
-HS nêu .
2 Học sinh nhắc lại cách tính .
- 1học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm bài vào vở. 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài 
-1 học sinh tự làm vào vở.
Số hạng 
8
28
38
 8
Số Hạng 
7
16
41
53
Tổng
15
44
79
61
-Học sinh tự nêu cách giải 
+ Đoạn thẳng AB: 28 dm
+ Đoạn thẳng BC : 34 dm
+Đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài AB và BC.
-Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài 62 dm .
 28 + 34 =62 ( dm)
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm vào vở.
4.Củng cố
Trò chơi tiếp sức .
-Chia thành hai nhóm .Mỗi nhóm 4 em thực hiện : 
 38 + 15 = 53 ; 68 + 18 = 85 
 48 + 28 = 76 ; 35 + 18 = 53 
- Giáo viên nhận xét .
5.Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học thuộc bảng cộng 8.
 *******–&—********
Tiết 2 + 3 Môn : Tập đọc 
 Tiết CT 13-14: Bài : CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
+ Đọc trơn toàn bài- đọc đúng các từ : hồi hợp, nức nở, ngạc nhiên , loay hoay.
+ Biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ .
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo , Lan , Mai )
+ Rèn kĩ năng đọc- hiểu .
+ Hiểu nghĩa của các từ mới : hồi hợp ï , ngạc nhiên , hoay hoay.
Hiểu nội dung bài :khen ngợi Mai là cô bé ngoan biết giúp đỡ bạn .
*Giao dục : HS phải biết luôn luôn giúp đở bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học 
-Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1. Bài cũ :Trên chiến bè 
-Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi .
H?Dế Mèm và dế Trũi rủ nhau đi đâu? 
H?Qua câu chuyện trên chiếc bè cho em hiểu điều gì ?
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới (Tiết 1)
 a. Giới thiệu bài : Chiếc bút mực.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh . Bài đọc hôm nay và tưần 6 gắn với chủ điểm có tên gọi : Trường học.
*Giáo viên đọc mẫu toàn bài : giọng kể chậm rãi . giọng Lan buồn , giọng Mai dứt khoát pha chút nuối tiếc, giọng cô giáo dịu dàng thân mật .
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp ï giải nghĩa từ .
*Học sinh nối tiếp câu 
+Luyện đọc từ : bút mực, lớp , buồn, nứt nở, nước mắt, mượn , loay hoay, hồi hợp , ngạc nhiên .
* Học sinh nối tiếp đoạn .
*Luyện đọc câu : 
+ Thếâ là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì / Mai ngoan lắm .//
+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực vì em viết khá rồi//
-Gọi học sinh đọc từ chú giải.
+Hồi hợp : không yên lòng chờ đợi một điều gì đó .
+ Loay hoay : xoay trở mãi , không biết nên làm thế nào .
+ Ngạc nhiên : lấy làm lạ .
+ Học sinh đọc trong nhóm .
+Thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
H? cả lớp bắt đầu viết bút mực , còn Mai và Lan như thế nào ?
H?Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?
H? Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
H?Vì sao mai loay hoay mãi với cái hợp bút.
H?: Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
H? Khi biết mình cũng được viết bút mực , Mai nghĩ và nói thế nào ?
H? Vì sao cô giáo khen Mai ?
* Giáo viên : Mai là cô bé tốt bụng chân thật . Em cũng tiếc khi đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực nhưng em hành động vì em biết nhường nhịn giúp đỡ bạn .
-Luyện đọc lại.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-2 học sinh đọc tiếp nối nhau và trả lời câu hỏi.
- Rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
- Học sinh tự trả lời 
-Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn . 
-Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
-Học sinh đọc cá nhân :
+ giọng kể chậm rãi . giọng cô giáo dịu dàng thân mật .
- 1 học sinh đọc từ mới .
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc cá nhân , đồng thanh giữa các nhóm.
-1 học sinh đọc lại toàn bài.
-Phải viết bút chì.
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hợp nhìn cô . Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì .
- Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút .Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở. 
- Vì nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
-Mai lấy bút đưa cho Lan mượn .
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn Lan viết trước .
-Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan. Biết nhường nhịn , giúp đỡ bạn bè.
-Thi đọc phân vai theo nhóm chọn nhóm đọc cho tốt.
4.Củng cố
H?Câu chuyện này nói về điều gì ( Nói về chuyện bàn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau )
Em thích nhân vật nào trong truyện ?vì sao ?( Thích Mai vì Mai biết giúp đỡ bạn bè)
5. Dặn dò
-Đọc và chuẩn bị bài : Mục lục sách.
Tiết: 04 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 *******–&—********
 Dạy ngày 15 / 9 / 2009
Tiết 01: Môn: Kể chuyện 
Tiết CT 5: Bài : CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu 
-Rèn kĩ năng nói :
+Dựa vào trí nhớ , tranh minh họa ,kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực .
-Biết kể chuyện tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung .
-Rèn kĩ năng nghe , tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận ï xét đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời của bạn.
II. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS 
1. Bài cũ Bím tóc đuôi xam.
-Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới
Giới thiệu bài.: Chiếc bút mực.
Hướng dẫn kể chuyện 
+Kể lại từng đoạn theo tranh .
-Giáo viên : dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt nội dung mỗi tranh .
+Tranh 1: Cô giáo làm gì ?
+ Tranh 2: Lan đang làm gì ? 
+ Tranh 3: Mai làm gì ?
+Tranh 4 : Cô giáo làm gì ?
* Kể chuyện trong nhóm 
-Cho HS tập kể trong nhóm .
-Cho đại diện từng nhóm lên thi kể.
-Giáo viên và học sinh nhận xét.
*Kể chuyện trước lớp 
-Giáo viên chỉ định học sinh kể.
+ Giáo viên nhận xét , đánh giá về nội dung , cách diễn đạt , cách thể hiện , giọng kể.
+ Giáo viên kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Giáo viên khuyến khích học sinh kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu gián tiếp hoặc câu đối thoại thích hợp với lời nhân vật.
-Giáo viên nhận xét.
- 2 HS kể nối tiếp nhau Bím tóc đuôi xam.
- Học sinh quan sát từng tranh SGK phân biệt các nhân vật ; Mai , Lan , cô giáo.
- Học sinh kể lại đoạnï 1,2 theo tranh .
-Cô giáo gọi Lan lên bàn lấy bút mực.
-Lan khóc vì quên bút mực ở nhà .
-Mai đưa bút của mình cho Lan mượn..
-Cô giáo cho Mai viết bút mực cô đưa bút của cô cho Mai mượn .
- HS thay nhau kể trong nhóm .
- Học sinh kể.
- 2,3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố:- dặn dò
-Câu chuyện vừa kể là câu chuyện gì ? ( chiếc bút mực )
- Giáo viên nhận xét tiết học.
	*******–&—********
Tiết 02: Môn: Chính tả 
Tiết CT 9: Bài : CHIẾC BÚT MỰC.
I. Mục tiêu 
-Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực.
-Viế ...  tính )
II. Đồ dùng dạy học
-Các hình quả cam.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
Gọi HS vẽ 1hình chữ nhật , 1hình tứ giác, ghi tên và đọc tên hình đó.
-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : bài toán về nhiều hơn.
-Giáo viên gài lần lượt 5 quả cam lên bảng và hỏi:
+ Hàng trên có mấy quả cam? Gài hàng dưới 2 quả vào bên phải ( 5 quả cam ) hỏi : số quả cam hàng dưới như thế nào ? 
-Giáo viên : hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả tức là đã có 5 quả như hàng trên rồi thêm 2 quả nữa .
-Giáo viên hướng dẫn phân tích 
+ Bài toán cho biết gì ( Giáo viên chỉ hình 5 quả cam chỉ tiếp 2 quả ở bên phải hình vẽ ) 
+ Bài toán hỏi gì ? ( GV viết dấu hỏi vào hàng dưới )
Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? 
Giáo viên ghi bài giải lên bảng 
3. Thực hành
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn tóm tắt:
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+Làm thế nào để tìm được số bông hoa của Bình.
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2:
-Giáo viên hướng dẫn tóm tắt .
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn HS tóm tắt
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
1 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật ghi tên rồi đọc .
1 HS vẽ hình tứ giác ghi tên rồi đọc.
5 quả cam.
Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả.
2 HS nhắc lại bài toán theo sơ đồ.
Hàng trên 5 quả cam .
Hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 quả.
Hàng dưới có bao nhiêu quả?
1 HS tóm tắt .
 HS theo dõi vào vở .
Hàng dưới có số quả cam.
5 + 2= 7 ( quả )
 Đáp số : 7 quả.
2 HS đọc lại đề bài.
Hòa : 4 bông 
Bình nhiều hơn Hòa : 2bông .
Bình có bao nhiêu bông hoa. HS tự giải vào vở.
Bình có số bông hoa là:
 4 + 2= 6 ( bông )
 Đáp số : 6 bông.
2 HS đọc đề bài.
2 HS tự nêu tóm tắt:
Nam : 10 viên bi
Bảo hơn Nam : 5 viên bi.
Bảo  viên bi.
 HS tự giải vào vở.
Bảo có số viên bi là :
10 + 5= 15 ( viên bi )
Đáp số : 15 viên bi.
1 HS đọc đề bài.
1 HS tự nêu tóm tắt:
Mận cao : 95 cm
Đào cao hơn Mận : 3cm
Đào  cm ?
 HS viết bài vào vở .
Đào cao là :
95 + 3= 98 ( cm )
Đáp số : 95 cm.
3.Củng cố – dặn dò
-Thi giải nhanh : Chia 2 nhóm 
 An : 9 bông
	Nam hơn An : 6 bông
	Nam  bông ?
Mỗi nhóm 2 em lên giải bài toán .
Giáo viên nhận xét tiết học. 
-------------1›------------
 CHÍNH TẢ :T.10(NGHE- VIẾT )
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu
-Nghe- viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài .Cái trống trường em., biết trình bày viết bài thơ 4 tiếng , viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ , để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ .
-Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đáa l/n ( hoặc vần en/eng, âm chính i/iê.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ
Chiêùc bút mực 
-Giáo vien cho HS viết 3 chữ có âm giữa vần ia/ya.
-Nhận xét ghi điểm HS.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài 
-Giáo viên đọc toàn bài 1lần.
-Hai khổ thơ này nói gì ?
-Hướng dẫn HS nhận xét :
+Trong hai khổ thơ đầu , có mấy dấu câu , là nhữg dấu câu gì ?
+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa , vì sao viết hoa ?
-Giáo viên phân tích tiếng khó.
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, liền, tiếng.
-Giáo viên đọc từng dòng thơ cho HS nghe viết.
-Giáo viên nhắc HS cách trình bày bài.
-Giáo viên hướng dẫn HS tự chữ lỗi.
-Giáo viên chấm khoảng 5-7 bài.
-Giáo viên nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 (lựa chọn )
-Giáo viên chọn bài tập 2a.
-Cho HS điền tiếp sức , giáo viên nhận xét :
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biết non phơi bóng vàng
Bài tập 3: 
Những tiếng bắt đầu bằng n:
Non nước, nồi, nấu.
Tiếng bắt đầu bằng l: lá, long lanh, lung linh.
b. Tiếng có vần en:len, chen, đen, thẹn.
-Tiếng có vần eng : xẻng, leng keng, cheng.
c. Tiếng có vần im : tìm, kìm, chim, phim.
d. Tiếng có vần iêm : tiêm, kiếm 
Cả lớp viết bảng con.: chia, khuya, tia nắng , cây mía.
2 HS đọc lại 2khổ thơ đầu.
Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
Có 2 dấu câu : 1dấu chấm và 1dấu chấm hỏi .
Có 9 chữ cái phải viết hoa vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
 HS viết bảng con tiếng khó.
 HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.
1 HS đọc yêu cầu bài.
 HS làm bài vào vở nháp.
 HS đọc kết quả.
2 HS đọc lại những câu thơ đã điền hoàn chỉnh.
1 HS đọc yêu cầu bài.
 HS chơi thi tìm nhanh.
Củng cố – dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS viết còn sai về nhà viết lại.
	--------1œ-------
 THỦ CÔNG:TIẾT 5 GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
I. Mục tiêu
- Hs biết cách gấp máy bay đuôi rời.
Gấp được máy bay đuôi rời.
HS yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
-Mãy bay đuôi rời gấp bằng giấy.
III. Hoạt động dạy học
1.Bài cũ
Gấp máy bay phản lực
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : gấp máy bay đuôi rời.
-Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời.
Giáo viên : Máy bay đuôi rời có hình dáng thế nào ? ( đầu nhọn, thân có 2 cánh , gắn liền với đuôi máy bay )
- Giáo viên mở phần đầu, cánh máy bay mẫu cho HS đến khi trở lại dạng tờ giấy vuông để HS quan sát.
-Giáo viên : Tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay có hình gì ? ( hình vuông )
-Giáo viên : Gấp đuôi máy bay đuôi rời bằng giấy hình gì ? ( hình chữ nhật )
-Để gấp máy bay đuôi rời , cần có tờ giấy hình chữ nhật . cắt tờ giấy thành 2phần : phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay , phần hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu : gấp theo quy trình.
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
Gấp tờ giấy theo đường hình vẽ 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài , được hình 1 b .
Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H.1 , sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được hình vuông và một hình chữ nhật H. 2.
Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
-Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác ( H. 3a)gấp đôi tiếp theo đường dấu ở H3.a đi lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.
-Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A ( H.4)
-Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A ( h. 5)
-Lồng 2ngón tay cái vào lòng tờ giấp hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được H.6 
-Gấp hai nửa cạnh đáy H. 6 vào đường dấu giữa được hình 7.
-Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên vào đường dấu giữa như H 8a và 8b )
-Dùng ngón trỏ và ngón cái camà vào lần lượt 2góc hình vuông ở 2 bên ép vào theo nếp gấp ( h.9)
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9 b về phía sau được đầu và cạnh máy bay như hình 10.
 h. 3a 3.b h.4	
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
-Dùng phấn giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân, đuôi máy bay.
-Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài gấp đôi một lần nữa để gấp dấu .Mở to tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như hình 11a được hình thân máy bay .
Bước 4 :Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
3. Củng cố- dặn dò
-Gọi 2 HS thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời.
- HS tập gấp đầu , cánh bằng giấy nháp .
-Giáo viên theo dõi và nhận xét.
-Chuẩn bị giấy màu có tiết tựhc hành.
	-----1œ-----
TOÁN Tiết 25 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố giải bài toán về nhiều hơn ( chủ yếu là phương pháp giải )
II. Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
-Cho HS giải bài toán theo tóm tắt .
Nam : 10 viên bi
Bảo hơn Nam : 5 viên bi
Bảo : viên bi.
-Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : luyện tập
Bài 1: Giáo viên phân tích 
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2: Tóm tắt
An : 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh.
Bình có :  bưu ảnh.
-Gv nhận xét , chữa bài.
Bài 3 : 
-Gv phân tích đề bài
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Gv nhận xét , chữa bài.
Bài 4: 
-Gv phân tích đề 
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-Gv nhận xét , chữa bài.
- Cả lớp giải bảng con.
1 HS lên bảng.
Bảo có số viên bi là:
 10 + 5 = 15 ( viên bi )
Đáp số : 15 viên bi
1 HS nêu bài toán.
- Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
Hộp :  bút chì.
 HS tự làm bài.
Trong hộp có số bút chì là:
 6 + 2 = 8 ( bút)
Đáp số : 8 bút.
2 HS đọc đề bài theo tóm tắt.
 HS tự giải vào vở .
Bình có số bưu ảnh là:
 11+ 3= 14 ( bưu ảnh )
Đáp số : 14 bưu ảnh.
2 HS đọc đề bài theo hình.
Tóm tắt
Đội 1: 15 người.
Đội 2 hơn đội 1: 2 người.
Đội 2 : người.
 HS giải vào vở.
 Đội hai có số người là:
 15 + 2= 17 ( người )
 Đáp số : 17 người
Gọi HS đọc đề bài.
AB: 2cm
CD hơn AB : 2cm
Đoạn thẳng CD dài ? cm 
-Đoạn thẳng CD dài là :
 10 + 2=12( cm )
 Đáp số : 12cm.
.
3.Củng cố- dặn dò
Muốn biết phần nhiều hơn , dài hơn, lớn hơn có bao nhiêu đơn vị ta làm phép tính cộng.
	TỰ NHIÊN XÃ HỘI:Tiết 5 
 CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. Mục tiêu 
-Sau bài học HS có thể:
+ Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
 + Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa .
II. Đồ dùng dạy học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 5.doc