Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 18 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 18 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)

- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)

II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Từ ngày 24/12 đến ngày 28 Tháng 12 Năm 2012
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
2
Chào cờ
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T1)
Tập đọc
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T1)
Tốn
Ơn tập về giải tốn
3
Chính tả
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T3)
Âm nhạc
GV chuyên trách
Tốn
Luyện tập chung
Thủ cơng
Gấp cắt dán biển báo giao thơng cấm đỗ xe ( tiết 2)
4
Thể dục
GV chuyên trách
Tập đọc
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T4)
Tốn
Luyện tập chung
Tập viết
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỷ I (T5)
5
Mĩ thuật
GV chuyên trách
Chính tả
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T6)
Tốn
Luyện tập chung
LTừ và Câu
Ơn tập và kiểm tra cuối học kỳ I (T7)
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối kỳ I
6
TN& XH
Phịng tránh ngã khi ở trường
TLV
Kiểm tra đọc - hiểu
Tốn
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Kể chuyện 
Kiểm tra viết
Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2012
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
...............................................................
Tiết1
Thể dục 
(GV chuyên trách)
Tiết2
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP(TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 phút trên 1/ phút), hiểu ý chính của đoạn nội dung của bài, trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vậtb trong câu (BT2) , biết viết văn bản tự thuật theo mẫu đã học. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. tập một. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1, 5 điểm.
+ Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1, 5 điểm.
Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho 	
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Nhận xét và cho điểm HS.
Ị Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
Ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - HS nghe.
- HS nxét tiết học
Tiết3
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với nhười khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT (BT3)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 2) 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm 
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3).
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
1 HS khá làm mẫu. 
Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói.
 Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
 + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết4 
 TOÁN
	 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó các bài toán nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường 
- Con vịt nặng bao nhiêu kilôgam?
Gói đường nặng mấy kilôgam?
Bạn gái nặng bao nhiêu kilôgam?
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới : Ôn tập về giải toán 
 Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài1 T88.
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
	Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.2 T88
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. 
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài 3 , T/88
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải.
	 	Tóm tắt
	24 bông
Lan	 /--------------------------/ 16 bông
Liên	/--------------------------/-----------------/
	 ? bông
 4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trả lời
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
Đọc đề
Làm bài.
	 Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
	48 + 37 = 85 (l)
	 Đáp số: 85 lít
Đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn.
Làm bài
	 Giải
 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg.
Đọc đề bài.
HS Trả lời
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài
	 Giải
	Liên hái được số bông hoa là:
	24 + 16 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 25 tháng 12 năm 2012
Tiết1
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP (TIẾT 3).
I. MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đoc như Tiết 1.
- Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2).
- Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài CT, tốc độ viết khoảng 40 chữ /15phút. 
- Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định:
2. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 3) 
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
Hoạt động 3: Viết chính tả 
GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết4).
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
HS phất cờ và trả lời: trang 63
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
Đoạn văn có 4 câu.
Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
Cuối mỗi câu có dấu chấm. ... tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 
- BT cần làm : 1,2,3
- Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
Sửa bài 5.
GV nhận xét.
3. Bài mới : Luyện tập chung
* Bài 1:
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
	38 + 27; 	70 – 32; 	83 –8. 
Nhận xét và cho điểm HS
* Bài 2:
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 = 55 –1 9
 	 	 = 36
Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	 70 tuổi
 Ông	/-------------------------/---------/
 Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
* 4. Củng cố – Dặn dò: – Làm BT 4 ; 5
Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I.
Nhận xét tiết học.
- Hát
 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài.
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
 38 70 83
+27 - 32 - 8
 65 38	 75 
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
25 + 15 – 30 = 40 – 30 
	 = 10
51 – 19 –18 = 32 – 18 
	 = 14
- HS nxét, sửa bài
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
Nhận xét tiết học.
Tiết4	Luyện từ và câu
ÔN TẬP (TIẾT 7).
I. MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Ổn định:
2. Bài mới Ôn tập, kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng (tiết 7).
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 	
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
Hoạt động 2: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu: Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời như thế nào?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
 Hoạt động 3: Ôn luyện về cách viết bưu thiếp 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
Yêu cầu cầu HS tự làm bài. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: thi cuối học kì I
 Nhận xét tiết học.
Hát
3 đến 4 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) Siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.
- Nxét tiết học
Tiết5
ĐẠO ĐỨC
	THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
	- Củng cố kiến thức đã học cuối học kì I
- Củng cố kĩ năng thực hành các việc mà bài y/ c như: Biết giữ trật tự vệ sinh nơi ccông cộng, biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp...
	- Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
 	 NX 3, NX4, NX5, NX7(CC 1, 3) TTCC: Số HS còn nợ
II. CHUẨN BỊ: Câu hỏi tình huống, VBT	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
	1. Ổn định:	
 2. Bài cũ:
- Hát
+ Giỡ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
+ Kể 2-3 việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV nxét, đánh giá
 3. Bài mới:
* Thực hành: cho HS chơi trò chơi “hái hoa dân chủ”
- GV chuẩn bị các câu hỏi và tình huống có nội dung cần thực hành rồi viết vào phiếu gắn lên cành hoa. Sau đó gọi HS lần lượt lên hái hoa trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu một vài biểu hiện để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Kể được một việc làm về biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
+ Hãy kể một vài việc làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì?
+ Cần phải làm gờ để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
+ Nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV nxét, tổng kết.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Nxét tiết học
- HS trả lời theo y/ c.
- HS nxét.
- HS nghe GV phổ biến luật chơi.
- HS lần lượt bốc thăm trả lời câu hỏi.
- HS nxét bổ sung.
- HS nghe.
- Nxét tiết học
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
Tiết1
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hành một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
* GDBVMT (Tồn phần) : - Cĩ ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và th. gia vào những hành động làm cho trường học sạch đẹp.
- Làm một số cơng việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp
 NX 4(CC 1 ; 2 ; 3) TTCC: CẢ LỚP
* GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Ra quyết định.
II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39 Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhĩm ; Thực hành
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Phòng tránh bị ngã khi ở trường. 
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
3. Bài mới : Giữ trường học sạch đẹp
Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
* HS nhận biết thế nào là trường học sạch, đẹp.
Bước 1:
Treo tranh ảnh trang 38, 39.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm 
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
 Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp 
* Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp.
 Bước 1:
Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
 Bước 2:
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
*GDKNS: Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì ? Em cần phải làm gì?
4. Củng cố – Dặn dò 
GDSDNLTK&HQ (Liên hệ): GD HS ý thức TK khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở, trường học, ...
Chuẩn bị: Đường giao thông.
Hát
 HS nêu, bạn nhận xét.
-
HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp...
Thực hành – Làm việc theo nhĩm.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Các nhóm đi xem thành quả làm việc, nhận xét và đánh giá.
HS trả lời câu hỏi.
Nxét tiết học
Tiết2
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
Tiết3
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ 1
Tiết4
KỂ CHUYỆN
KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN)
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 18
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 1 Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 2 Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 3 Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 4 Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. 
III. Kế hoạch tuần tới:
 * Nề nếp: Thực hiện tuần GD NGLL theo chỉ đạo của Trường.
 * Học tập: Tích cực tự học, tự ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Tham gia tập luyện văn nghệ.
- Tiếp tục tập luyện TDTT.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Giải ô chữ” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức HS còn yếu trong kì thi vừa qua.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T18 Chuan KTKN Tich hop day du.doc