Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 23 năm học 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 23 năm học 2013

Tiết1

Thể dục( GV chuyn trch)

Tiết 2,3 Tp ®c

B¸c s si

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu ND : Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )

*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)

-Kĩ năng sống:Ứng phó với căng thẳng.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 23 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Từ ngày 18 đến ngày 22 Tháng 2 Năm 2013
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Bác sĩ Sĩi T1
Tập đọc
Bác sĩ Sĩi T2
Tốn
Số bị chia, số chia, thương
3
Chính tả
(TC) Bác sĩ Sĩi 
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
Bảng chia 3
Thủ cơng
Ơn tập chương phối hợp cắt, dán hình
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
Tốn
Một phần 3
Tập viết
Chữ hoa T
5
Mỹ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
NV: ngày hội dua voi ở Tây Nguyên
Tốn
Luyện tập
LTừ và Câu
Từ ngữ về muơng thú. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại T1
6
TN& XH
Ơn tập: Xã hội
TLV
Đáp lời khẳng định – Viết nội quy
Tốn
Tìm một thừa số của phép nhân
Kể chuy ện
Bác sĩ Sĩi
SHL
 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tiết1
Thể dục( GV chuyên trách)
Tiết 2,3	TËp ®äc
B¸c sÜ sãi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ 
- Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
*HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4)
-Kĩ năng sống:Ứng phó với căng thẳng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
-HS đọcø trả lời câu hỏi bài “ Cò và Cuốc 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu 
-Tìm hiểu bài : “ Bác sĩ Sói ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng Sói : giả nhân giả nghĩ ; Giọng ngựa : giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh . 
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài. 
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong bài 
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
- Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn : 
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
- GV hd HS luyện đọc lời đối thoại.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ Khoan thai “ có nghĩa là gì ?
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn thứ 3 trong đoạn 1 ?
- Đoạn văn này là lời của ai ?
- Để đọc hay bài này các em cần chú ý thể hiện giọng vui vẻ tinh nghịch .
- Gọi một em đọc lại đúng yêu cầu .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .
- Gọi một HS đọc chú giải :phát hiện , bình tĩnh , hạnh phúc .
- Để đọc tốt đoạn 2 các em đặc biệt chú ý khi đọc lời nói của Sói cần thể hiện sự giả nhân , giả nghĩa. Khi đọc giọng của Ngựa phải đọc giọng lễ phép , bình tĩnh 
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3. 
-Yêu cầu giải thích từ : cú đá trời giáng.
- HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này .
HS kh¸ , giái ®äc
-Gọi một HS đọc lại cả đoạn 3 .
-Gọi 3 em nối tiếp theo đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 em và yêu cầu đọc theo nhóm. 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh: 
-Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2 trong bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài,lớp đọc thầm TLCH:
 -Từ ngữ nào tả sự thèm thuống của Sói khi nhìn thấy Ngựa ?HS TB, Y trả lời
- Vì thèm rõ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngụa để ăn thịt , Sói lừa Ngựa bằng cách nào ?
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau ra sao ? 
HS K, G trả lời
- Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa ? HS TB, Y trả lời
- Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
HS K, G trả lời
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .
- Thảo luận nhóm đặt tên câu chuyện.
- Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì ?
* Luyện đọc lại truyện :
- Luyện đọc theo phân vai.
 Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ như : toan , mũ , khoan thai , phát hiện , cuống lên , bình tĩnh ,, giả đò , chữa giúp , bác sĩ , chữa giúp , rên rĩ , bật ngửa , vỡ tan ...
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Bài này có 3đoạn .
-Đoạn 1 : Ngựa đang ăn ....về phía Ngựa 
-Đoạn 2: Sói đến gần ... xem giúp 
-Đoạn 3 : Phần còn lại .
-Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn 
-Một em đọc đoạn 1 
- Khoan thai là thong thả không vội vàng .
- Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt ,/ một ống nghe cặp vào cổ , một áo choàng khoác lên người ,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu .// 
- Đoạn văn này là lời kể chuyện .
- Một em đọc lại đoạn 1 .
- Một HS khá đọc đoạn 2 .
- Một em đọc chú giải trong sách giáo khoa 
- HS luyện đọc 2 câu 
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- Một em khá đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Là cú đá rất mạnh và nhanh .
- Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm ,/ nó tung vó đá một cú trời giáng ,àm Sói bật ngửa , bốn cẳng huơ giữa trời , kính vỡ tan , mũ văng ra ,..// 
-Một em đọc lại đoạn 3 đúng theo yêu cầu 
- Ba HS nối tiếp nhau đọc bài.
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Sói thèm rỏ dãi .
- Sói đã đóng giả làm bác sĩ đi khám bệnh để lừa Ngựa .
 -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần, Ngựa biết cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau đang bị đau. 
- Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy .
- Phát biểu ý kiến theo yêu cầu .
- Hai em đọc câu hỏi 3.
- “Sói và Ngựa” hoặc tên “ Lừa người lại bị người lừa “ “ Chú Ngựa thông minh “...
- Khuyên chúng ta hãy bình tĩnh để đối phó với với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa . 
- 4 em lên phân vai để đọc lại câu chuyện.
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tiết4
To¸n
 Số bị chia - Số chia - Thương
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương .
- Biết cách tìm kết quả của phép chia .
*HS khá giỏi:bài 3.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II.CHUẨN BỊ: - Các thẻ từ ghi sẵn như nội dung bài học trong SGK . 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
 2 x 3 .... 2 x 5 ; 10 : 2 ... 2 x 4 ; 
 12 ...20 : 2 
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác bài :
* GT Số bị chia - Số chia - Thương 
- GV viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính ra kết quả. 
- Giới thiệu phép chia 6 : 2 = 3 
-Trong phép chia 6: 2= 3 thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia ; 3 là thương.
GV vừa nói vừa ghi lên bảng.
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? 
- 3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Số bị chia là số như thế nào trong phép chia 
- Số chia là số như thế nào trong phép chia ?
- Thương là gì trong phép chia ?
- 6 chia 2 bằng 3 , 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3 , nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này .
- Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia 
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
-Viết bảng 8 : 2 và hỏi 8 chia 2 được mấy ? HS TB, Y trả lời
- Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia trên .
- Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm baiø.
Bài 2 :-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
Theo giâi HS TB, Y lµm bµi
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 3 
- Yêu cầu đọc phép nhân đầu tiên .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập các phép chia ?
- Yêu cầu lớp đọc hai phép chia vừa lập được , sau đó viết hai phép chia này vào cột “ phép chia “ trong bảng .
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2 
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép chia . 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai
 HS lên bảng tính và điền dấu 
2 x 3 < 2 x 5 ; 10 : 2 < 2 x 4 ; 
 12 > 20 : 2 
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3 
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn. 
- 6 là số bị chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương 
- Một trong hai thành phần của phép chia 
- Là thành phần thứ hai của phép chia 
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3 
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp ... mẹ nhỉ / . --Tình huống c : Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút được không ạ?/ 
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
- Thực hành tự viết bài vào vở.
- Một số em đọc trước lớp. 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại các điều nội qui chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Tiết3
To¸n
Tìm một thừa số của phép nhân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia .
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .)
- Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 )
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: - 3 tấm bìa mỗi tấm gắn 2 chấm tròn . Thẻ từ ghi sẵn : 
 Tích
Thừa số 
Thừa số 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Vẽ trước một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ biết cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân qua bài: “ Tìm thừa số chưa biết của phép nhân “ 
 b) Khai thác bài :
-Hướng dẫn : Tìm thừa số chưa biết của phép nhân - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn 
- Nêu : Có 3 tấm bìa như nhau mỗi tấm có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn trong 3 tấm bìa ?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân trên .
- Gắn các thẻ lên bảng để gọi tên các thành phần và kết quả phép nhân .
- Dựa vào phép nhân trên hãy lập ra các phép chia tương ứng ?
- Giới thiệu : - Để lập được phép chia : 
6 : 2 = 3 ta sẽ lấy tích 6 trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 ) được thừa số thứ hai ( 3 ) 
- Giới thiệu tương tự : 6 : 3 = 2 .
-Vậy 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6?
- Vậy ta thấy : Nếu lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia .
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? 
 - Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết . 
- Viết lên bảng : x x 2 = 8 yêu cầu HS đọc phép tính này . 
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân 
x x 2 = 8 
- x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
- Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ? 
-Hãy nêu ra phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
- Viết tiếp lên bảng : x = 4 sau đó trình bày bài mẫu . 
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán trên 
- Ta đã tìm được x = 4 để 4 x 2 = 8 
- Viết bảng phép tính : 3 x x = 15 yêu cầu suy nghĩ và tìm x 
- Mời một em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở nháp .
-Nhận xét bài làm học sinh trên bảng .
* Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp học thuộc lòng quy tắc trên 
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài SGK
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Mời 1 em đọc bài làm của mình .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : -Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- x là gì trong phép tính trên ?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
Theo giâi giĩp ®ì HS TB, Y
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-Tại sao trong phần b để tìm x em lại lấy 12 chia cho 3 ?
- GV nhận xét và ghi điểm .
Bài 3 : - Gọi một em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
Bài 4 -Gọi HS nêu đề bài .
HS K, G nªu
- Có bao nhiêu học sinh ngồi học ?
- Mỗi bàn có mấy học sinh ?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Muốn tìm số bàn ta thực hiện phép toán gì ?
- Gọi 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu học sinh ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu HS nêu tên các thành phần phép nhân và cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Lớp quan sát hình .
- Một em lên bảng chỉ và nêu các hình tô màu một phần ba .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát và trả lời : - có tất cả 6 chấm tròn 
- Phép nhân 2 x 3 = 6 
- 2 là thừa số . 3 là thừa số . 6 là tích.
 2 x 3 = 6
 Tích 
Thừa số 
Thừa số 
- 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 
-Lắng nghe và nêu lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6 
- Là thừa số . 
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- x nhân 2 bằng 8 
- x là thừa số .
- Ta lấy tích ( 8 ) chia cho thừa số còn lại ( 2 ) 
- Nêu : x = 8 : 2 
- x = 4 
- Hai em đọc lại bài toán .
 x x 2 = 8
 x = 8 : 2 
 x = 4
- Một em lên bảng làm , lớp làm vào nháp .
 3 x x = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5
- Nhận xét bài bạn .
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-2em nhắc lại, học thuộc lòng quy tắc 
- Một em đọc đề bài 1 .
- Thực hiện vào vở .
- 1 HS đọc bài làm trước lớp . 
- Lớp nghe và nhận xét bài làm của bạn .
- Đề bài yêu cầu tìm x .
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp .
 x x 3 = 12 3 x x = 21 
 x = 12 : 3 x = 21 : 3 
 x = 4 x = 7
- Vì x là một thừa số trong phép nhân x x 3 = 12 nên để tìm x ta lấy tích 12 chia cho thừa số đã biết .
-Một em đọc đề .
- Lớp thực hiện vào vở tìm x như bài toán 2 .
- Hai em lên bảng làm bài .
- Có 20 HS ngồi học , mỗi bàn có 2 em . Hỏi tất cả có mấy bàn học ?
- Có 20 học sinh .
- Mỗi bàn có 2 học sinh.
-Tìm số bàn học .
- Phép chia 20 : 2 
Giải
Số bàn học có là : 
20 : 2 = 10 ( bàn )
 Đ/S : 10 bàn học
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép nhân. 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
Tiết4	KĨ chuyƯn
Bác sĩ sói
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ: - 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn“.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
- Hỏi : Trong giờ tập đọc đầu tuần , các em đã được học bài tập nào ?
- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?
- Kể lại câu chuyện này . 
 b) Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào ?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ? 
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ? 
-Yc HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình 
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp .
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn , đó là những vai nào ?
- Khi nhập vào các vai , chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào ? 
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
 e) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ .
-Được học bài :“ Bác sĩ Sói “ 
- Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác , giả nhân , giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi .
- Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôïi một chiếc mu.õ có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính , cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ .
- Sói mon men đến gần Ngựa , dỗ dành Ngựađể nó khám bệnh cho .Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói .
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng . Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra , kính vỡ tan ,...
- Lớp chia nhóm thực hành kể theo nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất .
- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Sói và Ngựa .
- Giọng người dẫn chuyện : vui , dí dỏm ; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép , bình tính ; Giọng Sói : giả nhân , giả nghĩa .
-Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai .
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
SINH HOẠT LỚP
NhËn xÐt tuÇn 23
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đồn kết bạn bè.
- Ra vào lớp cĩ nề nếp. Cĩ ý thức học tập tốt như: 
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, cĩ bao bọc dán nhãn.
2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 21
- Duy trì nề nếp cũ
- Giáo dục HS bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Cĩ đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân cơng HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà sau tết
- Động viên HS tự giác học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgao an 2 tuan 23 cktkn kns.doc