Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 34 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 34 năm học 2013

Chào cờ

Tiết1

Thể dục ( GV chuyên trách)

Tiết2,3 Tập đọc

 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I. Mục đích- yêu cầu :

-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .

 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

 - Kĩ nẩng quyết định.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh : Người làm đồ chơi .

- Sách Tiếng việt/Tập2.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 34 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34
Từ ngày 6/5 đến ngày 10/5 năm 2013
Thứ
Môn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
( GV chuyên trách)
Tập đọc
Người làm đồ chơi
Tập đọc
Người làm đồ chơi
Toán
Ôn tập về phép tính nhân và chia ( TT)
3
Chính tả
N - V: Người làm đồ chơi
Âm nhạc
(GV chuyên trách)
Toán
Ôn tập về đại lượng
Thủ công
Thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
4
Thể dục
( GV chuyên trách)
Tập đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Toán
Ôn tập về đại lượng ( TT)
Tập viết
Ôn các chữ hoa A, M, N, Q ,V (KIỂU 2)
5
Mỹ thuật
( GV chuyên trách)
Chính tả
N-V: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Toán
Ôn tập về hình học
LTừ và Câu
Từ trái nghĩa. MRVT: Từ ngữ chỉ về sự nghiệp
Đạo đức
Dành cho địa phương( T2)
6
TN& XH
Ôn tập: Tự Nhiên
TLV
Kể ngắn về người thân
Toán
Ôn tập về hình học
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Chào cờ
Tiết1
Thể dục ( GV chuyên trách)
Tiết2,3	Tập đọc
 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích- yêu cầu :
-Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
 - Hiểu ND: tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
*KNS: - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
 - Kĩ nẩng quyết định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh : Người làm đồ chơi .
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Lượm”
-Em thích những câu thơ nào, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng nhẹ nhàng, tình cảm.)
* Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
*Đọc từng đoạn trước lớp. 
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu 
phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập.
-Đọc chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Chuyển ý : Bác hàng xóm làm những đồ chơi mang lại niềm vui cho trẻ, và tình cảm của các em dành cho bác như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Tiết2
-Gọi 1 em đọc. 
Bác Nhân làm nghề gì ? 
-Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
-Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ trong truyện có thái độ như thế nào khi nghe tin bác về quê làm ruộng?
-Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối? 
-Hành động đó cho thấy bạn là người như thế nào ?
-GV chốt ý : Bạn nhỏ trong truyện là người nhân hậu,thông minh. Bạn hiểu bác hàng xóm rất yêu nghề, yêu trẻ, nên đã an ủi động viên bác làm cho bác vui, đổi ý định bỏ nghề khi trở về quê.
-Em đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố- Dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ?
-Liên hệ gio dục
-Nhận xét tiết học.
- Đọc bài.
-Người làm đồ chơi .
-Tiết 1.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, nông thôn, hết nhẵn, sặc sỡ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu : Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh ://
-Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán 
cho chúng cháu.//
-Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
-Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.//
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 134) ế hàng, hết nhẵn .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc lại bài.
-1 em đọc đoạn 1.
-Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác Nhân làm nghể nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
-Các bạn xúm lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác, các bạn ngắm xem hai bàn tay khéo léo của bác tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu.
-Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện không ai mua đồ chơi của bác nữa.
-1 em đọc đoạn 2-3.
- Bạn suýt khóc vì buồn, cố tỏ ra bình tĩnh nói : Bác đừng về. Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
-Đập con lợn đất được hơn mười nghìn nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác.
-Bạn rất nhân hậu, thương người, biết chọn cách làm tế nhị khéo léo, không để bác hàng xóm tủi thân.
-1 em đọc đoạn 4.
-Cám ơn cậu bé tốt bụng. Cám ơn cháu đã an ủi bác. Thì ra vì bác mà cháu đập con heo đất. Bác phải làm gì để cám ơn lòng tốt của cháu đây.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Em thích bạn nhỏ vì bạn tốt bụng. Em thích bác hàng xóm vì bác yêu nghề yêu trẻ.
-Tập đọc bài.
Tiết4	Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA(Tiếp theo)
I. Mục đích- yêu cầu :
-Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.BT cần làm 1,2,3, Không làm BT 4; Bài 5: Hs K-G làm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết bảng BT2.
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ 
-Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính :
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Gọi một số em nêu kết quả.
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cột tính 4 x 9 = 36, 36 : 4 = 9 ?
-Nhận xét- ghi điểm 
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài.
- Hướng dẫm học sinh thực hiện biểu thức thức từ trái sang phải
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ?
-Có mấy bút chì màu ?
-Chia đều thành 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ?
-Để biết mỗi nhóm có mấy bút chì màu ta làm như thế nào ?
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông ?
Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
Về nhà học bài xem trước bài mới.
 _ + +
 233 446 189
-Luyện tập.
Tính nhẩm
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8
-Lấy tích của 36 chia cho một thừa số 4 ta được thừa số 9.
2 x 2 x 2 = 4 x 2 3 x 5 – 6 = 15 – 6
 = 8 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72 
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
-1 em đọc đề : Có 27 bút chì màu chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu ?
-Có 27 bút chì màu.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 27 : 3.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Giải
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được :
27 : 3 = 9 (bút chì)
Đáp số :9 bút chì.
-Hình b được khoanh vào một phần tư hình vuông.
Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Tiết1	Chính tả (nghe viết)
Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI.
I. Mục đích- yêu cầu :
-Nghe – viết chính xá, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. 
-Làm được Bt2a/b hoặc bt3a/b. hoặc bt chính tả phương ngữ do gv chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn đoạn “ Người làm đồ chơi”. BT 2a, 2b.
- Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : 
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn nghe viết.
- Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. 
* Nội dung bài viết :
-Treo Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Đoạn văn nói về ai?
-Bác Nhân làm nghề gì ?
-Vì sao bác định chuyển về quê ?
-Bạn nhỏ đã làm gì ?
* Hướng dẫn trình bày .
-Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
-Tên riêng của người phải viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
* Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
-Trò chơi.
c. Bài tập.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) 
. khoe trăng tỏ hơn đèn .
Cớ sao . phải chịu luồn đám mây ?
Đèn khoe đèn tỏ hơn .
Đèn ra trước gió còn . hỡi đèn ?
(STV/ tr 135)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267)
-Phần b yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)
-Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? (làm thêm nếu còn thời gian)
-Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267)
-Phần b yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử.
-Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi .
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. 
-Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu..
-Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
-Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui.
-Nhân .
-Viết hoa.
-HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng .
-Viết bảng con .
Nghe đọc viết vở.
-Dò bài.
-Trò chơi “Gọi tên địa danh”
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống chăng hay trăng.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nhận xét.
-Điền ong hay ông .
-2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT.
phép cộng, cọng rau, còng chiêng, còng lưng.
-Điền vào chỗ trống ch/ tr.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Tiết2
Âm nhạc ( Gv chuyên trách)
Tiết3	Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục đích- yêu cầu :
 -Biếtxem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
 -Biết ước lương độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn liền với các số đo.BT 1(a), 2 ,4(a,b). Không làm BT 3
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ .
- Sách toán, vở BT, nháp.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Gọi 2 em lên bảng tìm x.
 800 – x = 300
 x + 200 = 700
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 *Luyện tập.
-Củng cố xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6), biểu tượng đơn vị đo độ dài. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo là lít, là đồng.
Bài 1a : Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a, GV gọi vài em đọc giờ.
-Em hãy quan sát các mặt đồng hồ ở phần b, và đọc giờ trên mặt đồng hồ a (làm thêm nếu còn thời gian).
-2 giờ c ... , bác sĩ, tài xế, người bán hàng.
-Lớp em luôn đoàn kết giúp đỡ nhau.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc .Lớp đọc thầm.
-1 em đọc.
-Trao đổi làm bài theo nhóm, ghi vào giấy khổ to, dán bảng.
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
-Vài em đọc lại từ trái nghĩa.
-1 em nêu : Giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa.
-Các nhóm giải nghĩa những từ :trẻ con, cuối cùng, xuất hiện, bình tĩnh bằng từ trái nghĩa vàghi ra giấy to.
-Đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. Nhận xét, bổ sung .
-1 em nêu : Chọn ý thích hợp ở cột B cho các từ ngữ ở cột A.
-Trao đổi theo cặp.
-Khám và chữa bệnh.
- Mục e.
-Nhiều cặp nói ngắn gọn đủ ý các phần còn lại.
-Tập tìm từ chỉ nghề nghiệp.
Tiết5	Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2)
I. Mục đích- yêu cầu :
	- Giúp học sinh chăm sóc bảo vệ cây hoa trong trường, làm cho trường lớp thêm đẹp.
	- Thực hành chăm sóc cây hoa, bồn hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ tưới nước cho cây. Sọt rác.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
a) Cho học sinh tham quan.
Cho học sinh xếp hàng đi tham quan các bồn hoa, cây xanh trong trường.
Cho học sinh trao đổi, nêu ý kiến.
b) Phân công thực hành.
Phân công: Bắt sâu, tỉa lá, nhổ cỏ, tưới nước.
Quan sát, giúp đỡ.
Cho các tổ nêu nhận xét.
4. Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Về thực hiện tốt bài học.
 Thực hành ở nhà.
Hát
Xếp hàng đôi, đi quan sát.
Nêu ý kiến.
Thích loại cây, hoa nào, vì sao?
Muốn cây hoa đẹp phải làm gì?
Đại diện nêu.
Bảo vệ cây, Chăm sóc: bón phân, nhổ cỏ, tưới nước 
Nhận việc, thực hành làm việc theo tổ.
Nhận xét công việc hoàn thành ở mức độ nào.
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tiết1	Tự nhiên &xã hội
ÔN TẬP: TỰ NHIÊN.
I. Mục đích- yêu cầu :
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ trong SGK/ tr 70.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ :
PP kiểm tra:-Có mấy phương hướng chính ? 
-Mặt trời giúp chúng ta tìm được gì ? 
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài .
b. Hệ thống lại kiến thức đã học về tự nhiên.
-GVchuẩn bị 2 bảng ghi có nội dung sau 
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không
Trên cạn+nước
-GV chốt: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
c. Trò chơi.
-GV chuẩn bị tranh vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà.
-GV phổ biến luật chơi.
-Nhận xét đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng 
d. Thảo luận nhóm về bầu trời .
-Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ?
-Theo dõi hướng dẫn nhóm.
-Kết luận : Mặt trăng và mặt trời có hình khối cầu, mặt trăng phát ra ánh sáng dịu mát , mặt trời phát ra ánh sáng nóng. Các vì sao có dạng như đốm lửa, tự phát sáng giống mặt trăng.
e. Củng cố kiến thức đã học về đời sống tự nhiên, Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
-GV phát phiếu bài tập (STK/ tr 143)
-Nhận xét. Tuyên dương các em làm bài đúng.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
Học bài, chuẩn bị bài sau.
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Có 4 phương : Đông, Tây, Nam, Bắc.
-Tìm được phương hướng.
-Ôn tập tự nhiên.
-Chia 2 đội chơi. Mỗi đội cử người lên nhặt tranh vượt chướng ngại vật dán vào bảng sao cho đúng chỗồn đội nhận xét lẫn nhau.
-Nhiều em nhắc lại.
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bức vẽ.
-Chia 2 đội tham gia chơi, mỗi đội cử 5 người.
-Người thứ nhất : xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ hai lên tiếp sức gắn hướng ngôi nhà.
-Nhận xét, bổ sung.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời.
-Các nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét.
-Nhiều em đọc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
-Vài em đọc ghi nhớ.
-Học bài.
Tiết2	Tập làm văn:
 KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (nói-viết) .
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1 . Bảng phụ viết BT2 .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ:Gọi 1 em đáp lời an ủi ở BT2
-1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở: Bài tập yêu cầu kể về nghề nghiệp của người thân dựa vào câu hỏi gợi ý không phải trả lời câu hỏi. Người thân có thể là bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, ông, bà. Khi kể chú ý kể tự nhiên.
-Nhận xét, cho điểm.
c. Hướng dẫn học sinh viết bài
-GV hướng dẫn: Chú ý đặt câu đúng, sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng chỗ. Biết nối kết câu thành bài văn. Chỉ cần viết 3-4 câu.
-Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm vở BT2. chuẩn bị bài sau.
-1 em : đáp lời an ủi BT2
 -1 em 1 em đọc lại bài viết về việc em săn sóc mẹ khi mẹ ốm .
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em đọc yêu cầu : Kể về nghề nghiệp của người thân.
-4-5 em thực hành kể.
-Mẹ em là giáo viên của trường trung học cơ sở. Hàng ngày, mẹ đều đến trường giảng dạy. Em nhận thấy mẹ rất yêu thích nghề dạy học của mình. Mỗi tối sau khi dọn dẹp nhà cửa, em thấy mẹ cặm cụi bên trang giáo án, bài vở của học sinh. Em mơ ước lớn lên em sẽ nối tiếp nghề của mẹ, vì mẹ thường dạy em : Nghề dạy học là nghề cao quý.
-Cả lớp làm bài viết.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-Làm vở BT2.
Tiết3	Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC .
I. Mục đích- yêu cầu :Giúp học sinh củng cố về :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. BT cần làm 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài 2.3.4
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
857 - 643
315 + 104
639 - 315
254 + 342
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 1 em nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
-Nhận xét. 
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 3 : Cho HS quan sát hình.
-GV chốt ý : Ước lượng bằng mắt ta thấy tổng độ dài các đoạn thẳng MN, OP, QC (của đường gấp khúc AMNOPQC) bàng độ dài đoạn thẳng AB (của đường gấp khúc ABC), tổng độ dài các đoạn thẳng AM, NO, PQ (của đường gấp khúc AMNOPQC) bằng độ dài đoạn thẳng BC (của đường gấp khúc ABC).
-Vậy độ dài hai đường gấp khúc ABC và AMNOPQC bằng nhau.
3.Củng cố- Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Về nhà làm thêm bài tập
-3 em lên bảng : 
857 - 643 = 214
315 + 104 = 419
639 - 315 = 324
254 + 342 = 596
-Lớp làm bảng con.
-1 em nhắc tựa bài.
-Tính độ dài đường gấp khúc.
-1 em nêu .
-HS làm bài :
a/Độ dài đường gấp khúc ABCD :
 3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm
B/Độ dài đường gấp khúc GHIKM : 
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm.
-Tính chu vi hình tam giác.
-Tính tổng độ dài của 3 cạnh.
Chu vi hình tam giác ABC :
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số : 80 cm
-Quan sát, suy nghĩ nêu cách tính độ dài của hai đường gấp khúc.
-Độ dài của đường gấp khúc ABC dài :
5 cm + 6 cm = 11 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC dài 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
Làm thêm bài tập .
Tiết4
Kể chuyện
 NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI .
I. Mục đích- yêu cầu :
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT 2) 
*KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Người làm đồ chơi”.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Bài cũ :Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b.Hương dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện .
* Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn chuyện Người làm đồ chơi .
*HS 4 Tranh .
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt .
-Nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.(dành cho hs khá giỏi)
*Kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phôi hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
-Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3.Củng cố -Dặn dò: 
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” 
-Người làm đồ chơi .
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn
-Đọc thầm .
-Kể từng đoạn trong nhóm.
-Thi kể từng đoạn. Nhận xét.
-1 em kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
-Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường.
-Tập kể lại chuyện .
SINH HOẠT LỚP
KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 34
I. Mục đích- yêu cầu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ	
II. Đồ dùng dạy học:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hoạt động 1: Hát 2 bài.
- Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
+ Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ 
 - Chuyên cần: ..............................................
........................................................................
........................................................................
 - Xếp hàng, đồng phục:... .............................
.......................................................................
.......................................................................
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: ..
- Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau
................
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe và ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 34 cktknkns.doc