Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 17 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 17 năm 2013

TUẦN 17

Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013

 TẬP ĐỌC - Tiết 49+ 50 - SGK/ 138

TÌM NGỌC

Thời gian dự kiến: 70 phút

A-Mục tiêu:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm ri.

- Hiểu nội dung: Cu chuyện kể về những con vật nuơi trong nh rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự l bạn của con người (trả lời được CH 1, 2, 3).

B-Phương tiện dạy học:

GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

HS: SGK.

C-Tiến trình dạy học:

 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Thời gian biểu

 - Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu mỗi HS trả lời 1 câu hỏi

 - Nhận xét cho điểm từng HS.

* Hoạt động 2: Giới thiệu bài

- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ 17 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013
 TẬP ĐỌC - Tiết 49+ 50 - SGK/ 138
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuơi trong nhà rất tình nghĩa, thơng minh, thực sự là bạn của con người (trả lời được CH 1, 2, 3).
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK. 
C-Tiến trình dạy học:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Thời gian biểu
 - Gọi 3 HS lên đọc bài Thời gian biểu mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
 - Nhận xét cho điểm từng HS.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
 *Hoạt động 3: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu lần 1
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, Gv theo dõi sửa sai rèn đọc từ khó cho hs
- Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp nhau, kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK
 - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm
 - Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
 *Hoạt động 4: Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm và TLC hỏi:
+ Câu 1: Do đâu chàng trai có viên ngọc? ( Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quí )
+ Câu 2: Ai đánh tráo viên ngọc? ( Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quí, hiếm )
+ Câu 3: Chó, Mèo đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc? 
( Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
Khi ngọc bị cá đớp mất. Mèo và Chó rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc, Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ, Quạ van lạy, trả lại ngọc )
 *Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Gv đọc mẫu lần 2, HD giọng đọc, cách ngắt nghỉ hơi
- Tổ chức cho hs thi đọc từng đoạn. Bình chọn người đọc đúng và hay
- Gv nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 6: Củng cố
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài và hỏi: Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
TOÁN - Tiết 81 - SGK/ 82
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, c), bài 4
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK, Bảng phụ, bút dạ, hình vuông, tròn
HS: Bảng con, đồng hồ, SGK
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Luyện tập chung
- Gọi 3 HS làm bài 3/ 81
- Nhận xét và cho điểm hs
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
* Mục tiêu: Thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Y/c hs làm bài cá nhân vào vở.
- Hs nối tiếp nhau nêu kết quả miệng. GV nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì? Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. 6 HS làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng: Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính
- Nhận xét đúng / sai
Bài 3: ( a, c ) Số? 
* Mục tiêu: Vận dụng bảng công, trừ điền số thích hợp vào ô trống.
- Viết lên bảng ý a, c và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả 
- Gv theo dõi nhận xét đúng / sai
Bài 4: Giải toán
* Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn
- Gọi 1 HS đọc đề bài. GV tóm tắt trên bảng, Y/c HS làm vở.
- 1 HS làm bảng phụ. Gv nhận xét chốt bài làm đúng
 Bài giải
 Số cây lớp 2B trồng được:
 48 + 12 = 50 (cây)
 ĐS: 50 cây
* Hoạt động 4: Củng cố
- Trò chơi: Thỏ ăn cà rốt
- Dặn HS về nhà làm bài 3 b, d; 5/ 82ø
D-Phần bổ sung:..........................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC - Tiết 17 - SGK/ 27- 28
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T2)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi cơng cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xĩm.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2
HS: Vở bài tập đạo đức
C-Tiến trình dạy học:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? 
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- GV nhận xét, đánh giá
 *Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( tiết 2 ).
* Hoạt động 3: Báo cáo kết quả điều tra
Ÿ Mục tiêu: HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
 - Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
 - Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
* Tích hợp BVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng sạch, đẹp, văn minh
 *Hoạt động 4: Xử lí tình huống
Ÿ Mục tiêu: Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV phát cho các nhóm các bông hoa xanh đỏ, Y/c hs lắng nghe tình huống và thể hiện đồng tình giơ bông hoa mặt đỏ, không đồng tình giơ mặt xanh. Nêu nêu lí do vì sao em chọn 
- Gv lần lượt nêu câu hỏi, hs giơ bông hoa đỏ/ xanh
1/ Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Gv tổng kết ý kiến.
2/ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
3/ Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
4/ Không được xả rác ra nơi công cộng.
5/ Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
6/ Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
7/ Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
* Tích hợp BVMT: Có ý thức giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần BVMT
 *Hoạt động 5: Củng cố 
- GV đặt ra tình huống: Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
- GV nhận xét- giáo dục hs 
- GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. 
- Nhận xét- dặn dò:
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
Thứù ba ngày 17 tháng 12 năm 2013
 THỂ DỤC - Tiết 33 - Sgv/ 83
TRÒ CHƠI: BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA, NHÓM BẢY
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu: 
Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
B-Phương tiện dạy học:
- Sân chơi sạch sẽ, an toàn
- Còi
C-Tiến trình dạy học:
Nội dung
ĐLVĐ
BP tổ chức
A-Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
* Ôn bài thể dục phát triển chung
B-Phần cơ bản: 
- Ôn trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
 Xen kẽ giữa các lần chơi, cho hs đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Có thể cho hs chơi với 3- 4 dê lạc và 2-3 người đi tìm.
C-Phần kết thúc: 
- Đi đều 2- 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát 
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh
- Hệ thống bài học
- Nx giờ học, giao bài tập về nhà
5 /
70 - 80 m
2 x8 nhịp
25 /
5 - 6’
5/
- 4 hàng dọc
 //
1 hàng dọc
- Vòng tròn
- Vòng tròn
- 4 hàng dọc
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
KỂ CHUYỆN - Tiết 17 - SGK/ 140
TÌM NGỌC
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK.
C-Tiến trình dạy học:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Con chó nhà hàng xóm.
 - Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm.
 - Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện 
* Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
- Kể trong nhóm: Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
*Hoạt động 4: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện: Yêu cầu HS kể nối tiếp. Gọi HS nhận xét.
 - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện
*Hoạt động 5: Củng cố
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? Khen ngợi về điều gì?
- Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
D-Phần bổ sung: ... ûng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng con, vở tập viết
C-Tiến trình dạy học:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Yêu cầu viết: O - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ong bay bướm lượn. 
- GV nhận xét, cho điểm.
 *Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài, ghi bảng
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Gắn mẫu chữ Ô lên bảng
+ Chữ Ô cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét?
- Gắn mẫu chữ Ơ lên bảng
+ Chữ Ơ cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ O, Ơ và miêu tả
- GV viết bảng lớp kết hợp nhắc lại cách viết. Yêu cầu hs viết bảng con, GV nhận xét uốn nắn.
 *Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ. Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
- Y/c Hs quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n. Y/c HS viết bảng con Ơn 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 5: Viết vở
 - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung.
* Hoạt động 6: Củng cố
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhận xét – Dặn dò: Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
ÂM NHẠC - Tiết 17 - Sgv/ 40 
HỌC HÁT:TẬP BIỂU DIỄN MỘT VÀI BÀI HÁT ĐÃ HỌC
Thời gian dự kiến: 35 phút
I.M ục ti êu
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
* Lồng ghép HĐNGLL: Hát múa tập thể
II. Phương tiện dạy học:
Gv: Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe
Hs: Nhạc cụ gõ
III. Tiến trình dạy học
A/ Bài cũ: Thần đồng âm nhạc
Nhạc sĩ Mô - da là người nước nào? 
Mô – da đã làm gì khi đánh rơi gản nhạc xuống sông? 
Khi biết sự thạt ông bố đã làm gì? 
 B/ Dạy bài mới
 * Lồng ghép HĐNGLL: Hát múa tập thể ( 10 phút)
- Giáo viên cho học sinh ra sân trường trình bày lần lượt từng bài hát (cĩ vận động phụ họa) theo hình thức tập thể (lớp) – đội hình vịng trịn, hàng ngang,
* Biểu diễn bài hát: Gv chọn một số bài hát và tổ chức cho hs tập biểu diễn.
- Bài: Múa vui
 Gv nhận xét tuyên dương
Bài: Thật là hay
 Gv nhận xét tuyên dương
C/ Hoạt động cuối cùng:
Củng cố: Các nhóm thi biểu diễn bài hát
Nhận xét dặn dò: Ôn lại các bài hát và tập biểu diễn
 D/ Phần bổ sung:..
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013
 CHÍNH TẢ: ( TC ) - Tiết 34 - SGK/ 145
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn cĩ nhiều dấu câu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT 2 hoặc BT (3) b.
B-Phương tiện dạy học: 
GV: Bảng phụ ghi quy tắc chính tả ao/ au; et/ ec
HS: Vở, bảng con, vở bài tập
C-Tiến trình dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Tìm ngọc.
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào bảng con
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
*Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả.
 Ÿ Mục tiêu: Chép đúng đoạn: Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm.
- Gv đọc đoạn viết và hd hs tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Đoạn viết này nói về con vật nào? Đoạn văn nói đến điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc viết ở bảng con
- Yêu cầu HS viết chính tả. - Soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét
** Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Mục tiêu: Củng cố quy tắc chính tả ao/ au; et/ ec
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao/ au
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
- Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3b: Tìm các từ có tiếng chứa vần et/ ec
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi HS hoạt động theo cặp.
- Nhận xét, chốt ý đúng
*Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu hs viết lại những chữ sai ở bảng con, nhận xét sửa sai cho hs chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét – dặn dò: Chuẩn bị Ôn tập cuối HK1.
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
TOÁN - Tiết 85 - SGK/ 86
ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG.
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đĩ và xác định một ngày nào đĩ là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- Bài tập về nhà: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4
B-Phương tiện dạy học:
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở, đồng hồ.
C-Tiến trình dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
- Y/c 3 HS nêu kq miệng của bài tập 3/ 85
- Nhận xét, ghi điểm. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng
* Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành
Bài 1: Trả lòi câu hỏi
* Mục tiêu: Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- GV chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2 ( a, b ): Xem lịch
* Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Trò chơi hỏi – đáp. Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 3a: Xem lịch
* Mục tiêu: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Thực hiện tương tự như bài 2
Bài 4: Xem đồng hồ
* Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- Mỗi HS tự thực hành cá nhân trên mặt đồng hồ nhỏ.
- Chọn 2 HS ngẫu nhiên đứng trước lớp thực hành cho cả lớp quan sát
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Về làm bài 2c; 3b, c/ 87
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN - Tiết 17 - SGK/ 146
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU.
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết nĩi lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3).
 - Kiểm sốt cảm xúc 
 - Quản lí thời gian 
 - Lắng nghe tích cực
B-Phương tiện dạy học:
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
C-Tiến trình dạy học:
 *Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Chia vui, kể về anh chị em.
- Gọi hs đọc lại bài viết của mình kể về anh, chị, em
- Nhận xét, cho điểm
 *Hoạt động 2: Giới thiệu bài
Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
- GV ghi nhanh lên bảng kết luận
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm. Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
=> Thể hiện thái độ, tình cảm của mình đối với con vật nuôi trong nhà
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. 
* Thời gian biểu giúp ta sắp xếp thời gian làm việc một cách hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả => Biết quản lí thời gian của mình
 *Hoạt động 4: Củng cố
- Tổng kết chung về giờ học. Gọi hs đọc bài viết của mình kể về con vật nuôi
- Nx -Dặn dò: HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà
D-Phần bổ sung:.........................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP-Tiết 17
Tự quản
A .N.xét tình hình tuần qua:
-Tổ trưởng nhận xét chung trong tổ
-Lớp trưởng nhận xét chung
B.Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định nề nếp.
- Rèn đọc cho những em đọc yếu, rèn viết cho hs yếu 
- Tăng cường công tác hỗ trợ hs yếu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc