Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 33 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 33 năm học 2013

Tiết1

Thể dục ( Gv chuyên trách)

Tiết 2 & 3 :

Tập đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

I.Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.

- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)

- GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức

 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân

 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

 - Kĩ năng kiên định.

-GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III.Các hoạt động dạy và học

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 33 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
Từ ngày 29/4 đến ngày 3/5 năm 2013
Thứ
Môn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
( GV chuyên trách)
Tập đọc
Bóp nát quả cam
Tập đọc
Bóp nát quả cam
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 ( T1)
3
Chính tả
Nghe viêt : Bóp nát quả cam
Âm nhạc
GV chuyên trách
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 ( T2)
Thủ công
Ôn tập thực hành thi khéo tay
4
Thể dục
( GV chuyên trách)
Tập đọc
Lượm
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T1)
Tập viết
Chữ V hoa (Kiểu 2)
5
Mỹ thuật
( GV chuyên trách)
Chính tả
Nghe viết: Lượm
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( T2)
LTừ và Câu
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Đạo đức
Dành cho địa phương
6
TN& XH
Mặt trang và các vì sao
TLV
Đáp lời an ủi
Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
Thứ 2 ngày 29 tháng 4 năm 2013
Chào cờ
Tiết1
Thể dục ( Gv chuyên trách)
Tiết 2 & 3 :
Tập đọc
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện,.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5)
- GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức
 - Kĩ năng xác định giá trị bản thân
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
 - Kĩ năng kiên định.
-GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
-Đánh giá , ghi điểm
2. Giới thiệu bài.
A. Đọc mẫu.
B. HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền rồng, xâm chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
-Luyện đọc câu “Đợi từ sáng đếntrưaxuống bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, bình chọn
TIẾT 2
C. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm.
-Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
-Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
+Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản quả cam quý?
-Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
-Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Em học tập gì ở Quốc Toản?
-Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
D.Luyện đọc lại:
-Chia nhóm
- Thi đọc
- Cá nhân đọc
3. Củng cố- Dặndò: 
- Qua bài nay em hiểu điều gì?
-Nhận xét giờ học.
Nhắc HS về luyện đọc.
-3-4HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp đọc câu.
-Phát âm từ khó.
-4HS đọc 4 đoạn.
- H luyện đọc câu
-Nêu nghĩa các từ SGK
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc cá nhân.
-Nhận xét.
- H đọc thầm
-Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
-Để được nói hai tiếng xin đánh.
-Xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
-Vì thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
-Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
-Căm giận lũ giặc.
-Tinh thần yêu nước.
-Nhiều HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
-1HS đọc cả bài.
- Căm giận lũ giặc,tinh thần yêu nước
- H lắng nghe.
Tiết 4 Toán
Tiết 161: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
* Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 a, b; Bài 4; Bài 5.
- Có ý thức tập trung luyện tập
II. Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài kiểm tra.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
-HD HS làm bài tập và ôn.
Bài 1 Viết các số:
-Nêu miệng.
-Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0 ở giữa.
Bài 2: Số 
-Yêu cầu điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 4: >, <, = ?
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ số?
-Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.
-Nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu
- H nêu miệng 
3.Củng cố- Dặn dò 
-Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
-Nêu yêu cầu
-Ghi kết quả vào bảng con.
915, 695, 714
-Đọc lại các số.
-Nêu yêu cầu
-HS làm bài và nêu kết quả
-Làm bảng con.
 327 > 299
 465 < 700
 534 = 500 + 34
+Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+Số liền sau số: 999 là 1000
-Từ trái sang phải.
Thứ 3 ngày 30 tháng 4 năm 2013
Tiết 1
Chính tả: ( Nghe -viết )
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
- Làm được BT(2) a / b.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra:
-Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. HDHS ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Lưu ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày đoạn văn xuôi
- Đọc cho HS viết chính tả.
e. Đọc soát lỗi.
g. Thu vở - chấm bài.
- Thu 7-8 vở chấm điểm, nhận xét, đánh giá, chữa lỗi cho HS.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- HS viết từ theo yêu cầu: Chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- HS nêu: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và viết chính tả.
- HS lắng nghe và soát lỗi, ghi các lỗi ra lề bằng bút chì.
- Lắng nghe và chữa lỗi chính tả.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.
- Lời giải.
a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa.
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b. chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết2
Âm nhạc ( GV chuyên trách)
Tiết 3 : Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHAM VI 1000( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết :
- Củng cố về đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Sắp xếp các số theo thứ tự xác định. Tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy số đó.
-GDHS tính toán nhanh nhẹn trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm SGK.
- Nhận xét đánh giá.
- 1 HS lên bảng chữa (nhận xét)
a)Chín trăm ba mươi chín 939
Bài 2: 
a. Viết các số.	
+ Làm bảng con.
- HD mẫu. 965 = 900 + 60 + 5 
+ 1 số lên bảng chữa.
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
- Nhận xét chữa bài.
404 = 400 + 4
b. Viết.
- HD mẫu. 800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
- Nhận xét chữa bài.
800 + 8 = 808
Bài 3: Viết các số.
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a. Từ lớn đến bé.
- 1 số lên chữa
297, 285, 279, 257
b. từ bé đến lớn.
257, 279, 285, 297
Bài 4: (hskg)
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gọi HS khá, giỏi lên bảng chữa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng chữa.
a. 462, 464, 466, 468.
- Cho lớp nhận xét và chốt lời giải đúng.
b. 353, 355, 357, 359.
? Tìm quy luật của từng dãy số ?
c. 815, 825, 835, 845.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Hệ thống KT.
- Nhận xét tiết học.
Tiết4
Thủ công
 ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
I.Mục đích- yêu cầu:
- Ôn tập củng cố được kiến thức,kĩ n¨ng làm thủ công
- HS làm được một sản phẩm thủ công đẫ học
-HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy thủ công
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn lại kiến thức
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức thủ công đã học
- GV nhận xét bổ sung
2. Thực hành
- GV cho HS thực hành làm một số bài thủ công đã học
- Nhận xét chữa bài bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Y/C về nhà thực hành
- HS nhắc lại kiến thức
- HS thực hành gấp một số bài thủ công đã học
Thứ 4 ngày 1 tháng 5 năm 2013
Tiết1
Thể dục ( GV chuyên trách)
Tiết 2 :
Tập đọc
LƯỢM
I.Mục tiêu:
Đọc đúng các câu thơ 4 chữ .Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé Liên Lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. (Trả lời được các câu hỏi trong b ...  hoạt động nhân đạo 
2.Bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ 
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi 
(?) Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?
(?)Tạisao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
(?)Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ 
- Gọi một số học sinh lên trình bày.
- Cho hs quan sát 6 bức tranh và hỏi:
(?)Bức tranh vẽ gì?
(?) Những tranh nào chấp hành đúng luật lệ GT? Những tranh nào không chấp hành đúng luật lệ GT?
- Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ 
3. Hoạt động nối tiếp :
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời 
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả nh tổn thất về người và của...
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhng chủ yếu là do con ngời ( lái nhanh, vợt ẩu,... )
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nghe.
- 2 Em đọc ghi nhớ SGK.
Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013.
Tiết 1 :
Tự nhiên xã hội :
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
 - Khái quát hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao ban đêm
 - HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.
 - Một số bức tranh về trăng sao.
 - Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
Ánh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
- Kết luận: Cung cấp cho HS bài thơ:
GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian).
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
Anh sáng của chúng thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
v Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
4. Củng cố – Dặn dò 
- Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
Hát
- HS quan sát và trả lời.
-Cảnh đêm trăng.
- Hinh tròn.
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- Ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
- 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- 1, 2 HS đọc bài thơ:
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
Mùng ba câu liêm
Mùng bốn lưỡi liềm
Mùng năm liềm giật
Mùng sáu thật trăng
- HS thảo luận cặp đôi
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
- Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
- Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình
Tiêt 2 : 
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI.
I.Mục đích- yêu cầu:
- Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
- HS Cĩ ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
- Hát
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
 b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
 c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ k
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Tiết 3 : Toán 
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học :
III : Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Nội dung : Hướng dẫn HS làm bài tâp.
Bài 1 : Tính nhẩm :
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk,
- Đọc nối tiếp, nhận xét.
? Nêu cách nhẩm ?
Bài 2 : Tính :
- HS làm vở.
- Gọi HS lên chữa.
 4 x 6 + 16 = 24 + 16 
 = 40
5 x 7 + 25 = 35 + 25
 = 60
20 : 4 x 6 = 5 x 6
 = 30
 30 : 5 : 2 = 6 : 2
? Nhận xét, chữa bài.
 = 3
Bài 3 : 
- Nêu kế hoạch giải. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
Bài giải :
- 1 em tóm tắt. 
 Số học sinh lớp 2A có là :
- 1 em giải.
 3 x 8 = 24 (học sinh)
- Chấm, nhận xét, chữa đúng.
 Đáp số : 24 học sinh.
Bài 4 (hskg) : 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HDHS nhận xét : - Hình nào được khoanh hình tròn.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Hình a đã được khoanh vào
 số hình tròn
Bài 5 : Tìm x :
- Làm vở.
a. x : 3 = 5 b. 5 x x = 35
 x = 5 x 3 x = 35 : 5 
- Củng cố tìm số bị chia. 
 x = 15 x = 7
- Củng cố tìm thừa số chưa biết. 
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính ?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiêt 4 : Kể chuyện 
BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
 - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện.
 - Dựa vào các tranh đã sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bóp nát quả cam; Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung, phối hợp lời kẻ với điệu bộ , nét mặt.
 -Rèn kĩ năng nghe. Biết theo dõi bạn kẻ chuyện; Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn đang kể.
* GDKNS : - Kĩ năng tự nhận thức
 - Xác định giá trị bản thân
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
 - Kiên định
-GD tinh thần yêu nước, căm thù giặc
II. Đồ dùng dạy học:
 - 4 tranh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện Quả bầu.
- 3 HS kể 3 đoạn chuyện quả bầu
- Nhận xét cho điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể:
Bài 1: Sắp sếp lại 4 tranh vẽ trong sách theo thứ tự trong chuyện.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK.
- HD trao đổi sắp xếp trang theo 
-Trao đổi theo cặp.
cặp.
- 1 HS lên sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
- Nhận xét.
Thứ tự đúng của tranh: 2-1- 4-3
Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh đã được sắp xếp lại.
- Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm.
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở gợi ý.
- Tổ chức thi kể trước lớp.
- Kể chuyện trước lớp (nhận xét)
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gợi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên ta điêu gì?
- Nhắc HS xem bài sau
-Nhận xét giờ học
-Lòng căm thù giặc sâu sắc ,ý thức bảo vệ tổ quốc...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2T33CKTKNS CA NGAY TRUNGTIN.doc